Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 5)
-
2363 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Đồng phân của glucozơ là
Đáp án đúng là: B
Glucozơ và fructozơ cùng có CTPT là: C6H12O6.
Câu 2:
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
Đáp án đúng là: D
Tơ tằm là tơ thiên nhiên
Tơ nilon-6,6 và tơ nilon-6 đều thuộc loại tơ tổng hợp.
Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat là tơ bán tổng hợp (nhân tạo).
Câu 3:
Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây ?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào dãy điện hóa kim loại: K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+ .
Kim loại của ion đứng trước H+ phản ứng được với axit loãng.
Câu 4:
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Đáp án đúng là: D
Kim loại W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại, được ứng dụng làm dây tóc bóng đèn.
Câu 5:
Đáp án đúng là: C
Polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng là nilon-6.6.
Poli(vinyl clorua), Polibutadien, Polietilen là phản ứng trùng hợp.
Câu 6:
Ở điều kiện thường, triolein (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái
Đáp án đúng là: C
Các chất béo ở trạng thái lỏng: (C17H33COO)3C3H5, (C17H31COO)3C3H5 .
Câu 7:
Chất có thể có phản ứng màu biure là
Đáp án đúng là: D
Protein có phản ứng màu biure cụ thể: cho protein vào dung dịch Cu(OH)2/OH- xuất hiện phức màu tím.
Câu 8:
Chất nào sau đây là đisaccarit?
Đáp án đúng là: C
Cacbohidrat được chia làm 3 loại:
– Polisaccarit: tinh bột và xenlulozơ.
– Đisaccarit: saccarozơ và mantozơ.
– Monosaccarit: glucozơ và frucotơ
Câu 9:
Tên gọi của chất CH3COOCH3 là
Đáp án đúng là: A
Metyl axetat: CH3COOCH3.
Etyl axetat: CH3COOC2H5.
Etyl fomat: HCOOC2H5.
Metyl fomat: HCOOCH3.
Câu 10:
Hợp chất (C17H35COO)3C3H5 có tên gọi là
Đáp án đúng là: C
Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5
Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5
Tristearin: (C17H35COO)3C3H5
Triolein: (C17H33COO)3C3H5.
Câu 11:
Kim loại nào sau đây có tỉnh khử mạnh nhất trong dãy?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào dãy điện hóa kim loại: K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+ .
Từ trái sang phải, tính khử của kim loại giảm dần và tính oxi hóa của ion tương ứng tăng dần.
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp CH2=CH2 (etilen).
Câu 15:
Đáp án đúng là: C
H2NCH2COOH có tên gọi là Glyxin.
Lysin: HOOCCH(CH2)4NH2
Alanin: CH3-CH(NH2)-COOH.
Valin: CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH.
Câu 16:
Chất có nhiều trong quả nho chín là
Đáp án đúng là: B
Chất có nhiều trong quả nho chín là glucozơ.
Câu 17:
Công thức phân tử của tinh bột là
Đáp án đúng là: D
Công thức phân tử của tinh bột là (C6H10O5)n.
Câu 18:
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc III?
Đáp án đúng là: D
Amin bậc 3 là (CH3)3N.
CH3-NH-CH3 , CH3-NH-C2H5 : amin bậc 1.
(CH3)2CH-NH2 : amin bậc 2.
Câu 19:
Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?
Đáp án đúng là: C
Xenlulozơ là tơ thiên nhiên.
Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat là tơ bán tổng hợp (nhân tạo).
Polietilen, Poli (vinyl clorua) là tơ tổng hợp
Câu 20:
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Dung dịch nào sau đây khi lấy dư không hoà tan hết X?
Đáp án đúng là: D
H2SO4 loãng, dư không hòa tan hết X vì Cu không phản ứng.
Câu 21:
Thủy phân hoản toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng vừa đủ. Sau phản ứng thu được
Đáp án đúng là: B
CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH.
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH.
→ Sản phẩm gồm 1 muối + 2 ancol.
Câu 22:
Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
Đáp án đúng là: C
X là
→ MX = 860.
Câu 23:
Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam este X (CH3COOCH3) bằng 120 ml dung dich NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: B
= 0,1 mol; nNaOH = 0,12 mol.
→ Chất rắn gồm CH3COONa (0,1) và NaOH dư (0,02)
→ m rắn = 82.0,1 + 40.0,02 = 9 gam.
Câu 24:
Cho dung dịch anilin tác dụng với nước brom thu dược 4,4 gam kết tủa trắng, khối lượng của anilin trong dung dịch ban đầu là
Đáp án đúng là: D
= = mol.
→ = 1,24 gam.
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án đúng là: B
B không đúng, amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức (chứa ít nhất 2 loại nhóm chức -NH2 và -COOH).
Câu 26:
Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime tổng hợp?
Đáp án đúng là: B
Dãy B chỉ gồm các polime tổng hợp.
Các dãy còn lại có xenlulozơ, tinh bột là polime thiên nhiên.
Câu 27:
Poli(vinyl clorua) có phân tử khối là 35000. Hệ số trùng hợp n của polime này là
Đáp án đúng là: A
PVC là (-CH2-CHCl-)n
→ M = 62,5n = 35000 → n = 560.
Câu 28:
Nhận xét nào sau đây không đúng về các hợp chất cacbohiđrat?
Đáp án đúng là: D
D sai, tinh bột và xenlulozơ có công thức dạng (C6H10O5)n nhưng số mắt xích n của chúng khác nhau nên CTPT khác nhau, không phải cặp đồng phân.
Câu 29:
Cho 1,2 gam kim loại R (hoá trị II) phản ứng vừa đủ với 0,05 mol Cl2. Công thức hóa học của kim loại R là
Đáp án đúng là: B
nR = = 0,05 mol.
→ MR = = 24 → R là Mg.
Câu 30:
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
Đáp án đúng là: B
nX = 0,35 mol; mX = mZ – mY = 19 gam.
→ X gồm Cl2 (0,2) và O2 (0,15)
Đặt a, b là số mol Mg và Al → mY = 24a + 27b = 11,1
Bảo toàn electron: 2a + 3b = 2 + 4
→ a = 0,35; b = 0,1
→ %Al = 24,32%.
Câu 31:
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ, sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 43,2 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân là
Đáp án đúng là: B
Saccarozơ → (Glucozơ + Fructozơ) → 4Ag
0,1……………………………………….0,4
→ H = .100 = 50%.
Câu 32:
Cho các phát biểu:
(a) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại.
(b) Tính dẫn điện của Al tốt hơn Cu nên được làm đây dẫn điện.
(c) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
(d) Fe bị oxi hoá bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội lên số oxi hoá +3.
(e) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa và khí thoát ra.
Số phát biểu sai là
Đáp án đúng là: D
(a) Sai, trừ H không phải kim loại
(b) Sai, Al dẫn điện kém Cu nhưng Al vẫn được dùng làm dây dẫn vì nhẹ hơn.
(c) Sai, Na khử H2O trong dung dịch trước
(d) Sai, Fe bị thụ động trong HNO3 đặc nguội
(e) Đúng: 2KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O.
Câu 33:
Cho các nhận định sau:
(a) Các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực
(b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc
(c) Glucozơ tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng
(d) Xenlulozơ và triolein đều bị thủy phân trong môi trường bazơ khi đun nóng
(e) Metyl metacrylat tác dụng được với nước brom
Số nhận đúng là
Đáp án đúng là: C
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Đúng, glucozơ có nhóm -CHO nên có tính chất của anđehit
(4) Sai, xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường bazơ
(5) Đúng, metyl metacrylat là CH2=C(CH3)-COOCH3 có nối đôi C=C nên phản ứng được với Br2.
Câu 34:
Este X mạch hở, trong phân tử có số liên kết π không quá 4. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm, thu được hỗn hợp Y gồm ba hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó có chất hữu cơ Z. Đốt cháy Z cần dùng 3,5x mol O2, thu được CO2 có số mol ít hơn H2O là x mol. Cho các khẳng định sau:
(1) Z hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(2) X tác dụng với AgNO3 trong NH3 cho kết tủa màu vàng nhạt.
(3) X có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn.
(4) Hiđro hóa 1 mol X cần vừa đủ 1 mol H2 xúc tác (Ni, t°).
Số nhận xét đúng là
Đáp án đúng là: B
Đốt Z có < nên Z là ancol (x mol)
CnH2n+2Oa + (1,5n + 0,5 – 0,5a)O2 → nCO2 + (n + 1)H2O
→ 1,5n + 0,5 – 0,5a = 3,5
→ 3n – a = 6
→ n = 3, a = 3 là nghiệm duy nhất. Z là C3H5(OH)3
Các chất đều cùng C và số liên kết pi không quá 4 nên:
X là (C2H5COO)2(C2H3COO)C3H5.
(1) Đúng
(2) Sai
(3) Đúng, gốc không no nằm ngoài và nằm giữa.
(4) Đúng
Câu 35:
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 9,6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 10,56 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: B
X chứa 2 muối là Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2
→ = = 0,12 mol.
Bảo toàn N → = 0,18 mol.
Bảo toàn khối lượng cho kim loại:
m + 0,1.108 + 0,25.64 = 20 + 0,12.64 + 0,18.24
→ m = 5,2 gam.
Câu 36:
Hỗn hợp P gồm hai este hai chức X (mạch hở) và Y (MX < MY). Thủy phân hoàn toàn P cần dùng 0,46 mol NaOH thu được hỗn hợp Z gồm ba muối, trong đó có một muối A (biết MA < 150 và % theo khối lượng của Na có trong A là 17,692%) và hỗn hợp T gồm hai ancol no, mạch hở. Cho T tác dụng với Na dư thu được 0,11 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 0,95 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn P cần dùng 2,05 mol O2. Phần trăm khối lượng Y trong P gần nhất với giá trị là
Đáp án đúng là: C
A có k nguyên tử Na → MA = = 130k < 150 → k = 1
A là CH3-C6H4-ONa
nO(T) = 2 = 0,22 mol.
→ nNaOH phản ứng với COO-/Phenol = 0,46 – 0,22 = 0,24 mol.
→ = 0,12; = = 0,23 mol.
→ nC(2 muối còn lại) = + – 7nA = 0,34 mol.
nNa(2 muối còn lại) = 0,46 – nA = 0,34 mol.
→ 2 muối còn lại là HCOONa và (COONa)2 X là (HCOO)2C2H4.kCH2 (0,05 mol)
Y là CH3-C6H4-OOC-COO-CH3.gCH2 (0,12 mol)
(Tính nY từ nA, sau đó từ nNaOH tính nX)
= 0,05(1,5k + 3,5) + 0,12(1,5g + 10,5) = 2,05 mol.
→ 5k + 12g = 41
→ k = 1 và g = 3 là nghiệm duy nhất
→ %Y = 81,1%.
Câu 37:
Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit X và Y (MX < MY; tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Biết m gam hỗn hợp E tác dụng tối đa với 14,4 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp E thu được 2,24 mol CO2 và 2,07 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị là
Đáp án đúng là: C
= 0,09 mol.
→ nE = = 0,04 mol.
→ nX = 0,01; nY = 0,03
mE = mC + mH + mO = 34,86
X + kBr2 và Y + gBr2 → = 0,01k + 0,03g = 0,09 mol.
→ k = 0, g = 3 là nghiệm duy nhất (Nghiệm k = 3, g = 2 không thỏa mãn vì không còn chỗ xếp axit béo no).
→ Y là (C17H33COO)3C3H5
→ mX = mE – mY = 8,34 → %X = 23,92%.
Câu 38:
Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X, thu được N2; 33,6 lít CO2 (đktc) và 35,1 gam H2O. Biết số nguyên tử cacbon trong amin lớn hơn trong anken. Cho toàn bộ lượng amin có trong 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: A
= 1,5 mol; = 1,95 mol.
→ = = 0,3 mol.
→ = 0,1 mol.
= 0,3x + 0,1y = 1,5 → 3x + y = 15.
Với x > y > 2 → x = 4, y = 3 là nghiệm duy nhất.
Amin là C4H11N và muối là C4H12NCl (0,3)
→ m muối = 32,85 gam.
Câu 39:
Trong phương pháp phân tích nhiệt, một chất rắn khối lượng m1 được gia nhiệt, thu được chất rắn mới khối lượng m2 và chất khí hoặc hơi. Giản đồ phân tích nhiệt hình dưới cho biết sự biến đối khối lượng của canxi oxalat ngậm nước CaC2O4.H2O trong môi trường khí trơ theo nhiệt độ:
Nhiệt độ |
226°C |
420°C |
840°C |
Lượng m2 còn lại so với m1 |
87,7% |
68,5% |
38,4% |
Cho các phương trình hóa học (theo đúng tỷ lệ mol) ứng với ba giai đoạn phân ứng có kèm theo thay đổi khối lượng của các chất rắn như sau:
(1) CaC2O4.H2O (t°) → R1 + K1
(2) R1 (t°) → R2 + K2
(3) R2 (t°) → R3 + K3
Ký hiệu R cho các chất rắn, K cho các chất khí hoặc hơi.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
Đáp án đúng là: D
Tự chọn 1 mol CaC2O4.H2O (146 gam). Khi đó các chất rắn hoặc khí đều có số mol là 1. mK1 = 146 – 146.87,7% ≈ 18
→ MK1 = 18 → K1 là H2O → R1 là CaC2O4 ; mK1 + mK2 = 146 – 146.68,5% = 46
→ mK2 = 28 → MK2 = 28
→ K2 là CO → R2 là CaCO3
mK1 + mK2 + mK3 = 146 – 146.38,4% = 90
→ mK3 = 44 → MK3 = 44
→ K3 là CO2 → R3 là CaO
→ D đúng
Các phản ứng khi nung:
CaC2O4.H2O CaC2O4 + H2O.
CaC2O4 CaCO3 + CO.
CaCO3 CaO + C
Câu 40:
Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh đã lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
Mỗi học sinh trong nhóm có những nhận định về thí nghiệm này như sau:
HS1: Đây là bộ dụng cụ thu este bằng phương pháp chưng cất, vì este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol nên trong bình hứng sẽ thu được etyl axetat trước.
HS2: Nhiệt kế cắm vào bình 1 dùng để kiểm soát nhiệt độ phản ứng, khi nhiệt độ của nhiệt kế là 77°C là có hơi etyl axetat thoát ra.
HS3: Khi lắp ống sinh hàn thì nước phải được đi vào từ đầu thấp phía dưới và đi ra từ đầu phía trên. Nếu lắp ngược lại sẽ gây ra hiện tượng thiếu nước cho ống sinh hàn, khiến ống bị nóng có thể gây vết nứt và làm giảm hiệu quả của sự ngưng tụ.
HS4: Cho giấm ăn, dung dịch rượu 30° và axit H2SO4 đặc vào bình 1 để điều chế được etyl axetat với hiệu suất cao.
HS5: Cần cho dung dịch muối ăn bão hòa vào bình hứng để tách được lớp este nổi lên trên. Số học sinh có nhận định đúng là:
Đáp án đúng là: B
HS1: Đúng, etyl axetat sôi ở 77°C, C2H5OH sôi ở 78,4°C và CH3COOH ở 118°C HS2: Đúng
HS3: Sai, chiều đi vào và ra của H2O thì nói đúng nhưng lý do sai, nước đi vào ở vị trí thấp và đi ra ở vị trí cao là đúng chiều của đối lưu (lạnh nặng hơn ở dưới, nóng nhẹ hơn ở trên) và nhiệt độ của ống sinh hàn giảm dần đều theo chiều từ bình 1 sang bình hứng.
HS4: Sai, để đạt hiệu suất cao cần hạn chế tối đa sự có mặt của H2O (giúp cân bằng chuyển dịch sang thuận, là chiều tạo este) nên phải dùng ancol và axit khan.
HS5: Đúng, bình 1 chứa este và có cả ancol, axit, nước thoát ra cùng. Dung dịch NaCl bão hòa giúp tăng chênh lệch khối lượng riêng giữa este và phần còn lại, thuận lợi hơn khi chiết.