30 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 4)
-
2447 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có 1 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
Đáp án A
Để số loại tinh trùng là tối đa thì phải có HVG, một tế bào có kiểu gen tiến hành giảm phân có HVG sẽ tạo tối đa 4 loại giao tử.
Câu 2:
Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin?
Đáp án B
Protein có đơn phân là axit amin.
Câu 3:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến theo thứ tự là:
Đáp án D
Có 6 nhóm gen liên kết hay n = 6
→ thể một: 2n–1=11; thế ba: 2n +1=13; thể tam bội: 3n=18.
Câu 4:
Xét 2 cặp gen A,a và B,b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cho biết kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp?
Đáp án A
Kiểu gen dị hợp là kiểu gen mang 2 loại alen khác nhau của 1 gen: AaBB.
Câu 5:
Một chuỗi ADN có trình tự mạch gốc :3-ATGGXATXA-5’. Nếu chuỗi này được phiên mã, chuỗi ARN tạo thành sẽ như thế nào?
Đáp án A
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G↔X.
Mạch gốc: 3’-ATGGXATXA- 5’
Mạch mARN: 5'-UAXXGUAGU -3'.
Câu 6:
Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội là hoàn toàn. Khi lai hai cá thể có kiểu gen AABbDD × AaBbDd. Kết quả ở đời con sẽ có:
Đáp án D
AABbDD × AaBbDd → (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:1Dd)
→ có 2 × 3 × 2 = 12 kiểu gen
1 × 2 × 1 = 2 kiểu hình.
Câu 7:
Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng:
Đáp án C
Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng mang thông tin quy định cấu trúc một chuỗi pôlipeptit hoặc một loại ARN.
Câu 8:
Cho các nhân tố sau:
1) các ribonucleotit tự do; (2) tARN; (3) mARN; (4) ADN;
(5) ATP; (6) Ribosome; (7) Axit amin; (8) ADN polimeraza;
Số lượng các yếu tố không tham gia vào quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ bao gồm:
Đáp án B
Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit sử dụng mARN là khuôn mẫu.
Các thành phần không tham gia dịch mã là: (1),(4),(8).
Câu 9:
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A sai, NST thường hay NST giới tính đều có thể xảy ra đột biến cấu trúc NST.
B sai, đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST.
C đúng, nếu chuyển đoạn trên 1 NST sẽ không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
D sai, đảo đoạn NST không làm thay đổi số nhóm gen liên kết.
Câu 10:
Biết một gen quy định một tính trạng và quan hệ trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây có thể cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1.?
(1) Аа × аа (2) AA × Aa. (3) Aa × Aa.
(4) AA × aa. (5) (6)
(7)
Đáp án B
Các phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1 là: (1), (6)
Câu 11:
Loại đột biến nào sau đây có thể làm cho gen cấu trúc thêm 3 liên kết hyđrô và chuỗi polipeptit tổng hợp theo gen đột biến có số lượng axit amin không thay đổi so với ban đầu. Biết rằng đột biến không ảnh hưởng bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc?
Đáp án A
Số lượng axit amin không thay đổi → xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotit, số liên kết hidro tăng 3 → thay thế cặp A-T bằng G-X.
Câu 12:
Giả sử có 3 loại nucleotit A, U, X thì phân tử mARN có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền mã hóa axit amin?
Đáp án B
Có 3 nucleotit → có tối đa 33 = 27 codon nhưng có codon UAA là codon kết thúc, không mã hóa axit amin.
Số codon mã hóa axit amin là 26.
Câu 13:
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen nào sau đây quy định hoa vàng?
Đáp án A
Hoa vàng chỉ có alen trội A hoặc B, kiểu gen của cây hoa vàng là Aabb.
Câu 14:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng:
Đáp án A
Sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30 nm (SGK Sinh 12 trang 24).
Câu 15:
Nếu các gen liên hết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 3 :1
Đáp án B
A.
B.
C.
D.
Câu 16:
Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
Đáp án C
Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng là: Đậu Hà lan.
Câu 17:
Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%?
Đáp án C
XaY = 0,25 = 0,5Xa × 0,5Y → XAXa × XaY.
Câu 18:
Nhận định nào sau đây là sai?
Đáp án D
Phát biểu sai là D, vùng tương đồng là vùng chứa các locus gen giống nhau giữa NST X và NST Y.
Câu 19:
Một loài thực vật có bộ NST 2n=16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n=18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loại trên có số lượng NST là:
Đáp án A
Thể song nhị bội là thể đột biến chứa bộ NST lưỡng bội của 2 loài: 16 +18 = 34 NST, cơ thể này giảm phân tạo giao tử có 17 NST.
Câu 20:
Hãy chọn phát biểu đúng về mức phản ứng?
Đáp án C
A sai, mức phản ứng là tập hợp những kiểu hình của một kiểu gen trong các môi trường khác nhau nên có di truyền.
B sai, các alen khác nhau sẽ có mức phản ứng khác nhau.
C đúng.
D sai, ở sinh sản vô tính thì cá thể con có kiểu gen giống cá thể mẹ nên có cùng mức phản ứng.
Câu 21:
Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở cấu trúc Operon Lac của E.Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Lactozo là chất cảm ứng.
- Mỗi lần trượt của enzim ARN-polimeraza cho một phân tử mARN duy nhất từ 3 gen Z,Y,A.
III. Gen điều hòa không thuộc cấu trúc của Operon và nằm trên một NST khác.
IV. Vùng vận hành O là nơi mà protein ức chế gắn vào khi môi trường không có lactozơ.
Đáp án D
Các phát biểu đúng về cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở cấu trúc Operon Lac của E.Coli là: I,II,IV
Ý III sai, gen điều hòa tuy không nằm trong operon nhưng nằm trên ADN của vi khuẩn (vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN ở vùng nhân).
Câu 22:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin.
IV. Hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Đáp án A
I đúng, do lắp ráp sai nucleotit trong quá trình nhân đôi.
II sai, các cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình thì mới là thể đột biến.
III sai, đột biến gen có thể không làm thay đổi cấu trúc, chức năng của protein (VD: đột biến thay codon này bằng codon khác nhưng cùng mã hóa 1 axit amin)
IV sai, 5BU gây ra đột biến gen.
Câu 23:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 40%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen thu được ở F1?
Đáp án B
Cơ thể
Tỉ lệ loại kiểu gen .
Câu 24:
Khi nói về hoán vị gen có các phát biểu sau:
(1) Hoán vị gen làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
(2) Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.
(3) Hoán vị gen làm thay đổi cấu trúc của NST.
(4) Sử dụng tần số hoán vị gen để lập bản đồ di truyền.
(5) Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi cơ thể dị hợp 1 hoặc 2 cặp gen.
Trong 5 phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu là đúng?
Đáp án C
Các phát biểu đúng là: (1),(2),(4)
Ý (3) sai, HVG không làm thay đổi cấu trúc NST.
Ý (5) sai, HVG có nghĩa khi cơ thể dị hợp 2 cặp gen trở lên.
Câu 25:
Khi lại hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:
Lai thuận: P: ♀ xanh lục × ♂ lục nhạt F1: 100% xanh lục.
Lai nghịch: P: ♀ lục nhạt × ♂ xanh lục F1: 100% lục nhạt.
Nếu cho cây F1 của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2, như thế nào?
Đáp án D
Ta thấy kết quả phép lai thuận, nghịch khác nhau, đời con có kiểu hình giống cá thể mẹ → di truyền theo dòng mẹ.
Nếu cho cây F1 (lục nhạt) của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2: 100% lục nhạt.
Câu 26:
Một học sinh đưa ra các nhận xét về thể đa bội, có bao nhiêu nhận định chưa chính xác?
(1) Đa bội lẻ có thể được tạo ra bằng phép lại giữa thể đa bội chẵn với thể lưỡng bội.
(2) Thể đa bội thường có năng suất cao hơn so với các giống lưỡng bội tương ứng.
(3) Thể song nhị bội chứa vật chất di truyền của 2 loài nên không thể sinh sản.
(4) Đa bội lẻ có thể phát sinh trong nguyên nhân tạo ra cành đa bội trên cây lưỡng bội.
(5) Phát hiện thể đột biến phổ biến ở các loài động vật, đặc biệt là động vật bậc thấp.
Đáp án B
(1) đúng: 4n × 2n → 3n
(2) sai, với những cây lấy hạt thì thể đa bội lẻ thường không có hạt
(3) sai, thể song nhị bội có thể sinh sản vì các NST tồn tại ở thành từng cặp tương đồng.
(4) sai, thể đa bội lẻ không phát sinh trong nguyên phân.
(5) sai, thể đột biến đa bội ít gặp ở động vật.
Câu 27:
Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến:
Đáp án C
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến: mất đoạn và lặp đoạn.
Câu 28:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao và hình dạng quả cây do lần lượt các gen gồm 2 alen quy định, trong đó alen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen e quy định quả dài, còn quả bầu là tính trạng trung gian. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe × aabbDdEE cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án D
Phép lai: AaBbDdEe × aabbDdEE cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu (A-B-ddE-) chiếm: .
Câu 29:
Một gen có chiều dài 408nm và 2700 liên kết hiđrô. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen có 2400 cặp nucleotit.
II. Gen có 300 cặp G-X
III. Gen có 900 nucleotit loại A
IV. Gen có tỉ lệ (A+T/G+X)=2/3.
Đáp án A
Phương pháp giải:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
H=2A+3G; N=2A+3G
Bước 1: Tính tổng số nucleotit
Bước 2: Tính số nucleotit từng loại
Bước 3: Xét các phát biểu
Giải chi tiết:
Tổng số nucleotit của gen là:
Ta có hệ phương trình:
Xét các phát biểu:
I sai, gen có 2400 nucleotit = 1200 cặp nucleotit.
II đúng
III đúng
IV sai, .
Câu 30:
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lại với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng: 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ:
Đáp án B
Cho con đực lai phân tích được tỷ lệ kiểu hình 3 trắng:1 đen → tương tác gen theo kiểu bổ sung.
Đời con phân ly kiểu hình ở 2 giới khác nhau → có liên kết với giới tính.
Gen có thể nằm ở vùng tương đồng hoặc không.
A-B-: lông đen; A-bb/aaB-/aabb: trắng
P: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBXb: AaXBY
Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → ♂(Aa:aa)XbY ; ♀: AaXBXb: AaXbXb
Nếu cho con cái F1 lai phân tích: AaXBXb × aaXbY → (1Aa:1aa)(1XBXb:1XbXb:1XBY:1XbY)
Tỉ lệ lông trắng: 1 – tỉ lệ lông đen = .
Tỉ lệ cá thể cái, lông trắng là: tỉ lệ con cái – tỉ lệ cái lông đen =
Trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ: .
Câu 31:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của cây P có thể là .
(2) F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.
(3) F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
(4) F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:
Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ/ hoa trắng = 9/7 → 2 cặp gen tương tác bổ sung
Quy ước gen:
A-B-: Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
D- cánh kép; d- cánh đơn
Nếu các cặp gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (9:7)(3:1)≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định cấu trúc cánh.
Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Tỷ lệ hoa đỏ, cánh kép: A-B-D-=0,495 →B-D-=0,495:0,75 =0,66 →bbdd=0,16; B-dd=bbD-= 0,09
→ F1:
(1) sai
(2) sai, tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép dị hợp về 1 trong 3 cặp gen là:
(3) đúng, số kiểu gen của kiểu hình hoa trắng cánh kép là: (A-bbD-; aaB-D-;aabbD-) = 4+5+2 =11; vì cặp gen Dd và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng nên aaB-D- có 5 kiểu gen.
(4) sai, tỷ lệ cây hoa trắng cánh đơn thuần chủng:
Câu 32:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có ba alen, Do đột biến, trong loài đã xuất hiện ba dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: kiểu gen hay
Quần thể tam bội (3n): (có thể áp dụng cho thể ba)
Giải chi tiết:
Mỗi cặp NST bình thường có kểu gen;
Cặp 3 nhiễm có KG
Có thể chọn được 3 dạng thể ba
Số KG : .
Câu 33:
Cho P:, hoán vị gen xảy ra ở hai giới như nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Ở F1, số cây có kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 2,25%. Theo lý thuyết, trong só kiểu hình mang 3 tính trạng trội, kiểu gen dị hợp tử vể cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:
Cây = 2,25% => ab/ab = 2,25% :0,25 = 9% = 0,09
Do đó ab = = 0,3 = AB (giao tử liên kết)
=> Ab = aB = 0,2
Tần số kiểu gen dị hợp 3 cặp gen:
AB/ab Dd + Ab/aB Dd = 2 × 0,3 × 0,3 × 0,5 + 2 × 0,2 ×0,2×0,5 = 0,13 = 13%
Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng: (50% + 9% )× 0,75 = 44,25%
Tỷ lệ cây kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên tổng số cây có kiểu hình trội là:
13% : 44,25% = 52/177.
Câu 34:
Cho biết: 5’XGU3’, 5’XGX3, 5’XGA3’, 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Arg được thay bằng axit amin Gly. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a có chiều dài 408 nm thì alen A cũng có chiều dài 408 nm.
II. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 150 U thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 150 U.
III. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 199 X.
IV. Nếu alen A nhân đôi một lần cần môi trường cung cấp 600X thì alen a nhân đôi 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 600X.
Đáp án D
Arg: 5’XGU3’, 5’XGX3’, 5’XGA3’, 5’XGG3’
Gly: 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’
Đột biến điểm làm thay đối cấu trúc ở 1 bộ ba, làm cho Arg → Gly → đột biến thay thế 1 cặp nucleotit.
Có thể xảy ra đột biến: thay nucleotit X ở vị trí đầu tiên bằng G hay thay cặp X-G bằng cặp G-X
I đúng, đột biến thay thế cặp nucleotit không ảnh hưởng tới chiều dài của gen
II đúng, đột biến không ảnh hưởng tới số lượng A
III sai, vì số lượng G của gen A nhỏ hơn số lượng G của gen a là 1 → Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 X.
IV đúng. Vì số lượng nucleotit các loại không đổi.
Câu 35:
Đem lai hai cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Cho F1 lai phân tích, có bao nhiêu kết quả đây phù hợp với hiện tượng di truyền hoán vị gen?
(1). 9:3: 3:1 (2) 1:1 (3). 1: 1: 1: 1
(4) 3: 3:1:1 (5). 3: 3:2:2 (6). 14:4: 1:1
Đáp án B
F1 lai phân tích:
+ Không có HVG:
+ Có HVG với tần số f: → 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: ; do f ≤0,5
→ tỉ lệ f/2 ≤ 0,25.
Các tỉ lệ phù hợp là (2),(3),(4).
Câu 36:
Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
II. Ở các con đực F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
III. Ở các con cái F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
IV. Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, cá thể cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 4/15.
Đáp án A
P: XAY × XaXa → F1: XAXa × XaY → F2: 1XAXa: 1XaXa: 1XAY:1XaY
I đúng, F1 phân li 1 cái nắt đỏ:1 đực mắt trắng
II đúng, ở giới đực thì tỉ lệ là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
III đúng, ở giới cái thì tỉ lệ là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
IV đúng. nếu tiếp tục cho F2 ngẫu phối: (1XAXa: 1XaXa) × (1XAY:1XaY) ↔ (1XA:3Xa) × (1XA:1Xa:2Y)
→ 1XAXA: 4XAXa:3XaXa: 1XAY:3XaY; nhưng XAXA chết → tỉ lệ cái mắt đỏ: 4/15.
Câu 37:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb trong quá trình hình thành giao tử
(1) Nếu hiện tượng giảm phân xảy ra bình thường sẽ tạo ra 4 loại giao tử AB, Ab, AB, ab với tỉ lệ bằng nhau.
(2) Nếu trong giảm phân I, cặp Aa không phân li, giảm phân II diễn ra bình thường sẽ tạo ra giao tử AaB và b hoặc Aab và B.
(3) Nếu giảm phân I diễn ra bình thường, trong giảm phân II cặp Aa không phân li sẽ tạo ra giao tử AAB; aab; B và b.
(4). Nếu trong giảm phân I, cả hai cặp không phân li, giảm phân II diễn ra bình thường sẽ tạo ra giao tử AaBb và O.
Số nhận định đúng là:
Đáp án C
(1) đúng
(2) đúng, nếu cặp Aa không phân li trong GP I sẽ tạo ra (Aa:O) (B:b) → sẽ tạo ra giao tử AaB và b hoặc Aab và B.
(3) đúng, nếu cặp Aa không phân li trong GP II sẽ tạo ra (AA:aa: O) (B:b) → tạo ra giao tử AAB; aab; B và b hoặc AAb, aaB, B và b.
(4) đúng, nếu 2 cặp NST kép AAaa và BBbb đều đi về 1 tế bào sẽ tạo giao tử AaBb và O.
Câu 38:
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lại với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2 lấy ngẫu nhiên 2 cây, xác suất để thu được 1 cây có quả nặng 80g.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội trong đó n là số cặp gen dị hợp
Giải chi tiết:
Có 7 loại kiểu hình ứng với 7 trường hợp số alen trội trong kiểu gen: 0,1,2,3,4,5,6 → có tối đa 6 alen trội → có 3 cặp gen quy định tính trạng.
Cây nặng nhất có 6 alen trội, cây nhẹ nhất không có alen trội nào → 1 alen trội sẽ làm tăng khối lượng:
P: Cây có quả nặng nhất × cây có quả nhẹ nhất → F1: Cây dị hợp về 3 cặp gen: AaBbDd
F1 giao phấn tự do: AaBbDd × AaBbDd
Cây có quả nặng 80g có chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ .
Câu 39:
Ở một loài thực vật ngẫu phối, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai cây quả đỏ với quả vàng đời lai F1 thu được 50% quả đỏ : 50% quả vàng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ lai Fa thu được là:
Đáp án A
A- quả đỏ; a- quả vàng
P: Đỏ × vàng → 50% quả đỏ : 50% quả vàng → P: Aa × aa → F1: 1Aa:1aa
F1 giao phấn ngẫu nhiên: (1Aa:1aa) × (1Aa:1aa) ↔ (1A:3a)(1A:3a) ↔ 1AA:6Aa:9aa
→ 9 quả vàng :7 quả đỏ.
Câu 40:
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2:2:1:1:1:1?
I. Aabbdd × AABBDD. II. AaBBDD × AABbDD. III. Aabbdd × AaBbdd.
IV. AaBbdd × aaBbdd V. AaBbDD × AABbdd. VI. AaBBdd × AabbDD
Đáp án A
(2:2:1:1:1:1) = (1:2:1)(1:1) 1
→ 1 cặp gen ở 2 bên P: dị hợp; 1 cặp gen dị hợp ở 1 bên P, bên còn lại đồng hợp, cặp gen còn lại đồng hợp ở cả 2 bên P
Các phép lai thỏa mãn là: III, IV, V