600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết
600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết (Đề số 14)
-
4426 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hoá acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
Giai đoạn hoạt hoá acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để acid amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
Chú ý: Giai đoạn hoạt hóa acid amin
+ Acidamin + ATP à acid amin hoạt hóa.
+ Acid amin hoạt hóa + tARN (nhờ enzim) à phức hợp aa-tARN mới tham gia vào dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit
A. Để các riboxom dịch chuyển trên mARN. à đây là giai đoạn dịch mã chứ không phải giai đoạn hoạt hóa acid amin.
B. Để acid amin được hoạt hoá và gắn với tARN à đúng.
C. Để cắt bỏ acid amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit à chức năng này thuộc về enzim của giai đoạn dịch mã.
D. Để gắn bộ ba đối mã cùa tARN với bộ ba trên mARN à thuộc giai đoạn dịch mã.
Vậy: B đúng
Câu 2:
Khi nói đến sự xâm nhập của HIV vào tế bào chủ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. HIV xâm nhập vào tế bào limphô T.
II. HIV xâm nhập vào tế bào đại thực bào.
III. HIV xâm nhập vào các tế bào của hệ miễn dịch.
IV. HIV có thể xâm nhập các tế bào thần kinh và phá huỷ.
HIV có thể xâm nhập vào tế bào của hệ thống miễn dịch: tế bào limphô T, đại thực bào.
I, II, III à đúng
IV à sai. Vì HIV không thể có thể xâm nhập các tế bào thần kinh và phá huỷ.
Vậy: B đúng
Câu 3:
Vai trò chủ yếu của enzym ADN polimeraza trong quá trình tự sao của ADN là
Enzym ADN polimeraza:
A à sai. Mở xoắn NST và ADN (mở xoắn thuộc enzim helicaza,..)
B à đúng. Liên kết nucleotit của môi trường với nucleotit của mạch khuôn theo NTBS
C à sai. Tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5’ đến 3’ (thuộc enzim ARN polimeraza,..)
D à sai. Phá vỡ liên kết H2 để ADN thực hiện tự sao (là thuộc enzim helicaza,..)
Vậy: B đúng
Câu 4:
Khi nói về vật chất di truyền (lõi) virut, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một số virut có lõi là ARN một mạch.
II. Một số virut có lõi là ADN một mạch.
III. Một số virut có lõi là ARN mạch kép.
IV. Một số virut có lõi là ADN mạch kép.
V. Một số virut có lõi là ADN mạch kép và ARN mạch đơn.
I, II, III, IV à đúng.
V à sai. Một số virut có lõi là ADN mạch kép và ARN mạch đơn. Virut chỉ có ADN hoặc ARN chứ không có cả 2.
Vậy: D đúng
Câu 5:
Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không cỏ khả năng
Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng sẽ được nhân lên trong một mô, tạo thể khảm và có khả năng di truyền đột biến đó qua sinh sản vô tính (vì là tế bào sinh dưỡng) chứ không thể di truyền qua sinh sản hữu tính (vì muốn di truyền qua sinh sản hữu tính thì tế bào mang đột biến phải là tế bào sinh dục).
Vậy: C đúng
Câu 6:
Sự khác biệt cơ bản giữa các cây tam bội với cây tứ bội là
|
Cơ thể tứ bội (3n) |
Thường cơ quan sinh dưỡng to lớn hơn, khả năng sinh trưởng, chống chịu cao |
Thường cơ quan sinh dưỡng to lớn hơn, khả năng sinh trưởng, chống chịu cao |
Sinh sản hữu tính bình thường (NST tồn tại từng cặp à giảm phân bình thường) |
Không sinh sản hữu tính NST là bội số lẻ à không bắt cặp được trong giảm phân => bất thụ) |
Như vậy:
A à sai. Không thể khẳng định được, tùy từng trường hợp.
B à sai. Cây tam bội không tạo giao tử chứ không thể định được cơ quan sinh sản có to lớn hay không. .
C à đúng. Đã giải thích trên.
D à sai. Không thể khẳng định được, tùy từng trường hợp.
Vậy: C đúng
Câu 7:
Khi nói đến các đặc điểm của vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi.
II. Sự phân chia tế bào vi khuẩn (sinh sản) có sự xuất hiện thoi phân bào.
III. Vật chất di truyền chủ yếu của vi khuẩn là ADN dạng vòng.
IV. Nấm men là vi sinh vật đã có nhân chính thức.
I, III, IV à đúng.
II à sai, Sự phân chia tế bào vi khuẩn (sinh sản) không có xuất hiện thoi phân bào. Chỉ có phân chia tế bào nhân chuẩn mới xuất hiện thoi phân bào.
Vậy: A đúng
Câu 8:
Trong một quần thể, giá trị thích nghi của kiểu gen AA = 100%; Aa = 100%; aa = 0% phản ánh quần thể đang diễn ra
Ta thấy CLTN chọn lọc kiểu hình trội (khả năng thích nghi của kiểu hình trội 100%. Vì khả năng thích nghi kiểu gen AA = 100%, Aa = 100%) và đào thải kiểu hình lặn (khả năng thích nghi kiểu hình lặn (aa) = 0%) => Vậy đây là hình thức chọn lọc vận động (chọn lọc theo một hướng thích nghi).
Vậy: A đúng
Câu 9:
Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. à sai. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người. (Tổ tiên của người và vượn ngày nay có cùng một nguồn gốc).
B. à đúng. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người.
C. à đúng. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung.
D. à đúng. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất. (Người - tinh tinh - gorila - đười ươi - khỉ).
Vậy A đúng
Câu 10:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất ở kỉ Jura thuộc đại Trung sinh sinh vật phát sinh và phát triển: bò sát cổ ngự trị cây hạt trần ngự trị; phân hóa chim.
Vậy: C đúng
Câu 11:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A à sai. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B à đúng. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
C à sai. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
D à sai. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Vậy: B đúng
Câu 12:
Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (J) trong điều kiện nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.
Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức từ vong là tối thiểu.
Kiểu tăng trưởng này gặp quần thể có kích thước cá thể nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
à sai. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
à sai. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
à sai. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể
Vậy: C đúng
Câu 13:
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. à sai. Lúa à rắn à chuột à diều hâu (chuột không ăn rắn, rắn không ăn lúa).
B. à sai. Lúa à chuột à diều hâu à rắn (rắn không ăn diều hâu).
C à đúng. Lúa à chuột à rắn à diều hâu.
D. à sai. Lúa à diều hâu à chuột à rắn (diều hâu không ăn lúa).
Vậy: C đúng
Câu 14:
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
Dòng năng lượng trong hệ sinh thái: Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm (do thất thoát phần lớn 90%). Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất (SVSX) à các bậc dinh dưỡng à môi trường, còn vật chất được trao đổi quan chu trình dinh dưỡng.
A. à sai. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn nấm. (Quan trọng nhất là SVSX).
B. à sai. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. (Chỉ theo một chiều và không sử dụng lại).
C à đúng.
D. à sai. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. (SVSX đầu tiên, năng lượng không quay lại môi trường).
Vậy: C đúng
Câu 15:
Khi nói đến cấu tạo, chức năng của các bào quan trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Grana là cấu trúc có trong bào quan lục lạp.
II. Lưới nội chất trơn có nhiệm vụ chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với cơ thể.
III. Lưới nội chất hạt là trên của màng lưới nội chấ nhô lên tạo hạt.
IV. Bạch cầu là loại tế bào có lưới nội chất hạt rất ít.
I, II à đúng
III à sai. Vì lưới nội chất hạt là trên lưới có các hạt riboxom.
IV à sai. Loại tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là bạch cầu.
Vậy: B đúng
Câu 16:
Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
B à sai. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn. Vi khuẩn gồm có sống hoại sinh, tự dưỡng quang hợp và hóa quang hợp,...
C à sai do: Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải. (sinh vật kí sinh không phải là sinh vật phân giải).
D à sai do: Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 (nó thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2).
Vậy: A đúng
Câu 17:
Khi nó đến quá trình giảm phân, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào sinh dưỡng trưởng thành mới giảm phân.
II. Tế bào sinh dưỡng sơ khai mới có khả năng giảm phân.
III. Tế bào sinh dưỡng chín mới sẽ giảm phân.
IV. Tế bào sinh dục chín mới giảm phân.
I, II, III à sai. Những tế bào này không giảm phân
IV à đúng
Vậy: A đúng
Câu 18:
Điều kiện cần thiết cho cố định nitơ phân tử theo con đường sinh học là gì?
Điều kiện cần thiết cho cố định nitơ phân tử theo con đường sinh học là: enzim nitrôgenaza, lực khử mạnh, ATP, trong điều kiện kị khí.
Vậy: C đúng
Câu 19:
Hệ săc tố quang hợp hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời và truyền năng lượng vào sắc tố ở trung tâm phản ứng quang hợp theo thứ tự nào sau đây?
Hệ sắc tố quang hợp hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời và truyền năng lượng vào sắc tố ở trung tâm phản ứng quang hợp theo thứ tự: Carotenoic à diệp lục b à diệp lục a à diệp lục a ở trung tâm phản ứng. Sau đó quang năng sẽ được chuyển hóa thành ATP và NADPH.
Vậy: B đúng
Câu 20:
Điểm nào sau đây để phân biệt giữa sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ và mạch rây?
Điểm phân biệt giữa sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ và mạch rây: mạch gỗ chuyển vận theo hướng từ dưới lên, mạch rây thì ngược lại.
Vậy: C đúng
Câu 21:
Quan sát một tế bào đang phân bào như hình vẽ, các chữ cái A, B, C, c, d, e, f kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây đúng?
Tế bào đang quan sát tồn tại 2n NST kép = 12 (AA, AA, BB, BB, CC, CC, dd, dd, ee, ee, ff, ff) và sắp xếp 2 hàng NST kép ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình giảm phân 1.
Tế bào ở kì giữa giảm phân 1 có 2nkép= 12 à 2n = 12
Vậy: C đúng
Câu 22:
Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm săc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thê khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:
Theo giả thiết: Kiểu gen AA quy định lông xám.
Kiểu gen Aa quy định lông vàng.
Kiểu gen aa quy định lông trắng.
Giả sử P = 0,25 AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1 mà CLTN nhanh chóng làm thay đổi tần số alen trong trường hợp:
(1) Giả thiết cho ó AA (lông xám) giảm à tần số (tỉ lệ) A giảm, a tăng.
(2) Giả thiết cho ó Aa (lông vàng) giảm à thì tần số (tỉ lệ) A, a không thay đổi.
(3) Giả thiết cho ó aa (lông trắng) giảm à thì tần số (tỉ lệ) a giảm, A tăng.
(4) Giả thiết cho ó AA, aa tăng hoặc giảm như nhau => thì tần số (tỉ lệ) alen A, a không đổi.
Vậy 1, 3 à làm thay đổi tần số tương đối của alen A, a.
Vậy: D đúng.
Câu 23:
Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?
(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.
(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.
Khi mà kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn đến diệt vong là vì: khi số lượng quả ít thì:
- Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.
- Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
- Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng à đột biến xấu có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình,...
- Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm à đến mùa giao phối mà chúng không thể tìm được bạn tình à không tạo được thế hệ con,...
Vậy: B đúng
Câu 24:
Dựa trên hình vẽ dạ dày và ruột ở thú ăn thịt, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?
(1) Dạ dày (I) là một túi lớn chứa lấy thức ăn, biến đổi cơ học và hóa học.
(2) Ruột non (II) ở thú ăn thịt, ngắn, nơi tiêu hóa chủ yếu là hóa học.
(3) Ruột tịt (III) là nơi tiêu hóa sinh học, vì có chứa nhiều vi sinh vật phân giải xenlulozo.
(4) Ruột già (IV) nơi chứa chất thải bã và tái hấp thụ nước.
(3) à sai, vì ruột tịt (III) tiêu giảm còn rất nhỏ, không có chức năng gì.
Vậy: C đúng
Câu 25:
Dựa trên hình vẽ mô tả hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hình vẽ mô tả sơ đồ hệ tuần hoàn hở ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt.
(2) Chú thích (I) là tim, là nơi bơm máu chảy vào hệ mạch.
(3) Chú thích (II) là mao mạch máu, là nơi mà máu trao đổi chất với tế bào thông qua thành mao mạch.
(4) Chú thích (III) là động mạch, máu chảy trong động mạch này với 1 áp lực cao hoặc trung bình.
(5) Chú thích (IV) là tĩnh mạch, là nơi dẫn máu từ mao mạch cơ thể về tim.
Hình vẽ mô tả hệ tuần hoàn kín. Hệ tuần hoàn kín:
- Gặp ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt chân đầu và động vật có xương sống.
- Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào thông qua thành mao mạch.
- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ nhanh.
- Hệ tuần hoàn kín có 2 loại: hệ tuần hoàn đơn ở cá, hệ tuần hoàn kép ở các nhóm động vật có phổi.
Vậy: C đúng
Câu 27:
Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly giảm phân 2. Theo lý thuyết, kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là
Một nhóm tế bào cũng như một cơ thể (AaXBY)
+ Cặp Aa có một số không phân ly trong giảm phân 1 cho được các giao tử : Aa, A, a, O.
+ Cặp XBY có một số không phân ly trong giảm phân 2 cho được các giao tử : XBXB, YY, XB, Y, O.
à Vậy giao tử mà nó có thể cho tối đa: (Aa, A, a, O)(XBXB, YY, XB, Y, O) = 20 loại.
Vậy: D đúng
Câu 28:
Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AabbDdEe x aaBbđdEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỷ lệ
Xét kết quả riêng lẻ của 4 phép lai đơn.
P: AabbDdEe x aaBbddEE à F1 : A-B-D-E- = 1/2.1/2.1/2.1
Vậy: A đúng
Chú ý: 1. AA x AA à F1 : kiểu gen: 1AA; kiểu hình: 1A-
2. AA x aa à F1 : kiểu gen: 1A; kiểu hình: 1A-
3. Aa x aa à F1 : kiểu gen: lAa : laa; kiểu hình: 1/2A- :l/2aa
4. AA x Aa à F1: kiều gen: 1AA : lAa; kiểu hình: 1A-
5. Aa x Aa à F1 : kiểu gen: 1AA : 2Aa : laa; kiểu hình: 3/4 A-: 1/4 aa
6. aa x aa à F1 : kiểu gen: 1 aa; kiểu hình: 1 aa
Câu 29:
Tính theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ phân ly kiểu gen là 1 : 1?
Chú ý: vì là phép lai 3 cặp gen là tỷ lệ kiểu gen đời con ở F1 = 1:1 thì chỉ duy nhất 1 phép lai đơn nào đó đồng hợp lai với dị hợp, còn lại 2 phép lai đơn khác đều đồng hợp lai với đồng hợp:
Tỷ lệ kiểu gen của từng phép lai:
a à sai. Vì: (1 : 1) (1 :1) (1 : 2 :1)
b à đúng. Vì: (1 : 1) (1)(1) = 1: 1
c à sai. Vì: (1 : 2 : 1)(l : 1)(1)
d à sai. Vì: (1 : 1) (1 : 1)(1)
Vậy: B đúng.
Câu 33:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trăng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
Theo giả thuyết: A- đỏ > a-tím. Sự biểu hiện đỏ, tím còn lệ thuộc sự có mặt cùa gen B, nếu không có B mà chỉ có bb thì chỉ biểu hiện hoa trắng.
=> Quy ước: A-B-: đỏ
aaB-: tím
A-bb + aabb: trắng
2 cặp gen trên 2 cặp NST khác nhau (giả thuyết cho).
+ P: AaBb x AaBb à F1: 9A-B-: 3aaB-: 3A-bb : laabb
Theo quy ước à kiểu hình F1: 9 đỏ : 3 tím: 4 trắng
Vậy: A đúng
Câu 34:
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh này của cặp vợ chồng III.13 - III.14 là
Phả hệ chỉ xét đến một bệnh do một gen có 2 alen quy định
1: (bình thường) x 2: (bình thường) à con 7: bệnh
=> A (bình thường = BT) > a (bệnh)
Bố 2: trội (A-) à con gái 7: (bệnh = lặn) => gen/NST thường
7: aa x 8: A- à 13: BT (Aa)
10: A- x 11: A à con 16: aa à 10,11: phải có kiểu genAa.
10:Aa x 11:Aa à con 14: (l/3AA : 2/3Aa).
Vậy: P: 13: Aa x 14: (l/3AA : 2/3Aa)
G: l/2a 2/3.1/2 a
Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh này của cặp vợ chồng III13 – III14 là (aa) = 1/2. 1/3 = 1/6
Vậy: B đúng
Câu 35:
Cấu trúc di truyền của một quần thể (P) như sau: 168BB : 72bb. Biết không xảy ra đột biến mới, tổ hợp gen có sức sống như nhau. Cho giao phối ngẫu nhiên sau 10 thế hệ. Cấu trúc đi truyền của quần thể đó là
P = xAA + yAa + zaa = 1 (x + y + z = 1)
ó P: 168/240 BB + 72/240 bb ó 7/10 BB + 3/10 bb =1 (x = 7/10; y = 0; z = 3/10)
à p(B) = x+y/2 = 7/10; q(b) = 3/10
F1 (cân bàng di truyền)= p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 = 49%BB : 42%Bb : 9%bb.
Vì F1 đã cân bằng đi truyền mà không chịu tác động các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen thì đến Fn vẫn không thay đổi.
Nên F10 = 49%BB : 42%Bb : 9%bb.
Vậy: B đúng
Câu 38:
Ở người, kiểu gen HH quy định hói đầu, hh quy định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, phụ nữ dị hợp Hh không hói. Giải thích nào sau đây là hợp lí?
Kiểu gen |
Nam |
Nữ |
HH |
Hói đầu |
Hói đầu |
Hh |
Hói đầu |
Không hói |
hh |
Không hói |
Không hói |
à H trội hoàn toàn so với h; nhưng ở nữ thì ngược lại (gen H trội ở nam, nhưng lặn ở nữ) Chứng tỏ: Gen quy định tính trạng nàm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính.
Vậy: B đúng.