600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết
600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết (Đề số 13)
-
4425 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò?
A. Nối các đoạn Okazaki với nhau à là nhờ enzim ligaza.
B. Tách hai mạch đơn của phân tử ADN à là nhờ enzim helicaza.
C. Tháo xoắn phân tử ADN à là nhờ enzim helicaza.
D. Tổng hợp và kéo dài mạch mới à là nhờ enzim ADN polimeraza.
Vậy: A đúng
Câu 2:
Khi nói đến chức năng quan của nhân tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Chứa đựng thông tin di truyền.
II. Tổng hợp nên ribôxôm.
III. Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
IV. Chứa NST.
Vậy: D đúng
Câu 3:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A, B, D à đúng.
C à sai. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biển mất một cặp nucleotit.
Vậy: C đúng
Câu 4:
Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
à Đột biến gen tiền ung thư: bình thường là gen lặn, là gen quy định ỵếu tố sinh trưởng, tổng hợp protein điều hòa phân bào và nó chịu sự kiểm soát của cơ thể chỉ tạo ra 1 lượng sản phẩm vừa đủ cho phân bào. Khi bị đột biến thành gen trội (đột biên trội), thành gen ung thư thì no không chịu sự kiểm soát và tạo quá nhiều sản phẩm làm tế bào phân chia không kiểm soát được; gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng điều hòa.
à Đột biến gen ức chế khối u: bình thường là gen trội làm khối u không thể hình thành được; khi bị đột biến thành gen lặn (đột biến lặn) làm cho gen mất khả năng kiểm soát khối u dẫn đến tế bào xuất hiện tạo khối u.
Như vậy đột biến gen tiền ung thư là:
A à sai. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B à đúng. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C à sai. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
D à sai. Gen lặn và di truyền đượe vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Vậy: B đúng
Câu 5:
Khi nói về thành phần cấu tạo của gen cấu trúc, phát biểu nào sau đây là đúng?
Thành phần cấu tạo của gen cấu trúc:
A à sai. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' mạch gốc của gen chỉ có chức năng điều hoà sự phiên mã của gen.
B à sai. Vùng điều hoà có chức năng tồng hợp ra protein ức-chể điều hoà hoạt động phiên mã của gen.
C à đúng. Vùng điều hoà chứa các trình tự nucleotit đặc biệt giúp cho ARN polimeraza liên kết để khởi động phiên mã và điều hoà phiên mã.
D àsai. Vùng điều hoà nằm ở đầu 3' của mạch gốc có chức năng điều hoà và kết thúc sư phiên mã của gen.
Vậy: C đúng
Câu 6:
Quá trình sinh tổng hợp protein được gọi là dịch mã vì?
Quá trình sinh tổng hợp protein
C à đúng. Đây là quá trình chuyển thông tin di truyền từ dạng các mã di truyền trên mARN thành các acid amin trên polipeptit. (hay là dịch các mã bộ ba trên mARN thành các acid amin/polipeptit)
A. Đây là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit từ các acid amin trong tế bào chất cùa tế bào à không chứng minh được dịch mã
B. Quá trình này diễn ra theo nguyên tấc bổ sung và có sự tham gia của riboxom à không chứng minh được dịch mã
D. Đây là quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất à không chứng minh được dịch mã
Vậy: C đúng
Câu 7:
Khi nghiên cứu về chim cánh cụt, người ta phát hiện thấy: Loài chim cánh cụt có kích thước lớn nhất dài 1,2m, nặng 34 kg (loài1), loài chim cánh cụt có kích thước nhỏ nhất chỉ dài 50cm, nặng 4-5kg (loài2). Hãy dự đoán nơi sống của 2 loài chim này?
(loài 1) Loài chim cánh cụt có kích thước lớn nhất dài l,2m; nặng 34kg.
(loài 2) Loài chim cánh cụt có kích thước nhỏ nhất chỉi dài 50cm; nặng 4 - 5kg.
Nhận xét:
Loài 1 có kích thước lớn hơn (~7 lần) loài số 2
à loài 1 khả năng sống ở vùng lạnh hơn loài 2 (vì kích thước to hơn thì khả năng mất nhiệt thấp à dễ sống vùng lạnh).
A. à đúng. Loài 2 sống ở vùng xích đạo (nóng), loài 1 sống ở Nam cực (lạnh).
Vậy: A đúng
Câu 8:
Khi nói đến cấu tạo, chức năng của các bào quan trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tế bào, bào quan có không có vật chất di truyền là lục lạp.
II. Ti thể là bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào.
III. Trung thể là bào quan chỉ có ở tế bào động vật không có ở tế bào thực vật.
IV. Grana là cấu trúc có trong bào quan ti thể.
II, III à đúng
I à sai. Vì trong tế bào, bào quan vật có chất di truyền là ty thể và lục lạp.
IV à sai. Grana hạt (tạo ra từ các túi dẹp tylacoic) là cấu trúc có trong bào quan lục lạp.
Vậy: C đúng
Câu 9:
Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở:
Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh (xuất hiện Băng hà, khí hậu lạnh, khô) loài người xuất hiện.
Vậy: C đúng
Câu 10:
Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
- Đột biến à làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen một cách chậm chạp, vô hướng và đặc biệt tạo ra alen mới.
- Chọn lọc tự nhiên à làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo 1 hướng xác định.
- Di - nhập gen à làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen và có thể có thêm alen mới.
- Giao phối không ngẫu nhiên à không làm thay đổi tần số alen, nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen.
- Yếu tố ngẫu nhiên à làm thay đổi tần sổ alen và thành phần kiểu gen theo hướng không xác định.
Vậy: D đúng
Câu 11:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Kích thước quần thể là tổng số cá thể hoặc sản lượng hay tổng năng lượng của các cá thể đó trong quần thể; kích thước quần thể có 2 cực trị:
+ Kích thước tối thiểu: là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đủ đảm bảo cho quần thể có khả năng duy trì nòi giống.
+ Kích thước tối đa: là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường.
Như vậy:
A à sai. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
B, C, D đúng.
Vậy: A đúng
Câu 12:
Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?
Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiếu à quần thể có nguy cơ tuyệt chủng. Nguyên nhân do:
+ Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
+ Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi trong môi trường của quần thể giảm.
+ Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể và khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thế cái ít.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen-có hại.
Vậy: A đúng
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây đúng với tháp sinh thái?
Hình tháp sinh thái là hình sắp xếp các loài trong chuỗi thức ăn từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao hơn theo số lượng cá thể, sinh khối hoặc năng lượng có dạng hình tháp
A. à sai. Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
B. à sai. Các loại tháp sinh thái bao giờ cùng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên. (Chỉ có tháp năng lượng mới đúng)
C. à đúng. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
D. à sai. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn. (Chỉ có tháp năng lượng mới chuẩn)
Vậy: C đúng
Câu 14:
Thời gian thế hệ của một chủng vi khuẩn là 30 phút, nuôi cấy 10 tế bào vi khuẩn trong một thời gian, người ta thu được 640 tế bào vi khuẩn. Thời gian cần ít nhất cho quá trình nuôi cấy trên?
Ta có: g = 30 p
N0 = 10, N1 = N0.2n = 640 à n = 5
t = g.n = 30.5 = 150 phút
Vậy: D đúng
Câu 15:
Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là
Đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa:
+ Điều kiện môi trường biến đổi lớn theo mùa. Thực vật là cây thường xanh và cây lá rụng theo mùa.
+ Hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế.
A. à sai. Nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông. ( thuộc khu sinh học đồng rêu hàn đới).
C. à sai. Khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế. (thuộc khu sinh học rừng lá kim phương Bắc).
D. à sai. Kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều (thuộc khu sinh học rừng lá nhiệt đới).
Vậy: B đúng
Câu 16:
Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A à đúng. Vì nó thuộc quan hệ hỗ trợ cùng loài (kiểu quần tụ và hỗ trợ nhau để bắt mồi).
B à sai. Vì nó thuộc quan hệ cạnh tranh cùng loài.
C à sai. Vì nó thuộc quan hệ khác loài (thuộc quan hệ hội sinh).
D à sai. Vì nó thuộc quan hệ hội sinh (khác loài).
Vậy: A đúng
Câu 17:
Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho?
Theo giả thiết: Khi loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và F mất đi. Chỉ có thể xảy ra như sau:
+ Loài D, F chỉ sử dụng loài C làm thức ăn.
+ Loài F chỉ ăn loài D và D chỉ ăn loài C.
+ Loài D chỉ ăn F và F chỉ ăn loài C.
Như vậy chỉ có lưới IV là loài F chỉ ăn D và D chỉ ăn C.
Vậy: B đúng
Câu 18:
Tác nhân nào trực tiếp điều tiết độ mở của khí khổng?
Tác nhân trực tiếp điều tiết độ mở của khí khổng là: hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. Khi tế bào trương nước khí khổng mở và ngược lại.
Vậy: B đúng
Câu 19:
Quan sát một tế bào của 1 loài lưỡng bội đang phân bào bình thường (hình vẽ). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào lưỡng bội của loài có bộ NST có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDdd.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kỳ giữa của giảm phân 1 có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDdd.
III. Kỳ sau của nguyên phân, kí hiệu bộ NST trong 1 tế bào con có thể là AaBbDd.
IV. Tế bào bước sang kì cuối tạo ra tế bào con có bộ NST là (n) và kí hiệu là AaBbDd.
Tế bào đang quan sát tồn tại 2n NST kép = 6 (AA, aa; BB, bb; DD, dd) và sắp xếp 1 hàng NST kép ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình nguyên phân, (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn chứ không phải là 2n đơn)
Tế bào ở kì giữa giảm phân 1 có 2nkép = 6 à 2n = 6
I à sai. Vì kì giữa nguyên phân là 2nkép = 6 (AA aa BB bb DD dd) à 2n = 6 (Aa Bb Dd) hoặc (AA Bb Dd),...
II à đúng Ở kì giữa của giảm phân 1 có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDdd (= 2nnst kép và sắp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo, chính là đặc điểm của kỳ giữa giảm phân 2)
III à sai. Ở kì sau nguyên phân được kí hiệu là AAaaBBbbDDDD (= 4nnst đơn và sắp 2 nhóm trong 1 tế bào, chính là đặc điểm của kỳ sau nguyên phân)
IV à sai. Tế bào đó bước sang kì cuối tạo ra tế bào con có bộ NST là (2n) và kí hiệu là AaBbDd.
Vậy: A đúng
Câu 20:
Điều kiện cần thiết cho quá trình cố định nitơ phân tử theo con đường hoá học là gì?
Điều kiện cần thiết cho cố định nitơ phân tử theo con đường hoá học là nhiệt độ 200°C, áp suất 200 atm, tia chớp điện hay trong công nghiệp.
Vậy: C đúng
Câu 21:
Pha sáng quá trình quang hợp diễn ra ở đâu?
Pha sáng quá trình quang hợp diễn ra ở các tylacoic. Vì trên các tylacoic có các phân tử diệp lục.
Vậy: B đúng
Câu 22:
Ở 1 loài (2n = 14) có 5 tế bào sinh dưỡng loài đều tiến hành phân bào 2 lần liên tiếp. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Số NST môi trường cung cấp là 210.
II. Có 280 cromatit trong các tế bào con đang ở kì sau của lần phân bào cuối cùng.
III. Số tinh trùng được sinh ra là 80.
IV. Có 280 NST đơn trong các tế bào con.
Theo giả thuyết ta có: a = 5, x = 2, 2n = 14
I à đúng. NSTcc = a.2n.(2x - 1) = 210.
II à sai. Cromatit ở kỳ sau = 0 (vì kì này đang tồn tại trạng thái NST đơn)
III à sai. Tế bào sinh tinh không tạo tinh trùng được.
IV à đúng. ENST = a.2n.2x = 280
Vậy: A đúng
Câu 23:
Ở động vật nhai lại, quá trình tiêu hoá hóa học diễn ra chủ yếu ở đâu?
- Dạ cỏ là nơi dự trữ làm mềm và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ, có nhiều vi sinh vật tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác.
- Dạ tổ ong giúp đưa thức ăn lên trên trong khi nhai lại.
- Dạ lá sách giúp tái hấp thu nước.
- Dạ múi khế tiết ra pepsin, HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống. Bản thân vi sinh vật cũng là nguồng cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật.
Vậy: Chọn B
Câu 24:
Khi lao động nặng, có bao nhiêu quá trình sau đây diễn ra đúng?
I. Quá trình biến đổi glicogen thành glucôzơ ở cơ diễn ra mạnh.
II. Quá trình điều hòa thân nhiệt diễn ra mạnh.
III. Quá trình điều hòa thân nhiệt mạnh mẽ, quá trình hô hấp giảm.
IV. Quá trình điều hòa huyết áp và thân nhiệt diễn ra mạnh.
Khi lao động nặng, nhu cầu oxy và năng lượng đều tăng, đồng thời các sản phẩm bài tiết được tạo ra nhiều, hô hấp diễn ra mạnh mẽ nên các cơ chế điều hoà cân bằng nội môi đều được huy động đến mức tối đa.
Vậy: C đúng
Câu 25:
Khi nói đến vai trò của auxin trong vận động hướng động, phát biểu nào sau đây là sai?
Auxin vận chuyển về phía ít ánh sáng chứ không phải về phía được chiếu sáng, lượng auxin nhiều ở phía ít ánh sáng kích thích sự sinh trưởng cùa tế bào do đó ngọn cây hướng sáng dương. Vậy suy luận không đúng là phương án C.
Vậy: C đúng
Câu 28:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ
P: AaBb x Aabb à F1: A-B- = 3/4.1/2
Vậy: A đúng
Câu 29:
Ở một loài bọ cánh cứng: gen A quy định mắt dẹt là trội so với gen a quy định mắt lồi. Gen B quy định mắt xám là trội so với gen b quy định mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết (AA) ngay sau khi sinh. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là
A quy định mắt dẹt là trội so với gen a quy định mắt lồi.
Gen B quy định mắt xám là trội so với gen b quy định mắt trắng.
P: AaBb x AaBb (hợp tử AA: chết)
F1 : mắt lồi, màu trắng (aabb) = (l/3.1/4).780 = 65
Vậy: C đúng
Câu 33:
Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân ly kiểu hình theo tỉ lệ là 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi:
Đây là phép lai 1 tính trạng
P (đỏ) x lặn à F1 : 3 trắng : 1 đỏ = 4 tổ hợp giao tử bằng nhau.
= 4 loại giao tử x 100% giao tử lặn.
à P (hoa đỏ) cho 4 loại giao tử bằng nhau à Pđỏ: AaBb
P: AaBb (đỏ) x aabb
à F1 :lA-B- : lA-bb : laaB-: 1aabb
(1 đỏ) 3 trắng
Quy ước: A-B-: đỏ
A-bb, aaB-, aabb: trắng => 9 : 7 thuộc bổ sung
Vậy:
A. Một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính à sai.
B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn à sai.
C. Hai cặp gen không alen tương tác bổ sung à đúng.
D. Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp à sai (kiểu cộng gộp là 15 : 1).
Vậy: C đúng
Câu 36:
Hiện tượng các gen thuộc những lôcut khác nhau cùng tác động quy định một tính trạng được gọi là
Theo giả thiết: A, a và B, b thuộc 2 lôcut khác nhau cùng tác động để hình thành một tính trạng ó 2 gen (A, a; B, b) không alen (A và a là alen với nhau, B và b là alen với nhau; nhưng giữa A, a với B, b là không alen với nhau) thuộc 2 lôcut khác nhau cùng tác động để hình thành một tính trạng gọi là hiện tượng di truyền tương tác gen.
Vậy: C đúng
Câu 40:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thể hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là
Dựa trên phả hệ hãy đánh số để dễ thấy
+ 1,2: đều BT à con 5, 6: bệnh à A (bình thường = BT) > a (bệnh)
+ bố 2: (BT thuộc tính trạng trội) à mà con gái 5: (bệnh thuộc tính trạng lặn) => gen trên NST thường (nếu gen trên X thì bố trội thì con gái phải trội giống bố)
Vậy: 8, 9: đều A- mà sinh con 14 (aa) à 8, 9: Aa
Với 8: Aa x 9: Aa à con 15: (A_) = 1/3 AA : 2/3 Aa
Vợ, chồng: 15: (1/3AA : 2/3Aa) x 16: aa
G: 1/2.2/3a la à F1 :aa=l/3
Như vậy: khả năng sinh 1 đứa con gái bệnh (aa) = 1/3.1/2 = 1/6
Vậy: D đúng