Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết

600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết

600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết (Đề số 8)

  • 4447 lượt thi

  • 38 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nói về bộ gen của virut, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Có thể ADN mạch kép, dạng thẳng.

   II. Có virut có ADN mạch đơn, dạng thẳng.

   III. Có virut có ARN mạch kép, dạng thẳng.

   IV. Có virut có ADN mạch kép, dạng vòng.

Xem đáp án

Acid nucleic của virut có thể là:

- ADN mạch kép, dạng thẳng (hoặc vòng)

- ADN mạch đơn, dạng thẳng (hoặc vòng)

- ADN mạch kép, dạng thẳng (hoặc vòng)

- ADN mạch đơn, dạng thẳng (hoặc vòng)

Vậy: D đúng


Câu 2:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozơ và khi môi trường không có lactozơ?

Xem đáp án

A à sai. Một số phân tử lactozơ liên kết với protein ức chế. à chỉ khi nào có lactozo mới liên kết và làm protein ức chế bất hoạt; còn không có lactozo thì lấy gì đâu để liên kết

B à đúng. Gen điều hoà R tổng hợp protein ức chế. à dù có hay không có lactozo thì gen R luôn tổng hợp protein ức chế.

C à  sai. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. à Chỉ khi có lactozo thì protein ức chế mới bất hoạt, khi đó nhóm gen cấu trúc mới hoạt động tạo các mARN.

D. à sai. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã. à  Chỉ khi có lactozo thì mới xảy ra.

Vậy: B đúng


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hoà của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?

Xem đáp án

A. Trong vùng điều hoà có chứa trình tự nucleotit kết thúc quá trình phiên mã. à  chứa trình tự nucleotit đặc biệt giúp cho emzim phiên mã gắn vào để khởi động phiên mã ...

B. Vùng điều hoà cũng được phiên mã ra mARN. chỉ có chức năng điều hòa, kiểm soát phiên mã chứ không mã hóa sản phẩm mARN.

C. Trong vùng điều hoà có trình tự nucleotit đặc biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã.

D. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen. à  chỉ nằm ở đầu 3’ (hay 3’OH)

Vậy: C đúng


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là đúng về thể đột biến?

Xem đáp án

A à  đúng. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

D à sai. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu hình.

C à  sai. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình.

D à  sai. Thế đột biến là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình.

Vậy: A đúng


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình của đột biển gen là đúng?

Xem đáp án

A à sai. Đột biến gen lặn không biểu hiện được (đột biến lặn biểu hiện khi trạng thái đồng hợp lặn).

B à  đúng. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp hoặc dị hợp (đột biến trội (a à A) được biểu hiện kiểu hình trội khi kiểu gen là AA. Aa).

C à  sai. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở  thể dị hợp (đột hiến lặn biểu hiện khi trạng thái đồng hợp lặn).

D à   sai. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp (trạng thái biểu hiện của đột biến trội là đồng hợp hay dị hợp).

Vậy: B đúng


Câu 6:

Cho các phát biểu sau đây:

   (1) Đột biến xoma và đột biến tiền phôi có điểm giống nhau là xảy ra trong quá trình nguyên phân.

   (2) U ác tính khác với u lành là các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau.

   (3) U ác tính khác với u lành là tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào.

   (4) Nhiều đột biển điểm loại thay thế cặp nuleotit hầu như không gây hại gì cho thể đột biến. Vì đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

(1) à đúng. Đột biến xoma và đột biến tiền phôi có điểm giống nhau là xảy ra trong quá trình nguyên phân.

(2) à  đúng, u ác tính khác với u lành là các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau.

(3) à sai. U ác tính khác với u lành là tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào (cả 2 loại đều là tế bào tăng sinh không kiểm soát).

(4)à  sai. Nhiều đột biến điểm loại thay thế cặp nuleotit hầu như không gây hại gì cho thể đột biến. Vì đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn (do đột biến thay thế có thể không làm thay đổi đến sản phẩm (polipeptit)

Vậy: A đúng


Câu 8:

Tế bào nhân sơ gồm 3 thành phần chính nào?

Xem đáp án

Ngoài cùng là màng sinh chất à khối tế bào chất không có các bào quan được bao bọc bởi màng, chỉ có ribôxôm à vùng nhân chưa có màng bao bọc.

Vậy: B đúng


Câu 9:

Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen?

Xem đáp án

Giống thuần chủng là giống có kiểu gen dồng hợp à B. aaBBdd

Vậy: B đúng


Câu 11:

Ở một loài thực vật lưỡng bội. Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình phân ly : 510 cây hoa đỏ, quả tròn : 240 cây hoa đỏ, qụả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn : 10 cây hoa trắng, quả dài. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Kết luận nào được rút ra với cơ thể P là đúng?


Câu 13:

U ác tính khác với u lành như thế nào?

Xem đáp án

A à  sai. Vì nỏ đúng cho cả u lành và u ác.

B à đúng. Vì u ác là các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đâu di chuyên đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau.

C à sai. Sự tăng sinh có kiểm soát là bình thường không tạo khối u.

à  sai. Vì đây là đặc điểm của u lành.

Vậy: B đúng.


Câu 16:

Ở ruồi giấm, cho F1 giao phối nhau thu được F2 có 25% ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường : 50% ruồi cái mắt đỏ cánh bình thường: 25% ruồi đực mắt trắng cánh xẻ. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, nếu quy ước bằng 2 cặp alen (A, a; B, b) thì kiểu gen của ruồi giấm đời F1 và qui luật di truyền chi phối cả 2 cặp tính trạng lần lượt là


Câu 19:

Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q, lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là:

Xem đáp án

A (bình thường) >> a (Bệnh Q) / NST thường

+ Bố, mẹ của 6 đều bình thường (A-) sinh con 5: bệnh Q (aa)

=> bố, mẹ của 5, 6 là: Aa à  6: A- (l/3AA:2/3Aa)

   + Mẹ số 1 bệnh (aa) à  con gái 3 bình thường phải có kiểu gen Aa.

   + Bố số 2 bệnh (aa) à  con trai 4 bình thường phải có kiểu gen Aa.

   + 3: Aa  x  4: Aa à  con 7: A- (1/3AA : 2/3Aa)

   6: (1/3AA : 2/3Aa)  x  7: (1/3AA : 2/3Aa)

   G: 2/3A : l/3a              2/3A : l/3a

à  XS sinh con đầu không bệnh Q ó  (A-) = 1 - aa = 1 – 1/3.1/3 = 8/9

Vậy: B đúng


Câu 20:

Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A. à  sai. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau. (Có nhiều loài cách xa trong hệ thống phân loại có đặc điểm bên ngoài khác nhau, nhưng ở giai đoạn phôi có nhiều giai đoạn rất giống nhau).

B. àsai. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng. (Đây là cơ quan tương tự).

C. à sai. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự. (Gọi là cơ quan tương đồng).

D. à đúng. Vì nó là cơ quan thoái hóa và dựa trên cơ quan thoái hóa để chứng minh quan hệ nguồn gốc.

Vậy: D đúng


Câu 21:

Năm l953, S.Milơ (S.Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân từ hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh

Xem đáp án

Milơ và Urây đã làm thí nghiệm, ông chọn môi trường gồm CH4, NH3, H2 và hơi nước rồi cho phóng điện cao thế qua (lấy điều kiện môi trường thí nghiệm giống như điều kiện khí quyển nguyên thủy) à  kết quả thu được nhiều loại chất hữu cơ, kể cả acid amin. Như vậy:

A. à đúng. Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất.

B. à sai. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.

C à sai. Các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học. (Con đường hóa học).

D à sai. Ngày nay các chất hữu cơ vẫn đượo hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên, (hiện nay không thể có. Vì điều kiện môi trường không thể giống và giả sử nơi nào đó có diễn ra nhưng những dạng chất hữu cơ đó sẽ bị phân hủy ngay bởi các vi sinh vật).

Vậy: A đúng


Câu 22:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên mọi cấp độ tổ chức sống trong đó quan trọng nhất là sự chọn lọc ở cấp độ

Xem đáp án

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, CLTN tác động lên toàn bộ kiểu gen chứ không tác động lên từng gen riêng rẽ, không tác động từng cá thể mà cả quần thể. Ví dụ: Ong thợ tìm mật à đảm bảo sự tồn tại của đàn. Nhưng ong thợ không sinh sản, việc sinh sản do ong chúa đảm nhận. Nếu ong chúa không đẻ ong thợ tốt thì cả đàn cũng bị diệt vong => CLTN tác động cả quần thể.

Vậy: D đúng


Câu 23:

Các hình thức sinh sản chủ yếu nào sau đây của tế bào nhân sơ?

Xem đáp án

Phân đôi

Nhờ phân bào trực phân, cơ thể mẹ tách thành 2 phần giống nhau, mỗi phần là 1 cơ thể mới.

Nảy chồi

Trên cơ thể mẹ mọc ra một chồi nhỏ, chồi lớn dần rồi tách ra thành cơ thể mới.

Vậy: B đúng


Câu 24:

Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là

Xem đáp án

- Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ là nhân tố hữu sinh.

- Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ là nhân tố vô sinh.

Vậy: A đúng


Câu 25:

Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Trên đồng cỏ: Bò ăn cỏ

Bò tiêu hóa cỏ nhờ vi sinh vật trong dạ cỏ của bò.

Chim sáoo ăn rận trên lưng bò.

Như vậy:

A. à đúng. Dạ cỏ của bò tạo điều kiện môi trường lý tưởng cho vi sinh vật sống, còn vi sinh vật thì giúp chuyến hóa xenlulôzơ cho bò.

B. à sai. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác =>  đây là quan hệ giữa vật kí sinh - vật chủ.

C. à  sai. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh => không có quan hệ gì cả.

D. à sai. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh=> đây là quan hệ vật ăn thịt và con mồi.

Vậy: A đúng.


Câu 26:

Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng

Xem đáp án

Mỗi loài có nhu cầu sống riêng nên dẫn đến sự phân tầng trong không gian, sự phân tầng giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.

Như vậy:

B. à sai. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.

C à  sai. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.

D. à  sai. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống

Vậy: A đúng


Câu 27:

Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến

Xem đáp án

Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã (duy trì quanh mức cân bằng ổn định)

A. à sai. Sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.

B. à sai. Sự phát triển của một loài nào đỏ trong quần xã.

D. à sai. Làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã.

Vậy: C đúng


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?

Xem đáp án

A. à  đúng khi nói về nguyên nhân gây ra diễn thế thứ sinh.

B. à  sai. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

C. à  sai. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống nhưng đã bị hủy diệt.

D à sai. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

Vậy: A đúng


Câu 29:

Cho các hoạt động của con người sau đây:

   (1) Khai thác và sử dụng hợp lý các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.

   (2) Bảo tồn đa dạng sinh học.

   (3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.

   (4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.

   Giải pháp của sự phát triển bền vững là các hoạt động:

Xem đáp án

Hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường:

Ô nhiễm không khí, chất thải rắn, nguồn nước, hoá chất độc và ô nhiễm do sinh vật gây bệnh. Cách khắc phục: Sử dụng bền vững nguồn tài nguyên đất, tài nguyên rừng, tài nguyên nước, tài nguyên biển và ven biển, duy trì đa dạng sinh học và giáo dục tuyên truyền bảo vệ môi trường.

(1), (2) à  đây hoạt động của con người mang tính phát triển bền vững.

(3), (4) à đây hoạt động của con người gây ô nhiễm môi trường, làm ảnh hưởng đến cân bằng sinh học => hoạt động không bền vững.

Vậy: B đúng


Câu 30:

Nuôi cấy một tế bào vi khuẩn E.Coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục, thời gian thế hệ của vi khuẩn này là 30 phút. Bắt đầu nuôi cấy lúc 12h00, đạt đến pha cân bằng là lúc 21h00 và người ta xác định được có tổng số 1024 tế bào. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Số thế hệ được sinh ra là 10.

II. Thời gian pha cân bằng là 5 giờ.

III. Pha luỹ thừa kéo dài 300 phút.

IV. Pha tiềm phát kéo dài 240 phút.

Xem đáp án

Ta có: N0= 1

                g = 30 phút

Bắt đầu là t0= 12h00 à tpha tiềm phát và pha lũy thừa= 21h– 12h= 9h.

Từ 1 tế bào (N0= 1) à Nt= N0. 2n = 1024

à n=10.

tpha lũy thừa = g.n =10.30= 300 (phút).

Tổng thời gian pha luỹ thừa = 300/60 = 5h

Thời gian pha tiềm phát: 9.60 - 300 = 240

Vậy: C đúng


Câu 31:

Bộ phận nào của cây để tạo nên bề mặt tiếp xúc giữa rễ và và đất, đảm bảo cho rễ hấp cây hấp thụ nước và ion khoáng đạt hiệu quả cao nhất?

Xem đáp án

Lông hút tạo nên bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất đến hàng chục, thậm chí hàng trăm m2, đảm bảo cho rễ cây hấp thụ nước và ion khoáng đạt hiệu quả cao nhất.

Vậy: B đúng


Câu 33:

Trong hô hấp hiếu khí,1 phân tử axit piruvic ( C3H4O3 ) khi vào chu trình Crep, phân giải hoàn toàn giải phóng ra

Xem đáp án

Trong hô hấp hiếu khí, 1 phân tử axit piruvic (C3H4O3) khi vào chu trình Crep, phân giải hoàn toàn giải phóng: 2 phân tử CO2.

• Từ axit piruvic à  axêtyl côenzimA + 1 CO2.

• 1 axêtyl côenzimA đi vào chu trình Crep: giải phóng ra 2 CO2.

=> kết quả loại 2 CO2.

Vậy: C đúng


Câu 35:

Khi trời lạnh các động vật đẳng nhiệt có thể chống lạnh bằng nhiều cách khác nhau, có bao nhiêu hoạt động giúp giữ ổn định nhiệt độ cơ thể?

I. Ngủ đông.

II. Xù lông, co mạch máu dưới da.

III. Tụ tập thành bày.

IV. Giảm cường độ chuyển hóa tế bào.

Xem đáp án

Khi trời lạnh, các động vật đẳng nhiệt thường chống lạnh bằng cách tăng nhiệt độ như: ngủ đông, xù lông, tụ tập bầy đàn,...

Giảm chuyển hóa tế bào à  giảm nhiệt.

Vậy: C đúng


Câu 36:

Dựa trên hình vẽ mô tả hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Hình vẽ mô tả sơ đồ hệ tuần hoàn hở ở động vật thân mềm, chân khớp

(2) Chú thích (I) là tim, là nơi bơm máu chảy vào hệ mạnh.

(3) Chú thích (III) là động mạch, máu chảy trong động mạch này với 1 áp lực thấp.

(4) Chú thích (II) là khoang cơ thể, máu đổ ra khoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô.

(5) Chú thích (IV) là tĩnh mạch, là nơi dẫn máu từ khoang cơ thể về tim.

Xem đáp án

Hệ tuần hoàn hở:

- Gặp ở đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai..) và chân khớp (côn trùng, tôm..)

- Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp, tốc độ chậm

- Có những đoạn máu không lưu thông trong mạch máu mà tràn vào khoang cơ thể và trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu và dịch mô.

Vậy: D đúng


Bắt đầu thi ngay