600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết
600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết (Đề số 10)
-
4432 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể?
Chọn C.
Bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền so nhiễm sắc thể:
A. -> sai. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao.
B. -> sai. Bệnh phêninkêtô niệu và hội chứng Claiphentơ.
C. -> đúng. Bệnh ung thư máu và hội chứng đao.
D. -> sai. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu.
Câu 3:
Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
Chọn B.
Về mặt di truyền sinh học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi tần số alen và tần số kiểu gen.
Câu 4:
Trong tế bào sống, có bao nhiêu thành phần sau đây có trong cả tế bào sinh vật nhân chuẩn và nhân sơ?
1. Các ribôxôm.
2. Tổng hợp ATP.
3. Màng tế bào.
4. Màng nhân.
5. Các itron.
6. AND polymerase.
7. Sự quang hợp.
8. Ti thể.
Chọn C.
Có hai loại tế bào là:
1. Các riboxom.
2. Tổng hợp ATP.
3. Màng tế bào.
6. AND polymerase.
7. Sự quang hợp.
Câu 5:
Nhân tố tiến hóa có thể làm cho quần thể trở nên kém thích nghi là
Chọn D.
Nhân tố tiến hóa có thể làm cho quần thể trở nên kém thích nghi là các yếu tố ngẫu nhiên. Vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm cho alen tốt cũng có thể bị đào thải; alen xấu có thể đươhc giữ lại => có thể kém thích nghi hơn, làm nghèo vốn gen hơn.
Câu 6:
Phát biểu sau không đúng về vai trò của quá trình giao phối ngẫu nhiên trong tiến hóa là
Chọn D.
Ngẫu phối làm trung hòa tính có hại của đột biến, làm cho đột biến được phát tán trong quần thể tạo ra sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình, hình thành nên vô số biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
=> A, B, C : đúng.
D.-> sai. Giao phối tạo nên các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường. Giao phối tạo ra những biến dị tổ hợp, thông qua CLTN mới chọn lọc những tổ hợp kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi -> qua quá trình hình thành quần thể thích nghi.
Câu 7:
Trong điều kiện sống khó khăn ở các khe chật hẹp vùng nước sâu của đáy biển, một số cá đực Edrilychnus schmidti kí sinh trên con cái. Đây là một ví dụ về mối quan hệ.
Chọn B.
Đây là một hình thức sống kí sinh cùng loài -> có thể xếp cào nhóm cạnh tranh cùng loài.
Câu 8:
Quá trình nào ảnh hưởng quan trọng nhất tới sự vận động của chu trình cacbon
Chọn D.
Trong chu trình cacbon, nguồn C đầu tiên phải nói là từ khí quyển (dưới dạng CO2), nguồn C này được lấy vào và di chuyển qua chuỗi, lưới thức ăn đó là nhờ nhóm sinh vật tự dưỡng (thực vật là chủ yếu) có khả năng quang hợp để chuyển CO2 khí quyển thành C trong các hợp chất hữu cơ (gluxit) từ đó mới cung cấp cho các nhóm sinh vật khác.
Câu 9:
Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì
Chọn D.
Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa (hoa cung cấp mật cho ong, còn ong thì giúp cho quá trình thụ phấn của hoa diễn ra): trong đó thì
A. -> sai. Loài ong có lợi còn loài hoa bị loại.
B.->sai. Cả hai loài đều không có lợi cũng không có hại.
C. ->sai. Loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì.
Câu 10:
Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã đinh cực.
(2) Quần xã cây gỗ lá rộng.
(3) Quần xã cây thân thảo.
(4) Quần xã cây bụi.
(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là
Chọn B.
Khởi đầu môi trường đã có 1 quần xã sinh vật từng sống (giai đoạn đầu) -> Tiếp theo là 1 dãy các quần xã tuần tự thay thế (giai đoạn giữa) ->Kết quả hình thành quần xã ổn định hoặc quần xã bị suy thoái (giai đoạn cuối).
Ví dụ diễn thế dinh dẫn đến hình thành quần xã ổn định:
(1) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm (cỏ dại,…) ->(3) Quần xã cây thân thảo ->(4) Quần xã cây bụi ->(2) Quần xã cây gỗ lá rộng -> (1) Quần xã đỉnh cực
Câu 11:
Phát biểu sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?
Chọn B.
Hệ sinh thái: là hệ thống hoàn chỉnh, tương đối ổn định, bao gồm quần xã sinh vật và khu sống của quần xã (sinh cảnh). Trong đó các sinh vật tương tác với nhau và với môi trường để tạo nên các chu trình sinh địa hóa.
A. đúng. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn (qua mỗi bậc dinh dưỡng có tới khoảng 90% năng lượng bị mất đi).
B. sai. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn. (năng lượng biến đổi qua các bậc dinh dưỡng rồi mất đi dưới dạng nhiệt, không trở lại ban đầu ->không có chu trình tuần hoàn năng lượng).
C. đúng. Vì qua mỗi bậc dinh dưỡng có tới khoảng 90% năng lượng bị mất đi.
D. đúng. Nên có chu trình N, C, H2O,…
Câu 13:
Khi nói về vật chất di truyền (lõi) virut, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một số virut có lõi là ARN một mạch.
II. Một số virut có lõi là AND một mạch.
III. Một số virut có lõi là ARN mạch kép.
IV. Một số virut có lõi là AND mạch kép.
V. Một số virut có lõi là AND mạch kép và ARN mạch đơn.
Chọn D.
I, II, III, IV -> đúng.
V ->sai. Một số virut có lõi là AND mạch kép và ARN mạch đơn. Virut chỉ có AND hoặc ARN chứ không có cả 2.
Câu 14:
Trong trồng trọt, vì sao cần cung cấp khoáng cho cây thường xuyên cho cây?
Chọn B.
Trong trồng trọt, cần cung cấp khoáng cho cây vì: chất khoảng tham gia vào thành phần cấu tạo và hoạt động hệ enzim.
Câu 16:
Quá trình giảm phân chỉ xảy ra ở các cơ thể nào sau đây?
Chọn D.
Giảm phân chỉ xảy ra ở cơ thế lưỡng bội, sinh sản bằng hình thức sinh sản hữu tính.
Câu 17:
Cho các ví dụ:
(1) Tào giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
Chọn A.
(1) Tào giáp nở hoa gây độc cho ca, tôm sống trong cùng môi trường -> quan hệ ức chế - cảm nhiễm thuộc quan hệ đối kháng.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng ->quan hệ kí sinh thuộc quan hệ đối kháng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng -> quan hệ hội sinh thuộc quan hệ hỗ trợ.
(4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y -> quan hệ cộng sinh thuộc quan hệ hỗ trợ.
Câu 18:
Khi nói đến chức năng của hệ tuần hoàn ở côn trùng (chân khớp,…), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Vận chuyển các chất dinh dưỡng đến từng tế bào.
II. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết.
III. Điều hòa nhiệt độ.
IV. Vận chuyển khí (O2 và CO2) trong hô hấp.
Chọn C.
Côn trùng có hệ thống ống khí phân nhánh tới tận các tế bào nên hệ tuần hoàn chỉ có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng chứ không vận chuyển khí.
Câu 19:
Để giúp cho bộ rễ cây phát triển tốt, có bao nhêu biện pháp sau đây đúng?
I. Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.
II. Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.
III. Vun gốc và xới xáo cây.
IV. Cắt bớt các cành không cần thiết.
Chọn C.
Biện pháp có tác dụng quan trọng giúp cho bộ rễ của cây phát triển:
Phơi ủi đất, cày sâu, bừa kĩ.
Vun gốc và xới xáo cây.
Câu 20:
Các quá trình sinh lý trong cơ thể có thể sẽ xảy ra khi cơ thể bị mất nước do sốt cao hay tiêu chảy. Có bao nhiêu quá trình sinh lí sau đây đúng?
I. Tăng áp suất thẩm thấu của máu.
II. Giảm huyết áp.
III. Kích thích tuyến yên tiết hoocmon ADH để tăng sự tái hấp thụ nước ở thận.
IV. Ức chế thận tái hấp thu Na+.
Chọn C.
Khi cơ thể bị mất nước thì các cơ chế điều hòa sẽ tăng cường khả năng tái hấp thụ nước ở thận, thông qua việc tăng hấp thu Na+.
Câu 21:
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn C.
Nhận định phát biểu:
A. sai. Ở sinh vật nhân thực, codon 3’AUG5’ có chức năng khởi đàu dịch mã và mã hóa acid amin metionin. (sai chiều, đúng phái là 5’AUG3’)
B. sai. Codon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã (sai chiều, đúng phải là 5’UAA3’)
C. đúng. Với ba loại nucleoti A, U, G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các acid amin. (codon mã hóa = tổng số codon – codon không mã hóa = 33- 3
(UAA, UAG, UGA) = 24)
D. sai. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại acid amin (đúng phải là nhiều codon mã hóa cùng 1 loại acid amin).
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn C.
A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số acid amin. ->mỗi bộ ba chỉ mã hóa nhiều nhất 1 loại acid amin (mỗi acid amin có thể được mã hóa từ 1 hay nhiều bộ ba khác nhau -> những bộ ba đó gọi là bộ ba thoái hóa).
B. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitric A, T , G, X ->các bazo này là của AND.
C. ở sinh vật nhân chuẩn, acid amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là metionin. ->đúng.
D. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép. -> tất cả mạch đơn.
Câu 23:
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
Chọn B.
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định không đúng là
A. Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiều 3’-> 5’ trên phân tử mARN àRiboxom dịch các bộ ba trên mARN theo chiều từ 5’à3’, mỗi lần dịch chuyển từng bộ ba một (nhảy cóc từng bộ ba)
Câu 24:
Khi nói về đột biến gen, câu nào sau đây có nội dung không đúng?
Chọn D.
A. -> đúng. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
B. -> đúng. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.
C. -> đúng. Xét mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính).
D. -> sai. Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotit trong gen sẽ làm thay đổi trình tự acid amin trong chuỗi polipeptit. (chỉ có thể làm thay đổi 1 acid amin)
Câu 25:
Nguyên nhân trực tiếp gây nên bệnh ung thư là
Chọn B.
A. sai. Là nguyên nhân gián tiếp.
B. đúng. Đột biến các gen điều hòa quá trình phân bào.
C. sai. Vì không di truyền cho thế hệ sau.
D. sai. Vì là nguyên nhân gián tiếp.
Câu 28:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân ly độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 : 1: 1 : 1.
- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ chứa một loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:
Chọn C.
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa vàng.
P:A-B x A-B-(tự thụ) -> F1: 4 kiểu hình, vì 4 kiểu hình đó là A-B-, A-bb, aabb. P có kiểu hình trội (A-B-) mà xuất hiện lặn aa,bb ->P dị hợp và các gen di truyền phân li độc lập ->P: AaBb
P: AaBb x I ->F1: 4 kiểu hình: 1 : 1: 1: 1 -> I: aabb
P: AaBb x II ->F1: 100% một kiểu hình = 100% A-B- ->I: AABB.
Câu 32:
Quan sát một tế bào của một loại lưỡng bội đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, a, B, b, C, H, r là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào lưỡng bội của loài có số NST là 6.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của giảm phân 1 có thể được kí hiệu là (AB//ab C//C Hf//Hf).
III. Một tế bào loài này, giảm phân sẽ có 6 cromatit ở kỳ giữa của giảm phân 1.
IV. Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân 3 lần liên tiếp, tất cả các tế bào con đều giảm phân tạo giao tử, các giao tử tham gia thụ tinh, hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và đã tạo ra 80 hợp tử. Nhóm này gồm 10 tế bào sinh dục (2n).
Chọn B.
Tế bào đang quan sát tồn tại 4n NST = 12 (/AB/AB/ab/ab; /C/C/C/C; /Hf, /Hf, /Hf, /Hf) vafd sắp xếp 2 hàng NST đơn ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình nguyên phân. (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn chứ không phải là 2n đơn)
Tế bào ở kì sau của nguyên phân -> có 4 n = 12 -> 2n = 6
I đúng. 2n = 6
II sai. Kỳ giữa giảm phân 1 là (AB//AB ab//ab C//C C//C Hf//Hf Hf//Hf)
III sai. Kì giữa giảm phân 1, trong 1 tế bào có 2nnst kép = 6 -> Số cromatit = 4n = 12.
IV đúng. Vì một nhóm (a) tế bào sinh dục đực (2n) nguyên nhân 3 lần -> a.23 tế bào, tất cả qua giảm phân -> tạo a.23.4 giao tử biết Hthụ tinh giao tử= 25%
->Số hợp tử tạo thành = a.23.4.25% = 80 => a=10
Câu 34:
Ở một loại thực vật lưỡng bội, quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:
Chất có màu trắng sắc tố xanh sắc tố đỏ. Để chất mầu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A quy định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B quy định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là bao nhiêu?
Chọn B.
Theo giả thuyết:
+ Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau thuộc phân li độc lập.
+ Theo sơ đồ chuyển hóa à quy ước về tính trạng màu sắc: A-B- : hoa đỏ
A-bb: hoa xanh
aaB-, aabb: trắng
=> nếu 16 tổ hợp giao tử thì tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 4 thuộc tương tác át chế.
Pt/c cây hoa xanh (AAbb) x hoa trắng (aaBB)
F1: 100% AaBb (100% hoa đỏ)
F1 x F1 : aaBb x AaBb à F2: (3A- : 1 aa)(3B-: 1 bb)
Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng = tỷ lệ hoa trắng ở F2 (aaB- + aabb) =1/4.3/4 + 1/4.1/4 = 1/4.
Câu 37:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.
Chọn C.
Teo giả thiết: tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định.
Pt/c: hoa đỏ x hoa trắng -> F1: 100% hoa hồng
F1 x F1 : -> F2: 25% đỏ : 50% hồng : 25% trắng
Tính trạng màu hoa don 1 gen có 2 alen, alen trội là trội không hoàn toàn so với lặn (di truyền trung gian).
Quy ước: AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng
Kết luận
(1) đúng. Vì di truyền trung gian thì mỗi kiểu gen là một, kiểu hình.
(2) đúng. Vì di truyền trung gian thì mỗi kiểu gen là một, kiểu hình.
(3) sai. Nếu cho cây hoa đó ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Đúng phải là: AA x aa ->con 100%Aa (100% cây hoa hồng).
(4) đúng. Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen. (tương tác giữa alen A và a).
Câu 40:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của hai tính trạng đơn gen là đường chân tóc nhọn trên trán (gọi là chõm tóc quả phụ) và dái tai phẳng, các tính trạng tương ứng là không có chõm tóc quả phụ à dái tai chúc. Gen trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau và không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Có tối đa 3 người trong phả hệ này không thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa đủ thông tin.
(2) Người I.1, II.8 và II.9 có kiểu gen giống nhau.
(3) Không thể xác định được kiểu gen của người nữ II.5 do chưa đủ thông tin.
(4) Xác suất sinh đứa con trai tiếp theo có tóc quả phụ và dái tai chúc của cặp vợ chồng II.8 và II.9 là 9/32.
Chọn D.
- Xét các tính trạng hình dạng đường chân tóc trên trán: Cặp vợ chồng 8 x 9 đều có tóc quả phụ, sinh con gái 12 không có tóc quả phụ, chứng tở 8 và 9 đều dị hợp từ (Aa)
=> Không có tóc quả phụ là tính trạng lặn (aa).
- Xét tính trạng hình dạng dái tai: Cặp vợ chồng 8 x 9 đều có dái tai chúc, sinh con gái 11 dái tai phẳng, chứng tỏ 8 và 9 đều dị hợp tử (Bb)
=> dái tai phẳng là tính trạng lặn (bb).
- Kiểu gen của các thành viên được biết chắc chắc: 1, 4, 8, 9 : AaBb; 2: aaBb; 3,6,7,10 : aabb.
Kết luận:
(1) Có tối đa 3 người trong phả hệ này không thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa đủ thông tin.
Có 9 xác định được chính xác kiểu gen nên có 3 người không xác định được chính xác kiểu gen do chưa đủ thông tin
=> (1) đúng.
(2) Người I.1, II.8 và II.9 có kiểu gen giống nhau.
Ta có: I.1, II.8 và II.9 đều có kiểu gen AaBb => (2) đúng
(3) Không thể xác định được kiểu gen của người nữ II.5 do chưa đủ thông tin
Người II.5 không thể xác định được kiểu gen do thiếu thông tin => (3) đúng
(4) Xác suất sinh đứa con trai tiếp theo có tóc quả phụ và dái tai chúc của cặp vợ chồng III.8 và III.9 là 9/32.
Xác suất sinh con: XYA-B- là:
=> (4) đúng.