Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giả (Đề số 6)

  • 2455 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 8/33.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính tần số HVG

+ Tính ab/ab → ab = ?

+ Tính f khi biết ab

Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại

Sử dụng công thức : A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Bước 3: Xét các phát biểu

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Giải chi tiết:

F1 đồng hình thân cao hoa đỏ → P thuần chủng, thân cao, hoa đỏ là hai tính trạng trội

Quy ước gen:

A- thân cao; a – thân thấp

B- hoa đỏ; b- hoa trắng

Cây thân cao hoa trắng chiếm 16%: A-bb=0,09abab=0,16ab=0,4=1-f2f=20%

P: ABAB×ababF1:ABab×ABab;f=20% ; giao tử AB=ab =0,4; Ab=aB =0,1

A-B- = 0,16 +0,5 =0,66; A-bb=aaB-=0,09; aabb=0,16

Xét các phát biểu

I sai, nếu cho cây F1 lai phân tích: ABab×abab; f=20%A-bb=0,1

II đúng

III sai, tỷ lệ thân thấp hoa đỏ ở F2 là: aaB- = 0,09

 Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: aBaB=0,1×0,1=0,01

→ xs cần tính là 1/9

IV đúng, tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F2 là 0,66

Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ thuần chủng là ABAB=0,4×0,4=0,16

Xác suất cần tính là 0,16/0,66 =8/33.


Câu 2:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ, E quy định là màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen.

II. Có 24 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.

III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen quy định.

IV. Có tối đa 162 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Thể ba có bộ NST 2n + 1

Đối với 1 cặp gen có 2 alen; VD: Aa

+ Thể lưỡng bội có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa

+ Thể ba có 4 kiểu gen: AAA, Aaa, Aaa, aaa

Nếu đề hỏi số kiểu gen tối đa phải tính cả trường hợp kiểu gen bình thường và kiểu gen đột biến.

Giải chi tiết:

Các gen phân li độc lập.

Xét các phát biểu:

I đúng, số kiểu gen tối đa là: 3(AA,Aa,aa)×3(BB,Bb,bb)×3(DD,Dd,dd)×1EE = 27

II đúng.

Kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh: aaB-D-E-

+ Thể lưỡng bội: 1 (aa) × 2 (BB, Bb) × 2 (DD, Dd) × 1EE = 4

+ Thể ba:

Nếu xảy ra đột biến ở cặp Aa hoặc cặp EE: số kiểu gen là:

1 (aaa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD,Dd) × 1EE + 1 (aa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD,Dd) × 1EEE =8

Nếu xảy ra đột biến ở cặp Bb hoặc Dd, số kiểu gen là:

1 (aa)× 3 (BBB, BBb, Bbb ) × 2(DD,Dd) × 1EE + 1(aa) × 2 (BB, Bb) × 3(DDD,DDd, Ddd) ×1EE=12

Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh là: 4+ 8+12 = 24

III đúng, kiểu hình trội về 4 tính trạng: A-B-D-EE

+ Thể lưỡng bội: 2 (AA,Aa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD,Dd) × 1EE=8

+ Thể ba: 2n +1

Nếu xảy ra đột biến ở cặp Aa, Bb hoặc Dd: số kiểu gen tối đa là : C31×3XXX; XXx;Xxx×22YY, Yy×1EE=36 (X là alen của cặp gen đột biến, Y là alen của các cặp gen không đột biến)

Nếu xảy ra đột biến ở cặp EE: số kiểu gen tối đa là: 2 (AA,Aa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD,Dd) × 1EEE=8

Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 cặp tính trạng là: 8 + 36 + 8 = 52

IV đúng,

+ Thể lưỡng bội: 3 (AA,Aa,aa) × 3 (BB, Bb, bb) × 3(DD,Dd,dd) × 1EE=27

+ Thể ba: 2n +1

Nếu xảy ra đột biến ở cặp Aa, Bb hoặc Dd: số kiểu gen tối đa là : C31×4XXX; XXx; Xxx;xxxx×32YY, Yy,yy×1EE=108 (X là alen của cặp gen đột biến, Y là alen của các cặp gen không đột biến)

Nếu xảy ra đột biến ở cặp EE: số kiểu gen tối đa là: 3 (AA,Aa,aa) × 3 (BB, Bb, bb) × 3(DD,Dd,dd) × 1EEE=27

Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 cặp tính trạng là: 27 + 108 + 27 = 162.


Câu 3:

Khi nói về hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai, đột biến ở gen A thì chỉ ảnh hưởng tới sản phẩm của gen A, không ảnh hưởng tới khả năng phiên mã của gen A,Z,Y.

B đúng, nếu đột biến đó làm cho ARN pol không liên kết vào P được thì quá trình phiên mã không diễn ra.

C sai, đột biến làm cho gen Y không phiên mã nhưng có thể không ảnh hưởng tới quá trình phiên mã của gen Z, A.

D sai, gen điều hòa có vùng P riêng, nếu đột biến ở vùng P của operon thì không ảnh hưởng tới số lần phiên mã của gen điều hòa.


Câu 4:

Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc?

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen → có thể làm thay đổi cấu trúc của sản phẩm.


Câu 5:

Khi nói về chu trình Canvin của quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Lý thuyết về chu trình Canvin trong pha tối của quang hợp (SGK Sinh 11 trang 41)

* Giai đoạn cố định CO2:

+ Chất nhận CO2 đầu tiên và duy nhất là hợp chất 5C (Ribulozo- 1,5- điphotphat (RiDP))

+ Sản phẩm đầu tiên là hợp chất 3C (Axit photphoglyxeric - APG)

* Giai đoạn khử

+ APG (axit phosphoglixeric) → AlPG (aldehit phosphoglixeric), cần cung cấp ATP, NADPH của pha sáng.

+ Một phần AlPG tách ra khỏi chu trình và kết hợp với 1 phân tử triozo khác để hình thành C6H12O6 từ đó hình thành tinh bột, axit amin …

* Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu Rib – 1,5 diP (ribulozo- 1,5 diphosphat).

+ Phần lớn AlPG qua nhiều phản ứng cần ATP → tái tạo nên RiDP để khép kín chu trình.

Giải chi tiết:

A sai, giai đoạn khử đã chuyển APG → AlPG

B đúng, vì NADPH cung cấp H+

C đúng,

D đúng.


Câu 6:

Khi nói về di truyền ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

- ADN tồn tại trong nhân và trong ti thể, lạp thể

- ADN trong nhân liên kết với protein histon tạo thành NST

- Tế bào động vật không có lục lạp

Giải chi tiết:

A đúng vì ADN chủ yếu tập trung trong nhân.

B sai, ADN trong ti thể, lạp thể không liên kết với protein histon.

C sai, nếu ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng bị đột biến có thể không di truyền cho đời con.

D sai, tế bào động vật không có lục lạp.


Câu 7:

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen là : Aabb


Câu 8:

Khi nói về hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Lý thuyết: Hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người:

Huyết áp phụ thuộc vào các tác nhân như lực co bóp của tim, nhịp tim, khối lượng và độ quánh của máu, sự đàn hồi của hệ mạch. 

Càng xa tim thì huyết áp càng giảm (huyết áp động mạch > huyết áp mao mạch > huyết áp tĩnh mạch)

Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.

Vận tốc trong hệ mạch giảm theo chiều động mạch → tĩnh mạch → mao mạch (vì tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn rất nhiều so với tổng tiết diện của động và tĩnh mạch).

Biến động của vận tốc máu, huyết áp, tổng tiết diện trong hệ mạch

Giải chi tiết:

A đúng, huyết áp giảm dần trong hệ mạch

B đúng, huyết áp phụ thuộc vào thể tích máu

C sai, vận tốc máu giảm theo chiều động mạch → tĩnh mạch → mao mạch

D đúng.


Câu 9:

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin có: 3'AXG GXA AXG TAA GGG5', Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 'XXA3, 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 bằng cặp G-X thì đó là đột biến trung tính.

II. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng đều được gọi là đột biến trung tính.

III. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ là đột biến trung tính.

IV. Đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp X-G thì sẽ làm cho chuỗi pôlipeptit bị thay đổi 1 axit amin.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Áp dụng: Nguyên tắc bổ sung trong phiên mã: T-A;G-X;A-U, X-G

Bước 1: Thay thế nucleotit đột biến theo đề bài

Bước 2: Xác định axit amin có bị thay đổi hay không.

Giải chi tiết:

Mạch mã gốc: 3’…AXG GXA AXG TAA GGG…5’

mARN :         5’…UGX XGU UGX AUU XXX …3’

Polipeptit:      Cys – Arg – Cys – Ile - Pro

I đúng, nếu đột biến xảy ra: 5’AUU3’ →5’AUX3’ → Hai codon này cùng mã hóa Ile → đột biến trung tính.

II, III đúng, nếu đột biến xảy ra: 5’XGU3’ →5’XGG/X/A3’ → đều mã hóa Arg → Sức sống của thể đột biến là không đổi

IV đúng. thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T

Sau đột biến:

Mạch mã gốc: 3’…AXG GXA AXG TAA AGG…5’

mARN :         5’…UGX UGU UGX AUU UXX …3’

UXX mã hoá cho Ser.


Câu 10:

Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Lý thuyết: Hệ dẫn truyền tim (SGK Sinh 11 trang 81)

Hệ dẫn truyền tim bao gồm:

+ Nút xoang nhĩ (nằm ở tâm nhĩ phải): tự động phát nhịp và xung được truyền từ tâm nhĩ tới hai tâm nhĩ theo chiều từ trên xuống dưới và đến nút nhĩ thất

+ Nút nhĩ thất nằm giữa tâm nhĩ và tâm thất, tiếp nhận xung từ nút xoang nhĩ 

+ Bó His và mạng lưới Puockin dẫn truyền xung thần kinh theo chiều từ dưới lên

Giải chi tiết:

Thành phần thuộc hệ dẫn truyền tim là: Nút nhĩ thất.


Câu 11:

Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gen mới?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Lý thuyết đột biến gen (SGK Sinh 12 trang 19)

Đột biến gen dẫn đến thay đổi trình tự nucleotit nên mỗi lần biến đổi về cấu trúc lại tạo ra 1 alen mới khác biệt với alen ban đầu.

Đột biến lặp đoạn tạo điều kiện phát sinh đột biến gen

Giải chi tiết:

Trong các dạng đột biến nêu trên chỉ có đột biến lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.


Câu 12:

Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra được tối đa 4 loại giao tử. Kiểu gen của cơ thể trên là:

Xem đáp án

Đáp án A

Để tạo được 4 loại giao tử → cơ thể đó dị hợp về 2 cặp gen đang xét.

Cơ thể AbaB giảm phân tạo 4 loại giao tử.


Câu 13:

Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Lý thuyết: Ý nghĩa của HVG (SGK Sinh 12 trang 48)

- Tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp làm cho SV đa dạng, phong phú, làm nguyên liệu thứ cấp cho chọn giống và tiến hoá. Vì vậy các gen liên kết đồng hợp hay chỉ có 1 cặp dị hợp thì sự hoán vị gen sẽ không có hiệu quả.

- Nhờ hoán vị gen mà những gen quý trên các NST tương đồng có khả năng tổ hợp với nhau làm thành nhóm gen liên kết mới. Điều này rất có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá.

- Thông qua việc xác định tần số hoán vị gen người ta có thể lập bản đồ di truyền.

Giải chi tiết:

HVG không có vai trò làm thay đổi cấu trúc NST.


Câu 14:

Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.

II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.

III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng prôtêin do gen B tổng hợp.

IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Trong tế bào:

+ Số lần nhân đôi của các gen là như nhau

+ Số lần phiên mã tùy theo nhu cầu sản phẩm gen đó của tế bào

Đột biến đảo đoạn làm thay đổi cường độ biểu hiện của gen.

Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc của gen đó.

Giải chi tiết:

I đúng. số lần nhân đôi của các gen là như nhau.

II sai. Số lần phiên mã phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào đối với sản phẩm do gen đó quy định.

III đúng. Đột biến đảo đoạn có thể làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen (SGK Sinh học 12 trang 25).

IV sai. đột biến mất cặp nucleotit ở gen C chỉ ảnh hưởng tới bộ ba của gen C.


Câu 15:

Ở loài động vật nào sau đây, máu rời khỏi tâm thất luôn là máu đỏ thẫm?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở cá, máu rời khỏi tâm thất luôn là máu đỏ thẫm, máu đỏ thẫm theo động mạch mang tới mang để trao đổi khí sau đó trở thành máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.


Câu 16:

Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử?

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ thể XDEY luôn cho 2 loại giao tử XDE và Y.


Câu 17:

Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%.

II. Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ.

III. Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.

IV. Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định quan hệ trội lặn, quy ước gen

Bước 2: Tính tần số HVG, tỉ lệ các kiểu hình còn lại

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Bước 3: Xét các phát biểu.

Giải chi tiết:

F1: 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ → thân cao>> thân thấp; hoa đỏ>> hoa trắng

Quy ước gen:

A- thân cao; a- thân thấp

B- hoa đỏ; b- hoa trắng

d-: lá xẻ

P: ABABdd×ababddF1:ABabdd.

Tỉ lệ

ababdd=18200=0,09ab=1-f2=0,09=0,3f=40%A-bbdd=aaB-dd=0,25-0,09=0,16; A-B-dd=0,5+0,09=0,59.

Xét các phát biểu:

I đúng.

II đúng, thân cao, hoa trắng, lá xẻ (A-bbdd) = 0,16 × 200 =32 cây.

III đúng, thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng: ABABdd=0,3AB2×200=18 cây.

IV đúng, cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ (aaB-dd) = 0,16 × 200 =32 cây.


Câu 18:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.

II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.

III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ.

IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.

Xem đáp án

Đáp án B

A-B-: hoa đỏ: A-bb; aaB-: hoa vàng; aabb: hoa trắng

I Đúng: AAbb;Aabb; aaBB; aaBb

II đúng, AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

vì AABB bị chết nên kiểu hình đời sau là 8:6:1

III đúng,  AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb (trắng)

IV đúng, tỷ lệ hoa vàng ở đời sau: 1AAbb:2AaBB:1aaBB:1aaBb xác suất thu được cây thuần chủng trong số các cây hoa vàng là: 1/3.


Câu 19:

Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng là A.

B sai, nếu áp suất thẩm thấu của đất cao hơn áp suất thẩm thấu của rễ thì rễ không hút được nước.

C sai, các cây sống dưới tán rừng, nước chủ yếu thoát qua khí khổng.

D sai, cây bị héo nếu lượng nước thoát ra nhiều hơn lượng nước hút vào.


Câu 20:

Cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối ở thế hệ P là 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb: 0,2aaBb : 0,1aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F3, tần số alen A = 0,4.

II. Ở F4, quần thể có 9 kiểu gen.

III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 169/640.

IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 697/2560.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính tần số alen

Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa 

Tần số alen pA=x+y2qa=1-pA

Bước 2: Xét các phát biểu

Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen x+y1-1/2n2AA:y2nAa:z+y1-1/2n2aa

III: Kiểu gen đồng hợp lặn được tạo ra từ sự tự thụ của các kiểu gen mang alen a và b

Giải chi tiết:

Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb: 0,2aaBb : 0,1aabb

Tần số alen pA=0,1+0,2+0,42=0,4

I đúng.

II đúng, vì kiểu gen AaBb tự thụ đã tạo tối đa 9 kiểu gen.

III đúng. ở F3, kiểu gen aabb là kết quả của sự tự thụ của các kiểu gen 0,4AaBb: 0,2aaBb : 0,1aabb

0,4AaBb0,4×1-1/232aa×1-1/232bb=49640

0,2aaBb0,2×1aa×1-1/232bb=780

+ 0,1aabb → 0,1aabb

Tỉ lệ aabb=49640+780+0,1=169640

IV đúng. ở F4, tỉ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là kết quả của sự tự thụ của 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb

0,1AABb0,1×1AA×1-1-1/242bb=17320

0,2AaBB0,2×1-1-1/242aa×1BB=17160

0,4AaBb0,4×1-1-1/242aa1-1-1/242bb=2892560

Tỉ lệ trội về 2 tính trạng là: 17320+17160+2892560=6972560.


Câu 21:

Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá?

Xem đáp án

Đáp án D

Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát qua khí khổng (SGK Sinh 11 trang 17).


Câu 22:

Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở riboxom (SGK Sinh 12 trang 12).


Câu 25:

Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.

II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen.

IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Bước 1: Phân tích tỉ lệ kiểu hình → quy luật di truyền, quy ước gen

Bước 2: Xác định kiểu gen của P, viết sơ đồ lai

Bước 3: Xét các phát biểu

Giải chi tiết:

Xét tỉ lệ từng tính trạng:

Màu hoa: 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng → đỏ trội không hoàn toàn so với trắng → Cây P là Aa × Aa

Hình dạng: 1 tròn: 2 bầu dục:1 dài → tròn trội không hoàn toàn so với dài → Cây P là Bb × Bb

Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 phải là (1:2:1)(1:2:1) ≠ đề bài

Đời con phân li 1:1:1:1 → Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết hoàn toàn, P có kiểu gen khác nhau (nếu có kiểu gen giống nhau thì tỉ lệ phải là 1:2:1)

Hai cây đem lai phải có kiểu gen là: ABab×AbaB→ Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1ABAb:1ABaB:1Abab:1aBab

Xét các phát biểu:

I sai.

II đúng. nếu cho F1 lai phân tích:

→ Giao tử của F1 là: 1AB: 1Ab1aB; 1ab = 1:1:1:1. Vì vậy, khi cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1.

III đúng. Nếu F1 tự thụ phấn thì kiểu gen ABAb và ABaB sẽ sinh ra đời con có kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng.

→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng = 14×12AB×12AB+14×12AB×12AB=18 = 12,5%.

IV đúng. Vì F1 có 4 loại giao tử với tỉ lệ: 1AB; 1Ab; 1aB; 1ab cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (kiểu hình hoa hồng, quả bầu dục) chiếm tỉ lệ = 4/16 = 25%.


Câu 27:

Một quần thể thực vật, xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee quy định 4 cặp tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Nếu mỗi cặp gen có 1 alen đột biến thì quần thể có tối đa bao nhiều kiểu gen quy định kiểu hình đột biến?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định số kiểu gen tối đa của quần thể

Bước 2: Số kiểu gen đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường

Giải chi tiết:

Để số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến là tối đa thì gen đột biến là gen trội.

Mỗi cặp gen có 3 kiểu gen → số kiểu gen tối đa là: 34=81.

Kiểu gen quy định kiểu hình bình thường là aabbddee

→ số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến là 81-1=80.


Câu 28:

Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được Fl. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hoá. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là:

Xem đáp án

Đáp án C

Aa tự thụ: Aa × Aa → AA:Aa:aa → tứ bội hóa tạo: AAAA, AAaa và aaaa.


Câu 29:

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Giải chi tiết:

Tần số alen a = 1 – tần số alen A =0,4

Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2 × pA × qa =2 × 0,6 × 0,4 =0,48.


Câu 31:

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội Aaaa × Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Giải chi tiết:

Cơ thể Aaaa giảm phân tạo 1/2Aa:1/2aa

Aaaa×Aaaa12Aa:12aa12Aa:12aa34A-:14aaaa→ KH: 3 đỏ: 1 vàng.


Câu 32:

Ở người có bộ NST 2n = 46. Một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân, số NST có trong tế bào là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ở kì sau của nguyên phân, các cromatit tách nhau đi về 2 cực của tế bào, trong tế bào có 4n = 92 NST đơn.


Câu 33:

Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 40cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Tất cả những người nam trong phả hệ đều bị bệnh.

II. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người.

III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 35%.

IV. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng số 11-12 là 4,5%.

Xem đáp án

Đáp án D

I sai, trong phả hệ có những nam giới không bị bệnh (Không tô màu). Người số 5 mang XAB của bố và phải cho con trai số 10 bị cả 2 bệnh Xab → Kiểu gen người số 5 là XABXab.

II đúng, xác định được kiểu gen của 9 người (tô màu)

III đúng.

Người số 13 bị 2 bệnh có kiểu gen XabY, có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh XabY → vợ có kiểu gen XABXab

Xác suất sinh con gái bị bệnh là: 0,5 – con gái bình thường = 0,5-12Xab×1-f2XAB=35%.

IV đúng. Cặp vợ chồng 5, 6: XABXab × XABY → Người số 11 bình thường có thể có các kiểu gen với xác suất là: 0,3XABXAB; 0,3XABXab; 0,2XABXAb; 0,2XABXaB.

Người số 12 có kiểu gen XABY.

XS cặp vợ chồng 11 – 12 sinh con bị cả 2 bệnh là: 0,3XABXab×1-f2Xab×12Y=4,5%.


Câu 34:

Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

So sánh nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực

Giống nhau:

+ Đều có chung cơ chế nhân đôi ADN

+ Đều theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn.

+ Đều cần nguyên liệu là ADN khuôn, các loại enzim sao chép, nucleotit tự do.

+ Đều tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3' diễn ra theo 1 cơ chế

Khác nhau:

+ Ở sinh vật nhân thực, ADN có kích thước lớn nên sự nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm tạo nên nhiều đơn vị nhân đôi (hay còn gọi là đơn vị tái bản) trong khi đó ở sinh vật nhân sơ chỉ có một đơn vị nhân đôi.

+ Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi do nhiều loại enzim tham gia hơn so với sinh vật nhân sơ.

+ Ở sinh vật nhân thực do ADN có kích thước lớn và có nhiều phân tử ADN nên thời gian nhân đôi kéo dài hơn nhiều lần so với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ.

+ Ở sinh vật nhân sơ quá trình nhân đôi ADN diễn ra liên tục và đồng thời với quá trình phiên mã và dịch mã còn ở sinh vật nhân thực thì chúng không diễn ra đồng thời.

Giải chi tiết:

Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là số điểm đơn vị nhân đôi.

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi diễn ra ở nhiều điểm tái bản khác nhau (nhiều đơn vị tái bản). Ở sinh vật nhân sơ chỉ xảy ra tại một điểm (đơn vị tái bản).


Câu 35:

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể theo thứ tự ABD, trong đó mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cơ thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng giao phấn ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?

Xem đáp án

Đáp án D

Mỗi cặp gen có 2 kiểu gen quy định kiểu hình trội (VD: AA, Aa)

Số kiểu gen tối đa của các kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 23=8

Số sơ đồ lai tối đa giữa các cơ thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là C82+8=36

C82 là số phép lai mà P có kiểu gen khác nhau

8 là số phép lai mà P có kiểu gen giống nhau.


Câu 36:

Một gen cấu trúc có độ dài 4165Å và có 455 nuclêôtit loại guanin. Tổng số liên kết hiđro của gen là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính tổng số nucleotit của gen

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N2×3,4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å

Bước 2: Tính số liên kết hidro của gen

N=2A+3G

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G = N +G

Giải chi tiết:

Số nucleotit của gen là: N=L3,4×2=41563,4×2=2450

Số liên kết hidro của gen là:

H=N+ G = 2450 + 455 =2905.


Câu 38:

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Giải chi tiết:

Ta phân tích 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1 = (1:4:1)(1:1) → 1 tính trạng phân li 1:4:1; 1 tính trạng phân li 1:1

- Tỉ lệ 1:4:1 sẽ có 2 trường hợp: (vì AAaa, BBbb giảm phân tạo tỉ lệ giao tử 1:4:1)

+ Cặp Aa: AAaa × aaaa; AAaa × AAAA

+ Cặp Bb: BBbb × bbbb; BBbb × BBBB

- Tỉ lệ 1:1 có các trường hợp

+ Cặp Aa: (AAAa; Aaaa) × aaaa; (AAAa; Aaaa) × AAAA

+ Cặp Bb: (BBBb; Bbbb) × bbbb; (BBBb; Bbbb) × BBBB

→ vậy có số phép lai là: 2 ×2 ×  4 + 2 ×2 ×  4  = 32 (Nhân 2 vì đảo vị trí 1 cặp gen nào đó ở P).


Câu 39:

Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?

Xem đáp án

Đáp án B

Những thành tựu của công nghệ gen là: Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất prôtêin người.

Dưa hấu, dâu tằm tam bội: gây đột biến.


Câu 40:

Ở người, tính trạng nhóm máu do một gen có 3 alen quy định. Kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định nhóm máu A; Kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; Kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; Kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 32% số người mang nhóm máu A; 32% số người mang nhóm máu B; 32% số người mang nhóm máu AB; 4% số người mang nhóm máu O. Theo lí thuyết, người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu chiếm tỉ lệ.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Quần thể cân bằng về hệ nhóm máu ABO có cấu trúc:

(IA +IB +IO)2= IAIA +IOIO+IBIB +2IAIO+ 2IAIB +2IBIO = 1

Nhóm máu A + nhóm máu O =(IA + IO)2 tương tự với nhóm máu B

Bước 1: Xác định tần số alen

Bước 2: tính tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp = IAIA + IOIO + IBIB

Giải chi tiết:

Nhóm máu O: IOIO = 0,04 → IO = 0,2

Ta có nhóm máu A + nhóm O = (IA + IO)2 = 36% =0,62 → IA = 0,4 → IB = 0,4

Tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp = IAIA + IOIO + IBIB = 0,42 + 0,42 + 0,22 = 0,36 = 36%


Bắt đầu thi ngay