600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết
600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết (Đề số 5)
-
4427 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên ADN?
Loại nu không phải đơn phân tạo nên ADN là Uraxin ( U), u là đơn phân cấu tạo nên ARN.
Vậy: C đúng
Câu 2:
Khi nói về quá trình nhân đôi AND, phát biểu nào sau đây sai?
Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ à 3’
Vậy: D đúng
Câu 3:
Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarôzơ không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì đi qua được. Tế bào hồng cầu sẽ co lại khi ở trong môi trường nào?
Hình 1: Tế bào thực vật trong môi trường ưu trương.
Hình 2: Tế bào thực vật trong môi trường đẳng trương
Hình 3: Tế bào thực vật trong môi trường nhược trương.
Vậy: A đúng
Câu 4:
Việc sử dụng acridin gây ra dạng đột biến mất hay thêm một cặp nucleotit có ý nghĩa gì?
Khi sử dụng acridin gây ra dạng đột biến mất hay thêm 1 cặp nucleotit góp phần chứng minh mã di truyền là mà bộ ba.
Vậy: B đúng
Câu 5:
Nhận định nào sau đây không đúng về thể đột biến?
A à sai. Thể đa bội chẵn có độ hữu thụ cao hơn thể đa bội khác nguồn. Chi có thể cao hơn đa bội lẻ, còn chưa thể so sánh được so với 6n, 8n,...
B à đúng. Vì thực vật có thể duy trì được chủ yếu nhờ đa phần có sinh sản vô tính.
C à đúng. Vì có hàm lượng ADN tăng nên khả năng tổng hợp protein tăng, nên thường có khả năng thích ứng, chống chịu tốt hơn thể lưỡng bội.
D à đúng. Thể đa bội lẻ thường bất thụ à bộ NST là bội số lẻ không bắt thành các cặp tương đồng trong giảm phân à không tạo được giao tử => bất thụ.
Vậy: A đúng
Câu 6:
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN
(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh
(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ờ vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aa1 - tARN (aa1 : acid amin đứng liền sau acid amin mở đầu).
(5) Riboxom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5’ à 3’
(6) Hình thành liên kết peptit giữa acid amin mở đầu và aa1
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:
Trình tự quá trình dịch mã
3_(gắn tiểu đơn vị bé/mARN) à 1_(tARN mang acid amin mở đầu đến..) à 2_(gắn tiểu đơn vị lớn để tạo riboxom hoàn chỉnh) à 4_(tARN2 mang acid amin tiếp theo đến riboxom..) à 5_(liên kết peptit hình thành giữa 2 acid amin) à 6_(riboxom dịch chuyển trên mARN...)
=> đáp án: A. (3)à (l)à (2) à(4) à (6) à (5)
Vậy: A đúng
Câu 7:
Khi nói về cấu tạo virut, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Vỏ prôtêin, axit nuclêic và có thể có vỏ ngoài.
II. Chỉ có vỏ prôtêin và ADN.
III. Chỉ có vỏ prôtêin và ARN.
IV. Chỉ có vỏ prôtêin, ARN và có thể có vỏ ngoài.
Về cấu tạo virut:
+ Vỏ capsit (từ các đơn vị protein capsôme)
+ Lõi (ADN hoặc ARN)
+ Một số còn có vỏ ngoài (lipôprôtêin)
Vậy: A đúng
Câu 9:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỷ lệ 25 %?(1) AaBb x Aabb
(2) AaBB x aaBb
(3) Aabb x AABb
(4) aaBb X aaBb
Theo giả thuyết:
A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;
B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng.
Tìm phép lai thỏa mãn: P x P à F1 (aabb) = 25%
1. AaBb x Aabb à F1 :thấp, trắng (aabb) = 1/8
2. AaBB x aaBb à F1 : thấp, trắng (aabb) = 0
3. Aabb x AABb à F1 : thấp, trắng (aabb) = 0
4. aaBb x aaBb à F1 : thấp, trắng (aabb) = 1/4 à chọn
Vậy: B đúng
Câu 11:
Đâu là nhận định sai về hoán vị gen?
Phát biểu không đúng về hiện tượng hoán vị gen
A à đúng. Để xác định tần số hoán vị gen thường dùng phép lai phân tích, chẳng hạn lai phân tích cơ thể dị hợp 2 gen:
P (Aa, Bb) x (aa, bb) à Nếu đời con xuất hiện 4 kiểu hình không bằng nhau thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số (f) = tổng tỷ lệ 2 kiểu hình chiếm tỷ lệ thấp.
B à đúng. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. (thực tế đã chứng minh 0 < f < 0,5)
C à đúng. Tần số hoán vị gen bằng tổng tỷ lệ các giao tử có hoán vị gen.
D à sai. Hoán vị gen diễn ra do sự trao đổi chéo giữa 2 cromatit chị em trong cặp NST kép tương đồng ở kỳ đầu cùa giảm phân 1. (đúng phải là ... trao đổi chéo giữa 2 cromatit không chị em trong cặp NST kép tương đồng...)
Vậy: D đúng
Câu 15:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
Số phát biểu đúng/ sai
(1) à sai. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục (Tất cả tế bào nào cũng có NST giới tính).
(2) à sai. Nhiễm sắc thể giới tính chi chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường).
(3) à sai. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. (Hợp tử XY có thể phát triển thành đực hay cái tùy loài)
(4) à đúng. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
Vậy: C đúng.
Câu 16:
Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau của cặp NST giới tính. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào?
Chú ý:
+ 1 tế bào sinh dục đực (XY) không phân li trong giảm phân 1 à giao tử: XY, O.
+ 1 tế bào sinh dục cái (XY) không phân li trong giảm phân 1 à giao tử: XY hoặc giao tử O.
+ 1 Cơ thể đực hay cái (XY) rối loạn giảm phân 1 à cho tối đa 4 loại giao tử: XY, X, Y, O.
+ 1 cơ thể đực hay cái (XY) rối loạn giảm phân 2 à cho tối đa 5 loại giao tử: XX, YY, X, Y, O. Vậy một cá thể đực (XY) trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau (kỳ sau 1 hoặc 2) của cặp NST giới tính thì có thể cho các lại giao tử: X, Y, XX, YY XY O.
Vậy: D đúng
Câu 17:
Phagơ là virut gây bệnh cho sinh vật nào sau đây?
Một thể thực khuẩn hay thực khuẩn thể là một virus lây nhiễm và tái tạo trong một vi khuẩn. Thể thực khuẩn bao gồm vỏ protein và lõi DAN hoặc ARN gen, và có thể có cấu trúc tuơng đối đơn giản hoặc phức tạp.
Vậy: D đúng
Câu 19:
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên cân bằng di truyền ở một gen có hai alen là A và a. Tỉ số của tần số tương đối của alen A/a = 4. cấu trúc di truyền của quần thể này sẽ như sau:
Pcân bằng di truyền = p2 AA + 2pqAa + q2aa = 1 (với p, q lần lượt là tần số tương đối của alen A, a)
Vậy p = p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 ó 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa =1
Vậy: D đúng
Câu 20:
Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là:
Liệu pháp gen - kỹ thuật của tương lai
+ Nghiên cứu để thay thế gen đột biến gây bệnh bằng gen lành, dùng virut để mang gen thay thế (thể truyền). .
+ Kỹ thuật này vẫn được coi là kỹ thuật của tương lai.
Vì vậy
A. à sai. Sản phẩm dịch mã được tổng hợp thường xuyên, không thể loại bỏ được hoàn toàn.
B à sai. Không thể gây đột biến trên cơ thể người được, mà nếu gây đột biến trên người được thì lại ảnh hưởng đến các gen khác
C. à đúng.
D. à sai. Kỹ thuật này rất phức tạp khó thực hiện được. Liệu prôtêin ức chế chỉ ức chế chỉ gen đó hay không?
Chọn đáp án C
Câu 22:
Liên quan đến sự hấp thụ ion khoáng chủ động ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhờ tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất.
II. Các chất khoáng cần thiết cho cây đều có khả năng được vận chuyển trái với qui luật khuyếch tán.
III. Quá trình này cần cung cấp năng lượng ATP.
IV. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có thế nước thấp đến nơi có thế nước cao.
Cây hấp thụ khoáng chủ động thể hiện ở: tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất và các chất khoáng cần thiết cho cây đều được vận chuyển trái với qui luật khuyếch tán, quá trình này cần cung cấp năng lượng ATP.
Chọn D.
Câu 23:
Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến
(2) Giao phối ngẫu nhiên
(3) Chọn lọc tự nhiên
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên
Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
- Giao phối không ngẫu nhiên à không thay đổi tần số alen, thay đổi thành phần kiểu gen.
- Chọn lọc tự nhiên à thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.
- Đột biến à thay đối tần số alen và thành phần kiẻu gen chậm chạp và vô hướng
- Yếu tố ngẫu nhiên à làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen không theo hướng xác định.
Vậy: A đúng
Câu 24:
Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20 phút quá trình sinh trưởng không qua pha tiềm phát, số tế bào trong quần thể sau 2 giờ là bao nhiêu?
Ta có g = 20 phút; t = 2h = 120 phút;
N0= 104
Số thế hệ được sinh ra: n = t/g = 6
Vậy: N, = N0.2n= 104.26
Vậy: D đúng.
Câu 25:
Có 4 loài thuỷ sinh vật sống ở 4 địa điểm khác nhau của cùng 1 khu vực địa lí: loài 1 sống trên mặt đất gần bờ biển, loài 2 sống dưới nước ven bờ biển, loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi, loài 4 sống dưới đáy biển sâu 1000 mét. Loài hẹp nhiệt nhất là loài:
Cùng khu vực (ở độ sâu càng lớn thì biên độ dao động về nhiệt độ càng thấp hay nhiệt độ càng ổn dịnh)
Loài 1 sống trên mặt đất gần bờ biển.
Loài 2 sống dưới nước ven bờ biển.
Loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi.
Loài 4 sống dưới đáy biển sâu 1000 mét.
Vậy loài 4 là loài hẹp nhiệt độ nhất.
Vậy: C đúng
Câu 26:
Một tế bào lưỡng bội bình thường nguyên phân, số NST trong tế bào ở kỳ giữa là bao nhiêu?
Số lượng nst các kì của nguyên phân được tóm tắt sau:
Từ 1 tế bào sinh dưỡng (2n: NST đơn) à Kỳ trung gian: 1 tế bào đó (2n: NST kép) à Kỳ dầu: 1 tế bào đó (2n: NST kép) à Kỳ giữa: 1 tế bào đó (2n: NST kép) à Kỳ sau: 1 tế bào đó (4n: NST đơn) à Kỳ cuối: phân chia tạo 2 tế bào (mỗi tế bào có 2n: NST đơn)
Vậy: D đúng
Câu 28:
Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Phương án đúng là:
(1) -> đúng. Vì khi tác động tích cực hệ sinh thái nông nghiệp => nâng cao năng suất hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) -> sai. Vì khi khai thác triệt để nguồn tài nguyên không tái sinh -> sẽ làm ảnh hưởng đến các hệ sinh thái -> giảm năng suất sinh học.
(3) -> đúng. Vì loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ thì cá, tôm các loài sẽ phát triển mạnh -> nâng cao năng suất hệ sinh thái nông nghiệp.
(4) -> đúng. Khi xây dựng hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí -> cho năng suất sinh học của hệ sinh thái nông nghiệp cao.
(5) -> đúng. Khi bảo vệ các loài thiên địch và sử dụng tốt thiên địch -> tác động tích cực đến môi trường và năng suất sinh học.
(6) -> sai. Khi sử dụng các chất hoá học quá nhiều -> tác động tiêu cực đến môi trường và sinh vật có ích.... =>giảm hiệu qủa sử dụng của hệ sinh thái.
Vậy: D đúng
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
A à sai. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao (lưới thức ăn phức tạp từ vĩ độ cao -> vĩ độ thấp: từ đồng rêu hàn đới à rừng nhiệt đới).
B à sai. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. (Mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn).
C. à đúng.
D. à sai. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng-sỉnh vật tự dưỡng. (Có loại chuỗi thứ 2 bắt đầu từ mùn bả hữu cơ).
Vậy: C đúng
Câu 31:
Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1). Động vật ăn động vật
(2). Động vật ăn thực vật
(3). Sinh vật sản xuất
Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là:
Trong hệ sinh thái:
+ Năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm (do thất thoát phần lớn 90%)
+ Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ SVSX à các bậc dinh dưỡng (sinh vật ăn thực vật à sinh vật ăn động vật) à môi trường, còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.
Vậy: D đúng
Câu 32:
Nước từ tế bào lông hút vào mạch gỗ của rễ theo con đường nào?
(I) : con đường xuyên qua tế bào chất
(II) : con đường qua các khoảng gian bào giữa các tế bào.
Nước từ môi trường đất à lông hút, rồi từ lông hút vào mạch gỗ bằng 2 con đường: con đường qua gian bào và con đường qua tế bào chất
Vậy: A đúng
Câu 33:
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, e, f là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một tế bào (2n) loài này nguyên phân 3 đợt, số NST môi trường cung cấp là 64
II. Tế bào này đang ở kỳ giữa của giảm phân 2
III. Một nhóm tế bào sinh dục giảm phân tạo giao tử, các giao tử tham gia thụ tinh, hiệu suất thụ tinh của giao tử là 12,5% và đã tạo ra 4 hợp từ. Nhóm này gồm 8 tế bào sinh dục (2n)
IV. Một nhóm tế bào sinh dục giảm phân tạo giao tử, các giao tử tham gia thụ tinh, hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và đã tạo ra 4 hợp tử. Nhóm này gồm 16 tế bào sinh dục (2n)
Trong tế bào tồn tại 2n NST kép = 8 (AA, AA; BB, BB; ee, EE; ff, ff) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình giảm phân 1.
Tế bào kì giữa 1 có 2nkép = 8 à 2n = 8
I. à sai. 1 tế bào (2n = 8) à nguyên phân 3 lần (x = 3)
=> số NST môi trường cần cung cấp = 1.2n.(2x -1) = 56
II. à sai. Tế bào này đang ở kỳ giữa của giảm phân 1.
III. à đúng. Một nhóm (a) tế bào sinh dục (2n) giảm phân à tạo thành a x 1 hay a x 4 giao tử, biết Hthụ tinh giao từ = 12,5 %
+ TH1: Nếu nhóm tế bào đó là tế bào sinh dục đực thì: a x 4 x 12,5% = 4 à a = 8
+ TH2: Nếu nhóm tế bào đó là tế bào sinh dục cái thì: a x 1 x 12,5% = 4 à a = 32
IV. à đúng. Một nhóm (a) tế bào sinh dục (2n) giảm phân à tạo thành a x 1 hay a x 4 giao tử, biết Hthụ tinh giao tử = 25%
+ TH1: Nếu nhóm tế bào đó là tế bào sinh dục đực thì: a x 4 x 25% = 4 à a = 4
+ TH2: Nếu nhóm tế bào đó là tế bào sinh dục cái thì: a x 1 x 25% = 4 à a = 16
Vậy: B đúng
Câu 34:
Giai đoạn khử trong pha tối của nhóm thực vật C3 được tóm tắt như thế nào?
Đáp án B đúng
Câu 35:
Dựa trên hình vẽ thí nghiệm hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?
I. Bình thí nghiệm A, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì sẽ bị tắt
II. Bình thí nghiệm B, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì cháy bình thường
III. Trong thí nghiệm A, trong bình lượng O2 thấp, CO2 cao hơn môi trường ngoài
IV Trong thí nghiệm B, trong bình lượng O2 cao, CO2 thấp hơn môi trường ngoài.
Đáp án C đúng
Câu 36:
Vì sao quá trình tiêu hóa trong túi tiêu hóa ưu việt hơn tiêu hóa nội bào?
Tiêu hóa trong túi tiêu hóa chỉ ưu việt hơn tiêu hóa nội bào là có thể lấy được thức ăn có kích thước lớn. Còn tiêu hóa nội bào, những thức ăn kích thước to lớn không thể đưa vào tế bào được.
Vậy: A đúng
Câu 38:
Phân tích thành phần không khí hít vào và thở ra ở người người ta thu được kết quả:
Loại khí |
Không khí hít vào |
Không khí thở ra |
O2 |
20,9% |
16,4% |
CO2 |
0,03% |
4,1% |
N2 |
79,4% |
79,5% |
Từ bảng số liệu cho thấy lượng O2 được cơ thể sử dụng (20,9% - 16,4% = 4,5%)
Lượng CO2 thải ra (4,1% - 0,03% = 4,07%)
Chứng tỏ O2 lấy vào không chỉ dùng cho hô hấp nội bào.
Vậy: A đúng