Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 25)
-
4107 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào thuộc vùng Bắc Trung Bộ có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 20
Cách giải: Tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là Quảng Bình.
Chọn C.
Câu 2:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết đàn voọc tập trung nhiều nhất ở phân khu địa lí động vật nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 12
Cách giải: Đàn voọc tập trung nhiều nhất ở phân khu động vật Đông Bắc.
Chọn C.
Câu 3:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết, năm 2007, khu vực/quốc gia nào sau đây có tỉ trọng khách du lịch đến nước ta cao nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 25
Cách giải: Năm 2007, khu vực/quốc gia có tỉ trọng khách du lịch đến nước ta cao nhất là Đông Nam Á (16,5%)
Chọn A.
Câu 4:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây không có ở trung tâm công nghiệp Đà Nẵng?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 21
Cách giải:
Ngành công nghiệp không thuộc trung tâm công nghiệp Đà Nẵng là chế biến nông sản.
Chọn A.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm của nước ta giai đoạn 2000 – 2007?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 22
Cách giải:
Nhận xét:
- A sai: tỉ trọng giá trị sản xuất so với toàn ngành công nghiệp giảm từ 24,9% xuống 23,7% => nhận xét tăng là SAI
- B đúng: cơ cấu ngành CN chế biến LTTP đa dạng
- C đúng: giá trị sản xuất tăng lên liên tục
- D đúng: ngành rượu, bia, nước giải khát không có ở Hạ Long
Chọn A.
Câu 6:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, thị trường nào sau đây có giá trị xuất – nhập khẩu hàng hóa (năm 2007) lớn nhất với nước ta?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 24
Cách giải: Thị trường có giá trị xuất – nhập khẩu hàng hóa (năm 2007) lớn nhất nước ta là Nhật Bản.
Chọn B.
Câu 7:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết, tính đến năm 2007, tỉnh nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ chưa có trung tâm công nghiệp?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 27
Cách giải:
Tính đến năm 2007 tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ chưa có trung tâm công nghiệp là Quảng Trị.
Chọn C.
Câu 8:
Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh nào?
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Cách giải: Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
Chọn C.
Câu 9:
Sự chuyển dịch cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta là
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 24
Cách giải:
Sự chuyển dịch cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta là:
- Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm từ 22,6% xuống 10,7%
- Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng từ 76,9% lên 85,6%
- Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng từ 0,5% lên 3,7%
–> Nhận xét B đúng
Chọn B.
Câu 10:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết Thành phố nào trực thuộc Trung ương có quy mô dân số năm 2007 không vượt quá 1.000.000 người?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15
Cách giải: Thành phố trực thuộc Trung ương có quy mô dân số năm 2007 không vượt quá 1000.000 người là Đà Nẵng.
Chọn D.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nào sau đây có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản nhiều nhất ở nước ta?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 18
Cách giải: Vùng có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản nhiều nhất ở nước ta là Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn D.
Câu 12:
Hiện nay, cơ cấu sản lượng điện nước ta có tỉ trọng lớn nhất thuộc về
Phương pháp: Kiến thức bài 27 – Một số ngành công nghiệp trọng điểm
Cách giải: Hiện nay, cơ cấu sản lượng điện nước ta có tỉ trọng lớn nhất thuộc về điêzen – tua bin khí.
Chọn B.
Câu 13:
Thuộc ngành công nghiệp chế biến thủy, hải sản là
Phương pháp: Kiến thức bài 27 – Vấn đề phát triển công nghiệp trọng điểm
Cách giải: Thuộc công nghiệp chế biến thủy, hải sản là sản xuất nước mắm.
Chọn C.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Cách giải: Địa điểm có nhiệt độ trung bình tháng 7 cao nhất là Hà Nội.
Chọn A.
Câu 15:
Nhà máy điện nào thuộc Đồng bằng sông Hồng?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 20
Cách giải: Nhà máy điện thuộc đồng bằng sông Hồng là nhiệt điện Phả Lại
Chọn B.
Câu 16:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết vùng nào sau đây không có cửa khẩu quốc tế?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23
Cách giải: Vùng Đồng bằng sông Hồng không có cửa khẩu quốc tế. Vì vùng không có đường biên giới quốc gia với các nước khác.
Chọn C.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17
Cách giải: Trung tâm kinh tế có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế là Hạ Long.
Chọn D.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình của sông Mê Công lớn nhất vào tháng nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Cách giải: Lưu lượng nước trung bình của sông Mê Công lớn nhất vào tháng 10
Chọn B.
Câu 19:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm nhiều nhất nước ta (năm 2007)?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19
Cách giải: Tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm nhiều nhất nước ta (2007) là: Bình Phước
Chọn B.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không nằm dọc biên giới Việt Nam - Lào?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13
Cách giải: Dãy núi không nằm dọc đường biên giới Việt – Lào là dãy Phu Luông.
Chọn B.
Câu 21:
Đặc điểm nào sau đây không đúng về phân bố dân cư ở nước ta?
Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Cách giải:
Dân cư nước ta phân bố không đều, tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, đô thị và thưa thớt ở vùng miền núi giáp biên giới, cửa khẩu, các vùng hải đảo xa xôi.
=> Nhận xét vùng biên giới, cửa khẩu có mật độ dân số rất cao là SAI
Chọn C.
Câu 22:
Tiềm năng phát triển du lịch ở miền núi nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Thương mại và du lịch
Cách giải: Tiềm năng phát triển du lịch ở miền núi nước ta là có nhiều phong cảnh đẹp, mát mẻ. Ví dụ như các địa danh du lịch SaPa, Đà Lạt, Mộc Châu, Tam Đảo...
Chọn D.
Câu 23:
Ý nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?
Phương pháp: Kiến thức bài 22 – Vấn đề phát triển nông nghiệp
Cách giải: Đông Nam Bộ là vùng sản xuất cây công nghiệp lớn nhất cả nước. Còn Đồng bằng sông Cửu Long mới là vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước.
–> Nhận xét Đông Nam Bộ là vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước là SAI
Chọn A.
Câu 24:
Vùng có năng suất lúa cao thứ hai toàn quốc là
Phương pháp: Kiến thức bài 22 – Vấn đề phát triển nông nghiệp
Cách giải: Vùng có năng suất lúa cao thứ 2 toàn quốc là đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn A.
Câu 25:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với lao động nước ta hiện nay?
Phương pháp: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm
Cách giải:
Phần lớn lao động nước ta phân bố ở vùng nông thôn
=> Nhận định lao động chủ yếu ở thành thị là SAI
Chọn C.
Câu 26:
Khó khăn lớn nhất đối với phát triển cây công nghiệp ở nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 22 – Vấn đề phát triển nông nghiệp
Cách giải:
Khó khăn lớn nhất đối với phát triển cây công nghiệp ở nước ta là thị trường thế giới có nhiều biến động. Bởi mục tiêu của sản xuất cây công nghiệp là tạo nhiều nông sản hàng hóa để cung cấp cho các nhà máy và xuất khẩu.
=> Thị trường chính là đầu ra của sản xuất cây công nghiệp, khi thị trường biến động sẽ ảnh hưởng đến việc phát triển cây công nghiệp.
Chọn C.
Câu 27:
Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 23 - Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thủy sản
Cách giải: Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta là nguồn lợi thủy sản trong tự nhiên, cụ thể là sự phong phú, đa dạng và giàu có của thủy sản ở vùng biển nước ta.
Chọn B.
Câu 28:
Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây của nước ta?
Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Cách giải:
- Loại A: Đà Lạt có khí hậu mát mẻ là biểu hiện của sự phân hóa theo độ cao địa hình
- Loại B: là biểu hiện của sự phân hóa bắc - nam
- Loại C: đây là hoạt động của gió mùa mùa đông, sự thay đổi khí hậu heo thời gian
- Chọn D: Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo Đông - Tây, biểu hiện là: sự đối lập nhau về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ. Khi Tây Nguyên đón các hướng gió tây nam đem lại mưa lớn thì DH NTB là mùa khô, ngược lại khi DH NTB đón hướng gió đông bắc từ biển vào đem lại mưa lớn thì Tây Nguyên bước vào mùa khô.
Chọn D.
Câu 29:
Cho biểu đồ:
LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG CỦA MỘT SỐ KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI - NĂM 2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, khu vực nào có sự chênh lệch lớn nhất giữa lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng năm 2017?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
Thực hiện phép trừ: lấy lượng dầu thô tiêu dùng – lượng dầu thô khai thác
=> Tây Nam Á là khu vực có sự chênh lệch lớn nhất giữa lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng năm 2017 (chênh nhau 22,4 triệu thùng/ngày)
Chọn D.
Câu 30:
Biện pháp nào sau đây không phải là hướng giải quyết cơ sở năng lượng (điện) của Duyên hải Nam Trung Bộ?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Biện pháp để giải quyết cơ sở năng lượng (điện) cho Duyên hải Nam Trung Bộ là:
- Sử dụng điện từ mạng lưới quốc gia thông qua đường tải điện 500kV
- Xây dựng các nhà máy thủy điện sử dụng nguồn nước tại chỗ và nguồn nước từ Tây Nguyên xuống
=> Loại A, B, C Duyên hải Nam Trung Bộ không có thế mạnh về nguồn nhiên liệu năng lượng cho phát triển nhiệt điện
=> Do vậy đáp án B không phải là hướng giải quyết vấn đề năng lượng điện cho vùng này.
Chọn B.
Câu 31:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA PHI-LIP-PIN
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, xu hướng chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Phi-lip-pin trong giai đoạn 2005 – 2017 là
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
- Khu vực I giảm từ 12,7% xuống 9,7%
- Khu vực II giảm từ 33,8% xuống 30,4%
- Khu vực III tăng từ 53,5% lên 59,9%
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Phi-lip-pin trong giai đoạn 2005 – 2017 là giảm dần tỉ trọng khu vực I và khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực III.
Chọn D.
Câu 32:
Điều kiện tự nhiên thuận lợi để cây chè phát triển mạnh ở Tây Nguyên là
Phương pháp: Liên hệ đặc điểm địa hình, khí hậu ở Tây Nguyên
Cách giải: Tây Nguyên có các cao nguyên trên 1000m với khí hậu cận nhiệt đới mát mẻ, rất thích hợp với điều kiện sinh trưởng của cây chè. Do vậy vùng này có thế mạnh trồng chè, tiêu biểu ở tỉnh Lâm Đồng.
Chọn C.
Câu 33:
Ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 42 – Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng
Cách giải:
Chú ý từ khóa: an ninh quốc phòng
Ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là: tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. Các đáp án B, C, D là ý nghĩa về kinh tế
Chọn A.
Câu 34:
Loại hình giao thông vận tải nào sau đây phát triển sẽ phát huy được tốt nhất thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong hội nhập quốc tế?
Phương pháp: Kiến thức bài 30 – Giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Cách giải: Loại hình vận tải giúp phát huy được thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong hội nhập quốc tế là đường hàng không và đường biển. Bởi đây là 2 loại hình vận tải có vai trò quan trọng trong vận chuyển hàng hóa trên những tuyến đường xa, mở rộng giao lưu hợp tác giữa nước ta với các nước trong khu vực và thế giới.
Chọn B.
Câu 35:
Vấn đề cấp bách trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Phương pháp: Kiến thức bài 41 – Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đb sông Cửu Long Cách giải: Chú ý từ khóa: cấp bách Hiện nay, vùng đồng bằng sông Cửu Long đang phải đối mặt với vấn đề lớn là tình trạng xâm nhập mặn và hạn hán kéo dài nghiêm trọng, gây ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của người dân.
Do vậy, vấn đề cấp bách về tự nhiên cần giải quyết ở vùng này là vấn đề thủy lợi. Thủy lợi có vai trò quan trọng hàng đầu trong việc cung cấp nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất, thau chua rửa mặn.
Chọn D.
Câu 36:
Cho biểu đồ về nước mắm và thủy sản đóng hộp của Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2018:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ
Cách giải:
Biểu đồ đã cho là biểu đồ kết hợp (cột + đường), có đơn vị tuyệt đối
Biểu đồ thể hiện: sản lượng nước mắm và thủy sản đóng hộp giai đoạn 2010 – 2018
- Loại B: vì cơ cấu là biểu đồ cột chồng hoặc tròn
- Loại C: vì quy mô và cơ cấu là biểu đồ tròn
- Loại D: vì tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường
Chọn A.
Câu 37:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2018
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng lúa ở một số vùng của nước ta năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải: Đề bài yêu cầu thể hiện diện tích và sản lượng của các vùng
–> Biểu đồ cột là thích hợp nhất (cột ghép)
- Loại A: vì biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu
- Loại B: vì biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng
- Loại C: mặc dù bảng số liệu có 2 đơn vị nhưng không thể vẽ kết hợp (cột + đường) vì đối tượng trục ngang là các vùng không có sự nối tiếp về mặt thời gian do vậy không thể vẽ đường biểu diễn được.
Chọn D.
Câu 38:
Các đồng bằng ở Bắc Trung Bộ không thật thuận lợi cho trồng lúa là do
Phương pháp: Kiến thức bài 36 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Cách giải: Các đồng bằng Bắc Trung Bộ không thật thuận lợi cho trồng lúa là do đất đai chủ yếu là đất cát pha nghèo dinh dưỡng cà có khả năng giữ nước kém.
Chọn D.
Câu 39:
Mùa khô ở Bắc Bộ không sâu sắc như ở Nam Bộ là do
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải: Mùa khô ở Bắc Bộ không sâu sắc như ở Nam Bộ là do: miền Bắc có nhiệt độ trung bình thấp nên lượng bốc hơi ít hơn, đặc biệt vào nửa cuối mùa đông gió mùa Đông Bắc di chuyển qua biển đem lại một mùa đông lạnh, ẩm và có mưa phùn.
Chọn A.
Câu 40:
Kinh tế biển Quảng Ninh có thế mạnh về
Phương pháp: Kiến thức bài 32 - Vấn đề khai thác thế mạnh ở TDMN Bắc Bộ
Cách giải: Quảng Ninh là tỉnh duy nhất ở TDMN Bắc Bộ tiếp giáp biển. Kinh tế biển Quảng Ninh có thế mạnh về du lịch, giao thông, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. Khai thác than chủ yếu ở các mỏ than trong đất liền => loại đáp án B, C, D
Chọn A.