Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 6)
-
2371 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Tính chất vật lí nào sau đây không phải do các electron tự do trong kim loại gây ra?
Đáp án đúng là: C
Tính cứng không phải do các electron tự do trong kim loại gây ra. Tính cứng phụ thuộc bản chất kim loại và kiểu mạng tinh thể của kim loại.
Câu 2:
Chất nào sau đây thuộc loại chất béo?
Đáp án đúng là: B
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
Chất béo: C3H5(OOCC17H35)3Câu 3:
Kim loại nào sau đây “thụ động” với dung dịch HNO3 đặc nguội?
Đáp án đúng là: B
Dãy kim loại bị “thụ động” trong axit HNO3 đặc, nguội là Fe, Al, Cr.
Câu 4:
Kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Đáp án đúng là: D
Các kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Mg, Al, ... chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Câu 5:
Chất nào sau đây là amin bậc 2?
Đáp án đúng là: A
Bậc 1: CH3NH2, (CH3)2CHNH2
Bậc 2: CH3NHCH3,
Bậc 3: (CH3)3N
Câu 6:
Chất nào sau đây là đipeptit?
Đáp án đúng là: D
Tripeptit: Gly-Ala-Gly, Gly-Val-Ala
Tetra peptit: Gly-Ala-Gly-Ala
Đipeptit: Gly-Ala
Câu 7:
Polime nào sau đây được dùng để làm tơ?
Đáp án đúng là: A
Chất dẻo: Polietilen, poli(vinyl clorua)
Tơ: Poliacrilonitrin
Cao su: Polibutađien
Câu 8:
Chất nào sau đây có thể là công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở?
Đáp án đúng là: A
Este no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2nO2
→ C5H10O2 có thể là công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở.
Câu 9:
Đáp án đúng là: D
Tripanmitin và tristearin trạng thái rắn điều kiện thường nên có nhiệt độ nóng chảy cao hơn 2 chất còn lại (ở trạng thái lỏng).
Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn tripanmitin vì phân tử khối lớn hơn.
Câu 10:
Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách nào?
Đáp án đúng là: B
Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong dầu hỏa vì Na không tác dụng với dầu hỏa và chìm trong dầu hỏa tạo thành lớp ngăn cách Na với môi trường ngoài.
Câu 11:
Chất nào sau đây là amino axit?
Đáp án đúng là: D
Amino axit là một loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà trong phân tử có chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacbonxyl (-COOH) tương tác với nhau
H2NCH2COOH là một amino axit.
Câu 12:
Etyl butirat là este có mùi dứa, công thức cấu tạo của etyl butirat là
Đáp án đúng là: A
Etyl butirat là CH3(CH2)2COOC2H5 hay C3H7COOC2H5.
Câu 13:
Số nhóm amino và nhóm cacboxyl trong phân tử lysin lần lượt là
Đáp án đúng là: B
Lysin là C6H14N2O2 (NH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH)
→ Có 2 nhóm amino + 1 nhóm cacboxyl
Câu 14:
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh?
Đáp án đúng là: C
Cấu tạo của lysin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH có 2 nhóm amino NH2 và 1 nhóm cacboxyl –COOH nên có môi trường bazơ, làm quỳ tím đổi màu xanh
Hóa xanh: Lysin
Không đổi màu: Glyxin, Valin, Anilin
Câu 15:
Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương. Công thức của thạch cao nung là
Câu 16:
Phản ứng điều chế este từ axit và ancol thuộc loại phản ứng nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là phản ứng este hóa.
Câu 17:
Chất nào sau đây khi thủy phân thu được các sản phẩm đều có phản ứng tráng gương?
Đáp án đúng là: A
HCOOCH=CH2 khi thủy phân thu được các sản phẩm đều có phản ứng tráng gương:
HCOOCH=CH2 + H2O HCOOH + CH3CHO
Câu 18:
Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?
Đáp án đúng là: C
Dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời:
M(HCO3)2 + Ca(OH)2 → MCO3 + CaCO3 + 2H2O
Câu 19:
Saccarozơ được gọi với nhiều tên như đường kính, đường cát, đường mía, đường phèn, đường củ cải, đường thốt nốt, … Saccarozơ là chất tạo vị ngọt thực phẩm phổ biến nhất. Công thức phân tử của saccarozơ là
Câu 20:
Trong phòng thí nghiệm hóa học của trường THPT Nguyễn Khuyến, một học sinh muốn chưng cất một dung dịch muối NaCl để tạo ra nước tinh khiết. Anh/Chị hãy cho biết giá trị số chỉ của nhiệt kế trong trường hợp này là
Đáp án đúng là: B
Nhiệt kế chưng cất có số chỉ: 100°C vì ở 100°C nước từ thể lỏng chuyển thành thể hơi (nước bay hơi khỏi dung dịch muối, ngưng tụ nước thu được nước tinh khiết).
Câu 21:
Cho 11,025 gam glyxin tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: B
NH2-CH2-COOH + KOH → NH2-CH2-COOK + H2O
→ nGlyK = nGly = 0,147 mol
→ mGlyK = 16,611 gam
Câu 22:
Cho luồng CO dư đi qua ống sứ chứa 32 gam Fe2O3 đun nóng, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: B
= 0,2 mol
Bảo toàn Fe → nFe = 0,2.2 = 0,4 mol
→ mFe = 22,4 gam
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: A
A sai, nilon-6 thuộc loại tơ poliamit (một loại tơ tổng hợp).
Câu 24:
Nhận định nào sau đây về cacbohiđrat là chính xác?
Đáp án đúng là: C
A sai, tinh bột và xenlulozơ có công thức dạng (C6H10O5)n nhưng số mắt xích n của chúng khác nhau nên CTPT khác nhau, không phải cặp đồng phân.
B sai, trong tinh bột hàm lượng amilopectin luôn cao hơn amilozơ
C. Đúng
D. Sai, mật ong chứa nhiều loại đường, trong đó chủ yếu là fructozơ và glucozơ.
Câu 25:
Nung nóng hỗn hợp X gồm NaHCO3; CaCO3; Mg(HCO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được phần rắn gồm những chất thuộc dãy nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
CaCO3 CaO + CO2
Mg(HCO3)2 MgO + 2CO2 + H2O
Câu 26:
Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại Na trong dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
Câu 27:
Lụa tơ tằm thường được dùng để may áo dài do đặc tính thoáng, mềm, mịn làm tôn lên vẻ đẹp duyên dáng, thanh lịch của người con gái Việt Nam. Để áo lụa được bền, giữ màu ta nên giặt áo lụa tơ tằm bằng cách nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Tơ tằm thuộc loại polipeptit, phân tử có nhóm -CONH- kém bền với nhiệt và kém bền trong môi trường axit, kiềm
→ Giặt với dung dịch sữa tắm pha loãng.
Câu 28:
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
1. Na + O2 → Na2O
2. FeO + Al Al2O3 + Fe
3. NaCl + H2O (đpdd) → NaOH + H2 + Cl2
4. Mg + CO2 MgO + C
Số phản ứng có xảy ra oxi hóa kim loại là
Đáp án đúng là: B
Có 3 phản ứng oxi hóa kim loại là:
(1): Na (0 lên +1)
(2): Al (0 lên +3)
(4): Mg (0 lên +2)
Câu 29:
Aspirin, hay acetylsalicylic acid (ASA), (acetosal) là một dẫn xuất của acid salicylic, thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid; có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm; nó còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, khi dùng liều thấp kéo dài có thể phòng ngừa đau tim và hình thành cục nghẽn trong mạch máu. Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng Aspirin, bị cho là có thể gây ra hội chứng Reye, nếu không có toa bác sĩ. Nhận định nào sau đây không đúng về Aspirin?
Đáp án đúng là: C
Aspirin có công thức C9H8O4, cấu tạo o-CH3COO-C6H4-COOH
A. Đúng, các nhóm không no CH3COO-; -COOH làm H trong vòng benzen khó bị thế
B. Đúng:
CH3COO-C6H4-COOH + 3NaOH → CH3COONa + NaO-C6H4-COONa + 2H2O
C. Sai
D. Đúng
Câu 30:
Đáp án đúng là: D
nVal = a; nGlu = b; nHCl = 0,3 mol
→ 117a + 147b = 41,1
nNaOH = a + 2b + 0,3 = 0,8
→ a = 0,1 mol; b = 0,2 mol
→ %Val = 28,47%
Câu 31:
Cho 11,04 gam kim loại M vào 200ml dung dịch CuSO4 1M, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch không màu có khối lượng giảm so với dung dịch CuSO4 ban đầu là 9,04 gam. Khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Kim loại M hóa trị x.
= 0,2, dung dịch sau phản ứng không màu nên Cu2+ đã hết.
Nếu Cu2+ bị khử thì mCu = 0,2.64 = 12,8 gam
mdd giảm = m chất rắn tăng → m rắn sau phản ứng = 11,04 + 9,04 = 20,08 gam
→ mM dư = 20,08 – 12,8 = 7,28 gam
→ mM phản ứng = 11,04 – 7,28 = 3,76 gam
Bảo toàn electron
→ M = 9,4x: Vô nghiệm.
Vậy Cu2+ không bị khử, M tác dụng với H2O trước.
Bảo toàn electron:
mdd giảm = mM – = - 9,04
- 11,04 – 0,2.98 – 2. = -9,04
→ M = 23x → x = 1, M = 23: M là Na
Dung dịch sau phản ứng chứa Na2SO4 (0,2) và NaOH dư (0,08)
→ m chất tan = 31,6 gam
Câu 32:
Một học sinh muốn điều chế một dung dịch có nồng độ cuối cùng của Na+ là 0,50M và nồng độ cuối cùng của HCO3- là 0,10M bằng cách lấy một ít NaOH và một ít trona (là một khoáng chất của natri có công thức Na2CO3.NaHCO3.2H2O) và pha loãng với nước đến thể tích cuối cùng là 1,00 lít. Số mol NaOH và trona cần dùng là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: A
Khi pha trộn: HCO3- + OH- → CO32- + H2O
nNaOH = x và n trona = y
nNa+ = x + 3y = 0,5
= y – x = 0,1
→ x = 0,05 mol; y = 0,15 mol
Câu 33:
Đốt cháy 6,16 gam Fe trong 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, thu được 12,09 gam hỗn hợp Y chỉ gồm oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: C
= 0,07 và = 0,03 và nFe = 0,11 mol
nO = 2 = 0,06 → = nO = 0,06 mol
→ nHCl = 2 = 0,12 mol
Dung dịch Z chứa Fe2+ (a mol) và Fe3+ (b mol) và Cl- (0,07.2 + 0,12 = 0,26 mol)
→ a + b = 0,11
Bảo toàn điện tích: 2a + 3b = 0,26
→ a = 0,07 và b = 0,04
Kết tủa gồm Ag (0,07 mol) và AgCl (0,26 mol)
→ m = 44,87 gam
Câu 34:
Cho các trường hợp sau:
1. Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4.
2. Cho lá nhôm vào dung dịch HCl.
3. Cho miếng đồng thau (là hợp kim của đồng và kẽm) vào dung dịch H2SO4 loãng.
4. Để một dây thép trong không khí ẩm.
5. Tấm tôn (sắt tráng kẽm) bị trầy xước đến phần sắt, để trong không khí ẩm.
6. Nồi hơi bị ăn mòn ở nhiệt độ cao.
Số trường hợp chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là
Đáp án đúng là: D
(1), (3), (4), (5) có cả ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa do có đủ các điều kiện như có 2 điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li.
(2), (6) chỉ có ăn mòn hóa học.
Câu 35:
Cho các nhận định sau:
1. Khi để ngoài không khí, chất bẻo lỏng dễ ôi thiu hơn chất béo rắn.
2. Không nên uống sữa ngay sau khi uống nước cam.
3. Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
4. Trong máu người bình thường, nồng độ glucozơ không đổi là 0,1%.
5. Muối mononatri glutamat được dùng để sản xuất bột ngọt (mì chính).
6. Xà phòng là muối natri hoặc kali của axit hữu cơ đơn chức.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: D
(1) Đúng, chất béo lỏng chứa C=C dễ bị oxi hóa hơn chất béo rắn (không chứa C=C)
(2) Đúng, cam chứa axit có thể kết hợp với protein trong sữa sinh ra các chất có hại.
(3) Đúng
(4) Đúng
(5) Đúng
(6) Sai, xà phòng là muối natri hoặc kali của axit béo.
Câu 36:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào H2O thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít H2. Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
nHCl = 0,04 và = 0,03 → nH+ = 0,1 mol
pH = 13 → [OH-] dư = 0,1 → nOH- dư = 0,04 mol
→ nOH- ban đầu = 0,1 + 0,04 = 0,14 mol
→ nOH- trong Y = 0,28 mol
nOH- = 2 + 2nO → nO = 0,07 mol
→ mX = = 12,8 gam
Câu 37:
Rót từ từ dung dịch HCl cho đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3 ta có đồ thị sau:
Khi lượng HCl rót vào dung dịch tương ứng với 1,8a mol HCl thì lượng chất tan trong dung dịch là bao nhiêu gam?
Đáp án đúng là: B
Phản ứng theo thứ tự:
H+ + CO32- → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
Đồ thị 1 → a + = 1,5a
Đồ thị 2 → 0,75a = a – 0,04
→ a = 0,16 mol; b = 0,24 mol
Khi nHCl = 1,8a thì dung dịch còn lại chứa Cl- (1,8a = 0,288), Na+ (2a + b = 0,56)
Bảo toàn điện tích:
= 0,272 mol
→ m chất tan = 39,696 gam
Câu 38:
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau:
1. X + NaOH → Y + Z + T
2. Y + H2SO4 → Na2SO4 + E
3. Z (H2SO4 đặc, 170°C) → F + H2O
4. Z + CuO T + Cu + H2O
Cho các phát biểu sau:
a. Dung dịch chất T trong nước gọi là fomon.
b. Trong y tế, Z được dùng để sát trùng viết thương.
c. T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
d. E có công thức CH2(COOH)2.
e. X có đồng phân hình học.
g. Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T. Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: D
(2) → Y là muối 2 chức
(3), (4) → Z là ancol, T là anđehit, hai chất này cùng C và ít nhất 2C.
X là C2H5-OOC-COO-CH=CH2
Y là (COONa)2; E là (COOH)2
Z là C2H5OH; F là C2H4
T là CH3CHO
(a) Sai, fomon là dung dịch HCHO.
(b) Đúng
(c) Đúng (tính oxi hóa: với H2…), tính khử (với O2, AgNO3/NH3…)
(d) Sai
(e) Sai
(g) Đúng: C2H4 + O2 → CH3CHOCâu 39:
Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H2 bằng 16,9 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được hỗn hợp T gồm hai muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
Đáp án đúng là: A
M amin = 33,8 → CH3NH2 (4 mol) và C2H5NH2 (1 mol)
→ Y là CH3NH3OOC-COONH3C2H5 (1 mol)
→ X là CH3NH3OOC-COONH3-CH2-COO-C2H5 (3 mol)
Muối khan gồm (COOK)2 (4 mol) và GlyK (3 mol)
→ %GlyK = 33,80%
Câu 40:
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Trong 0,36 mol E chứa este đơn chức (u mol) và hai este 2 chức (tổng v mol)
nE = u + v = 0,36
nNaOH = u + 2v = 0,585
→ u = 0,135 mol và v = 0,225 mol
→ Tỉ lệ u : v = 3 : 5
Trong 12,22 gam E gồm CnH2n-6O2 (3e mol) và CmH2m-6O4 (5e mol)
mE = 3e(14n + 26) + 5e(14m + 58) = 12,22
=3e(n – 3) + 5e(m – 3) = 0,37
Lấy mE – 14 → e = 0,01
→ 3n + 5m = 61
Các axit đều 4C, ancol không no ít nhất 3C nên n ≥ 6 và m ≥ 8 → n = 7 và m = 8 là nghiệm duy nhất. E gồm CH2=C(CH3)-COO-CH2-C≡CH (0,03 mol)
Hai este đa chức là CH2=CH-CH2-OOC-C2H2-COO-CH3 (0,05 mol) (2 đồng phân ở gốc axit)
gam
Tỉ lệ không phụ thuộc lượng chất nên: m1 : m2 = 4,58 : 1,6 = 2,8625