Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 15)
-
2359 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Thành phần chính của phân đạm urê là
Đáp án đúng là: C
Thành phần chính của đạm ure là (NH2)2CO.
Câu 2:
Chất nào dưới đây không hoà tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
Đáp án đúng là: D
Amilozơ không hòa tan Cu(OH)2.
Câu 3:
Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng với chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Dung dịch anilin (C6H5NH2) là một bazơ yếu → không phản ứng với NaOH.
Câu 4:
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được natri acrylat và ancol metylic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án đúng là: D
X là C2H3COOCH3:
C2H3COOCH3 + NaOH C2H3COONa + CH3OH
Câu 5:
Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh
Đáp án đúng là: C
Tinh bột không tan trong nước lạnh, tan một phần trong nước nóng.
Câu 6:
Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
Đáp án đúng là: A
Công thức phân tử của saccarozơ là: C12H22O11.
Câu 7:
Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường
Đáp án đúng là: A
K là kim loại kiềm nên tan hết trong nước.
Câu 8:
Chất thuộc loại polime thiên nhiên?
Đáp án đúng là: D
Tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
Câu 9:
Đáp án đúng là: B
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử do kim loại dễ nhường electron để tạo thành các cation.
Câu 10:
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
Đáp án đúng là: A
Poli(vinyl clorua): (-CH2-CHCl-)n được điều chế từ phản ứng trùng hợp.
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
→ Đáp án C
Câu 12:
Đáp án đúng là: D
CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH: Valin
→ 5 nguyên tử C.
Câu 13:
Chất nào sau đây là axit theo thuyết Areniut?
Đáp án đúng là: C
Theo Arenius, axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.
HNO3 khi tan trong nước phân li ra ion H+ nên theo Arenius HNO3 là một axit.
Câu 14:
Thành phần chính của thạch cao khan là canxi sunfat. Công thức của canxi sunfat là
Đáp án đúng là: B
Công thức của canxi sunfat là CaSO4.
Câu 15:
Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số các chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là
Đáp án đúng là: D
Có 3 chất thỏa mãn là: saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột.
Câu 16:
Axit nào sau đây là axit béo không no?
Đáp án đúng là: D
Axit béo là axit đơn chức, mạch hở, không phân nhánh, có số C chẵn, từ 12 đến 24C.
→ Axit oleic (C17H33COOH) là axit béo không no.
Câu 17:
Kim loại nào ở điều kiện thường là chất lỏng và được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế?
Đáp án đúng là: D
Hg là kim loại là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
Câu 18:
Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
Đáp án đúng là: C
= nNaOH = 0,2 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m muối = 19,1 + 0,2.40 – 0,2.46 = 17,9 gam.
Câu 19:
Nhúng một đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,45M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô và đem đi cân thì thấy khối đinh sắt tăng thêm m gam. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: B
= 0,09 mol.
0,09 0,09 0,09
m tăng = 0,09.64 – 0,09.56 = 0,72 gam.
Câu 20:
Điều nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: D
A. Sai, nước mềm là nước không chứa hoặc chứa ít ion cation Ca2+ và Mg2+.
B. Sai, Na khử H2O trước:
2Na + 2H2O → 2Na+ + 2OH- + H2
2OH- + Cu2+ → Cu(OH)2
C. Sai, Be không phản ứng với H2O trong mọi điều kiện
D. Đúng
Câu 21:
Cho 30,45 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thấy có m gam NaOH phản ứng. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: A
Gly-Ala-Gly + 3NaOH → 2GlyNa + AlaNa + H2O
nGly-Ala-Gly = 0,15 → nNaOH phản ứng = 0,45 mol.
→ mNaOH phản ứng = 18 gam.
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: B
B sai vì anilin có lực bazơ yếu hơn amoniac.
Câu 23:
Thực hiện phản ứng este hoá giữa 3,2 gam ancol metylic với lượng dư axit propionic, thu được m gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hoá là 50%. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: A
CH3OH + C2H5COOH → C2H5COOCH3 + H2O
→ = phản ứng = 0,1.50% = 0,05
→ = 4,4 gam.
Câu 24:
Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những tấm kim loại
Đáp án đúng là: B
Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại Zn.
Zn có tính khử mạnh hơn Fe, là cực âm và bị ăn mòn. Ống bằng sắt là cực dương, được bảo vệ.
Câu 25:
Cho phản ứng hóa học: Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag. Trong phản ứng trên xảy ra
Đáp án đúng là: D
Trong phản ứng trên xảy ra sự oxi hóa Zn (số oxi hóa tăng từ 0 lên +2) và sự khử Ag+ (số oxi hóa giảm từ +1 xuống 0).
Câu 26:
Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch nước brom?
Đáp án đúng là: C
Metan không làm mất màu dung dịch nước brom vì metan không chứa liên kết pi.
Câu 27:
Cho 6,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít một khí Z (đktc). Cô cạn Y thu được 49,2 gam muối T. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong T có giá trị là
Đáp án đúng là: A
nMg = = 0,1 → nMgO = 0,1
T dang MgSO4.kH2O (0,2 mol)
MT = 18k + 120 = = 246 → k = 7
→ %O = = 71,54%
Câu 28:
Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
Đáp án đúng là: A
0,01 0,01
→ = = 2,25 gam.
Câu 29:
Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch Xlà:
Đáp án đúng là: D
Kim loại phản ứng với H2O hay với axit đều sinh H2 như nhau nên:
== 0,15 mol → V = 75 ml.
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ăn mòn điện hóa học không phát sinh dòng điện.
(b) Kim loại xesi được dùng làm tế bào quang điện.
(c) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phèn chua thì thu được kết tủa.
(e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng đơn chất.
(f) Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: C
(a) Sai
(b) Đúng
(c) Sai
(d) Đúng, thu được BaSO4.
(e) Sai, chỉ tồn tại dạng hợp chất
(f) Sai
Câu 31:
Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: D
Muối gồm có:
Lys(HCl)2: 0,05 mol
GlyHCl: 0,2 mol
KCl: 0,3 mol
→ m muối = 55,6 gam.
Câu 32:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3 thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Cho từ từ vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc).
Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a: b tương ứng là
Đáp án đúng là: A
Phần 1: = 0,12 và = 0,09
Dễ thấy < 2nên mỗi phần X chứa CO32- (u) và HCO3- (v).
nCO32- và nHCO3- phản ứng lần lượt là ku và kv
= 2ku + kv = 0,12
= ku + kv = 0,09
→ ku = 0,03 và kv = 0,06
→ 2u – v = 0 (1)
Phần 2:
= u + v = 0,15 (2)
(1)(2) → u = 0,05 và v = 0,1
Vậy X chứa CO32- (2u = 0,1) và HCO3- (2v = 0,2), bảo toàn điện tích → = 0,4
Bảo toàn Na → a + 2b = 0,4
Bảo toàn C → 0,15 + b = 0,1 + 0,2
→ a = 0,1 và b = 0,15
→ a : b = 2 : 3
Câu 33:
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam và Z có khả năng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: C
Z có tráng bạc nên Z là HCOONa
→ X là (HCOO)2C3H6
Y hòa tan được Cu(OH)2 nên Y là HOCH2-CHOH-CH3.
→ Phát biểu C sai.
Câu 34:
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etilen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án đúng là: A
Các ancol CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3 có số C = số O nên nOH = = 0,3
→ = = 0,15 → V = 3,36 lít
Câu 35:
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thoả mãn các phương trình hoá học sau:
(1) C6H10O4 + 2NaOH → X + Y + Z
(2) X + 2NaOH → CH4 + Na2CO3
(3) Y + CuO → T + Cu + H2O
(4) T + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
(5) Z + HCl → M + NaCl
Cho các nhận định sau về M:
(1) M có khả năng phản ứng tối đa với Na theo tỉ lệ 1:2
(2) Dung dịch M làm quỳ tím hóa xanh
(3) M là hợp chất hữu cơ đa chức
(4) Trong 1 phân tử M có 2 nguyên tử O
Số nhận định đúng là
Đáp án đúng là: C
(2) → X là CH3COONa
(4) → T là CH3CHO
(3) → Y là C2H5OH
(1) → Z là HO-CH2-COONa
và C6H10O4 là CH3COO-CH2-COO-C2H5
(5) → M là HO-CH2-COOH
(1) Đúng:
HO-CH2-COOH + 2Na → NaO-CH2-COONa + H2
(2) Sai, quỳ tím hóa đỏ
(3) Sai, M tạp chức
(4) Sai, 3 oxi.
Câu 36:
Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 2,24 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
Đáp án đúng là: B
(C2H5NH3)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2C2H5NH2 + 2H2O
(COONH3-CH3)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O
Khí Z gồm C2H5NH2 (0,04 mol) và CH3NH2 (0,06 mol)
E là muối (COONa)2 (0,03 mol)
→ mE = 4,02 gam
Câu 37:
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm [Fe3O4, Fe(OH)2, Cu(OH)2 và 0,14 mol Mg] vào dung dịch chứa 0,9 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 45,26) gam muối và 0,045 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỷ khối so với He bằng 163/18. Cho dung dịch Y tác dụng với KOH dư thu được kết tủa T, nung T ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 21,6 gam chất rắn. Phần trăm số mol Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Z gồm N2O (0,02) và NO (0,025)
Bảo toàn khối lượng:
m + 0,9.63 = m + 45,26 + mZ +
→ = 0,545
Đặt = x; + = y và = z
Bảo toàn H: 0,9 + 2y = 4z + 0,545.2
= 4.2x + 2y + 10z + 0,02.10 + 0,025.4 = 0,9
m rắn = 160.1,5x + 80y + 0,14.40 = 21,6
→ x = 0,025; y = 0,125; z = 0,015
→ %== 8,62%
Câu 38:
Đáp án đúng là: B
Cho Fe vào Y thu được hỗn hợp kim loại và khí NO
→ Y gồm NO3- (0,15 mol); H+ (a mol); Ag+ (0,15 - a mol)
nNO= mol → sau phản ứng = 0,15 – mol
→ trong dung dịch sau phản ứng = mol
Bảo toàn khối lượng kim loại :
12,6 – 56. + 108.(0,15 - a) = 14,5
→ a = 0,1 mol → t = = 60 phút.
Câu 39:
Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở gồm X (chứa 2 liên kết π), Y (chứa 4 liên kết π) và Z (chứa 5 liên kết π); trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 20,28 gam E cần dùng 1,0 mol O2, thu được CO2 và 12,24 gam H2O. Nếu đun nóng 20,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,58 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic. Cho các nhận định sau:
(1) X cho được phản ứng tráng bạc.
(2) Y tác dụng tối đa với Br2 trong dung dịch theo tỷ lệ mol 1: 2.
(3) Hai ancol trong T đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
(4) Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y là 24.
Số nhận định đúng là
Đáp án đúng là: A
= 0,68 mol
Bảo toàn khối lượng → = 0,91 mol.
→ nO(E) = = 0,5 mol.
→ nNaOH = = 0,25 mol.
Ancol chứa H (u mol), C (v mol) và O (0,25 mol)
nAncol = 0,5u – v = 0,1
Bảo toàn khối lượng → mAncol = u + 12v + 0,25.16 = mE + mNaOH – m muối
→ u = 0,7; v = 0,25
Số C = = 2,5 và ancol có nC = nO → C2H4(OH)2 (0,05) và C3H5(OH)3 (0,05)
Sản phẩm chỉ có 2 muối nên có 2TH:
(Dưới đây đặt ACOOH là axit có 1π và BCOOH là axit có 2π)
TH1:
X là (ACOO)2C2H4 (x mol)
Y là (BCOO)2C2H4 (y mol)
Z là (ACOO)(BCOO)2C3H5 (0,05 mol)
= x + y = 0,05
– = 0,23 = x + 3y + 0,05.4
→ Vô nghiệm, loại.
TH2:
X là (ACOO)2C2H4 (0,05 mol)
Y là (ACOO)2(BCOO)C3H5 (y mol)
Z là (ACOO)(BCOO)2C3H5 (z mol)
= y + z = 0,05
– = 0,23 = 0,05 + 3y + 4z
→ y = 0,02; z = 0,03
Muối gồm ACOONa (0,17) và BCOONa (0,08)
m muối = 0,17(A + 67) + 0,08(B + 67) = 22,58
→ 17A + 8B = 583 →A = 15 và B = 41 là nghiệm duy nhất.
X là (CH3COO)2C2H4 (0,05 mol)
Y là (CH3COO)2(C3H5COO)C3H5 (0,02 mol)
Z là (CH3COO)(C3H5COO)2C3H5 (0,03 mol)
(1) Sai
(2) Sai, nY : = 1 : 1
(3) Đúng
(4) Sai, X, Y có tổng 26H
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước dưới đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1 ml dầu ăn và 3 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8 - 10 phút. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1 có thể thay thế dầu ăn bằng mỡ động vật.
(b) Ở bước 2, nếu không liên tục khuấy đều phản ứng sẽ xảy ra chậm vì dầu ăn không tan trong dung dịch NaOH.
(c) Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu trắng đục.
(d) Mục đích chính của việc thêm nước cất vào là tránh sản phẩm bị phân hủy. Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: B
(a) Đúng, dầu ăn hay mỡ động vật đều là chất béo, có thể điều chế được xà phòng.
(b) Đúng, dầu ăn kỵ nước và rất khó trộn đều với dung dịch NaOH nên phải liên tục khuấy đều để hỗn hợp trộn vào nhau tạo điều kiện cho phản ứng xảy ra.
(c) Sai, phần trên có lớp chất rắn màu trắng đục là xà phòng.
(d) Sai, mục đích chính của việc thêm H2O là để phản ứng thủy phân xảy ra, H2O bị hao hụt do bay hơi nên phải bù lại