Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 26)
-
4101 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết cặp biểu đồ khí hậu nào dưới đây thể hiện rõ sự đối lập nhau về mùa mưa - mùa khô?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 9
Cách giải: Biểu đồ khí hậu Đà Lạt và biểu đồ khí hậu TP Hồ Chí Minh thể hiện rõ sự đối lập nhau về mùa mưa – mùa khô.
Chọn A.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhận xét nào dưới đây không đúng về sự ảnh hưởng của bão đến nước ta?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 9
Cách giải: Bão ảnh hưởng chủ yếu đến khu vực ven biển miền Trung, từ các tỉnh Bắc Trung Bộ đến các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ. -> C không đúng.
Chọn C.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào không nằm trên đất liền
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 25
Cách giải: Vườn quốc gia Bái Tử Long không nằm trên đất liền.
Chọn B.
Câu 4:
Cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 19
Cách giải: Tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất là Quảng Trị.
Chọn B.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa Li Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào ở Tây Nguyên có quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 15
Cách giải: Ở Tây Nguyên, tỉnh có quy mô dân số từ 200 001 – 500 000 người là Buôn Ma Thuật.
Chọn B.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế ven biển thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ là
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 26
Cách giải:
Khu kinh tế ven biển thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ là Vân Đồn (tỉnh Quảng Ninh).
Chọn B.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 9 nổi Đông Hà với nơi nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 23
Cách giải: Đường số 9 nối Đông Hà với cửa khẩu Lao Bảo.
Chọn A.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh có chung biên giới với Trung Quốc và Lào là
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 4 - 5
Cách giải: Tỉnh có chung biên giới với Trung Quốc và Lào là Điện Biên.
Chọn C.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây là trung tâm quốc gia?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 25
Cách giải: Trung tâm du lịch Huế là trung tâm quốc gia.
Chọn C.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có ngành chế biến thủy hải sản?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 22
Cách giải: Trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ngành chế biến thủy hải sản là Vũng Tàu.
Chọn A.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 9 Cách giải: Trạm khí tượng Đồng Hới (Quảng Bình) thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
Chọn B.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết phát biểu nào sau đây đúng khi so sánh sản lượng thủy sản của một số tỉnh?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 20
Cách giải:
Nuôi trồng của Hậu Giang nhỏ hơn Đồng Tháp. -> A sai.
Khai thác của Bình Thuận lớn hơn Hậu Giang. -> B sai.
Nuôi trồng của Cà Mau lớn hơn Đồng Nai. ->D sai.
Khai thác của Kiên Giang lớn hơn Đồng Tháp. -> C đúng.
Chọn C.
Câu 13:
Nước ta có vị trí địa lí
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Cách giải:
Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. - > B, C sai.
Việt Nam năm tiếp giáp với biển Đông và gần các vành đai sinh khoáng lớn. -> A đúng, D sai.
Chọn A.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 13, ranh giới tự nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 13
Cách giải: Ranh giới tự nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là sông Hồng.
Chọn A.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhiệt độ trung bình thảng VII của Hà Nội khoảng
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 9
Cách giải: Nhiệt độ trung bình tháng VII của Hà Nội khoảng trên 28°C.
Chọn D.
Câu 16:
Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lý chủ yếu do tác động của
Phương pháp: Liên hệ đặc điểm phân bố dân cư nước ta
Cách giải:
Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí giữa :
- Đồng bằng với trung du miền núi : nguyên nhân chủ yếu do các yếu tố tự nhiên: địa hình, khí hậu, tài nguyên.
- Thành thị và nông thôn : nguyên nhân chủ yếu do sự phát triển kinh tế - xã hội, nước ta vẫn là 1 nước nông nghiệp nên dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn.
=> Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí chủ yếu do tác động của sự phát triển kinh tế, các nhân tố tự nhiên.
Chọn D.
Câu 17:
Nơi nào sau đây thuận lợi để nuôi thủy sản nước ngọt ở nước ta?
Phương pháp: Kiến thức bài 24 – Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Cách giải: Nước ta có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở vùng đồng bằng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
Chọn D.
Câu 18:
Đặc điểm nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải:
Vùng núi Đông Bắc nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung núi lớn chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông. Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích của vùng. -> C đúng. Ý A là đặc điểm của vùng núi Tây Bắc.
Ý B là đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Bắc.
Ý D là đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Nam.
Chọn C.
Câu 19:
Các địa điểm có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Cách giải:
Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao nên các địa điểm như Sa Pa, Đà lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta.
Chọn A.
Câu 20:
Nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên có
Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Cách giải: Nước ta tiếp giáp với biển Đông – nguồn nhiệt, ẩm dồi dào nên các khối không khí di chuyển qua biển vào đất liền được cung cấp một lượng hơi ẩm lớn tạo ra mưa và độ ẩm không khí lớn cho khí hậu nước ta.
Chọn C.
Câu 21:
Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay được đẩy nhanh chủ yếu do
Phương pháp: Liên hệ các biểu hiện của quá trình đô thị hóa
Cách giải: Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và là sự phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
=> Qúa trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa thúc đẩy kinh tế phát triển, đặc biệt đẩy nhanh sự phát triển của ngành công nghiệp và dịch vụ. Mà hai ngành này lại tập trung chủ yếu ở các thành phố, từ đó giúp thu hút lao động đến các thành phố, mở rộng quy mô đô thị.
=> Như vậy quá trình đô thị hóa của nước ta phát triển hiện nay là do sự phát triển kinh tế và quá trình công nghiệp hóa.
Chọn D.
Câu 22:
Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp, chủ yếu nhất là do
Phương pháp: Liên hệ công thức tính năng suất lao động xã hội
Cách giải:
Công thức tính: Năng suất lao động xã hội (VND/lao động) = Tổng sản phẩm trong nước (GDP) : Tổng số người làm việc bình quân
=> Lao động nước ta có trình độ chưa cao, việc vận hành, áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất còn kém do vậy chưa tạo ra được khối lượng hàng hóa lớn và chất lượng cao.
=> Tổng sản phẩm trong nước còn thấp, tăng trưởng chậm làm cho năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp.
Chọn A.
Câu 23:
Nam Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Ý A: Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão, không chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam. -> A sai.
Ý B, D: Tín phong bán cầu Bắc tác động vào thời kỳ mùa đông và tạo ra mùa khô cho Nam Bộ.
-> B, D sai.
Ý C: Đầu mùa hạ gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương gây mưa lớn cho Nam Bộ. Vào giữa và cuối mùa hạ gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa cho Nam Bộ.
Chọn C.
Câu 24:
Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do
Phương pháp: Liên hệ điều kiện phát triển ngành chăn nuôi lợn
Cách giải:
Chăn nuôi lợn tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Hai vùng này là 2 vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm của cả nước nên có nguồn thức ăn cho chăn nuôi lợn phong phú. Đồng thời, thịt lợn là nguồn thức ăn đạm chủ yếu trong bữa cơm hàng ngày của người Việt, trong khi 2 vùng nói trên có dân số đông nên chăn nuôi lợn ở đây có thị trường tiêu thụ lớn.
=> Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu do nguồn thức ăn phong phú và thị trường tiêu thụ lớn.
Chọn D.
Câu 25:
Biện pháp chủ yếu để tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 26 – Cơ cấu ngành công nghiệp
Cách giải: Một trong những phương hướng để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta là đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và giá thành sản phẩm.
Chọn C.
Câu 26:
Nhân tố chủ yếu tạo nên mùa khô ở Tây Nguyên là
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Từ Đà Nẵng trở vào, Tín phong Bắc bán cầu thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô. -> Nguyên nhân chủ yếu tạo nên mùa khô ở Tây Nguyên là Tín phong bán cầu Bắc.
Chọn D.
Câu 27:
Viễn thông nước ta hiện nay không phải là ngành
Phương pháp: Kiến thức bài 30 – Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Cách giải:
Ngành viễn thông ở nước ta có đặc điểm nổi bật là tốc độ phát triển nhanh vượt bậc và đón đầu được các thành tựu kĩ thuật hiện đại. -> B, C đúng.
Mạng lưới viễn thông ở nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển rộng khắp cả nước. ->D đúng.
Ngành viễn thông có thể phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau : quân sự, giáo dục,... và không chỉ tập trung phục vụ kinh doanh. -> A không đúng.
Chọn A.
Câu 28:
Việc phát triển công nghiệp nhiệt điện ở nước ta có ý nghĩa lớn nhất là
Phương pháp: Liên hệ vai trò và hiện trạng của ngành công nghiệp nhiệt điện
Cách giải:
Nước ta có trữ lượng than và dầu khí lớn cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhiệt điện phát triển. Từ sau năm 1986 nước ta bắt đầu khai thác dầu khí, sản lượng không ngừng tăng lên và là nguyên nhân quan trọng giúp cho ngành công nghiệp nhiệt điện phát triển và chiếm ưu thế so với thủy điện. Nhiệt điện phát triển đã tạo ra một nguồn năng lượng lớn phục vụ cho sự phát triển kinh tế, đặc biệt là công nghiệp. Từ đó giúp tạo tiền đề và thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa của nước ta phát triển.
Như vậy, việc phát triển công nghiệp nhiệt điện ở nước ta có ý nghĩa lớn nhất là giúp sử dụng hợp lí tài nguyên và tạo tiền đề cho công nghiệp hóa.
Chọn C.
Câu 29:
Thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam không phải do nguyên nhân nào sau đây?
Phương pháp: Tổng hợp và phân tích các kiến thức đã học về gió mùa và đặc điểm lãnh thổ Việt Nam
Cách giải:Thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam biểu hiện ở 2 phần lãnh thổ Bắc và Nam mà ranh giới là dãy Bạch Mã. Nguyên nhân do :
- Lãnh thổ nước ta trải dài khoảng 15° vĩ tuyến nên khí hậu có sự thay đổi từ Bắc vào Nam theo quy luật địa đới. ->D đúng.
- Miền Bắc nước ta là nơi đầu tiên đón gió mùa Đông Bắc, càng thổi vào Nam lại càng suy yếu. Do tác động của các dãy núi chạy theo hướng tây - đông (dãy Bạch Mã) nên gió mùa Đông Bắc chỉ tác động đến phần lãnh thổ phía Bắc nước ta. Từ đó tạo ra sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc - Nam. -> A, C đúng và B không đúng.
Chọn B.
Câu 30:
Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
Phương pháp: Liên hệ với tiềm năng và hiện trạng phát triển của vùng
Cách giải:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện để phát triển cây công nghiệp. Tuy nhiên, mạng lưới cơ sở công nghiệp chế biến nông sản chưa tương xứng với thế mạnh của vùng làm ảnh hưởng đến việc mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp.
-> Khó khăn chủ yếu trong sản xuất cây công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ là công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế.
Chọn D.
Câu 31:
Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho hiệu quả chăn nuôi nước ta chưa ổn định?
Phương pháp: Liên hệ các khó khăn của ngành chăn nuôi và phân tích
Cách giải: Nếu nói về yếu tố làm cho hiệu quả chăn nuôi chưa ổn định thì nguyên nhân chủ yếu là do tác động của dịch bệnh hại vật nuôi vẫn đe dọa trên diện rộng. Các dịch bệnh H5N1, dịch tả lợn, bệnh tai xanh,... có thể lây lan nhanh chóng và làm cho sản lượng chăn nuôi giảm sút nhanh chóng làm cho hiệu quả chăn nuôi chưa ổn định.
Chọn D.
Câu 32:
Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta là
Phương pháp: Liên hệ với đặc điểm tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta
Cách giải:
Việc tăng cường chuyên môn hóa nông nghiệp ở nước ta biểu hiện ở việc phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu, phát huy các thế mạnh của từng vùng để tạo ra sản phẩm thế mạnh với sản lượng và chất lượng cao. Có thể kể đến các vùng như Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
=> Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta là tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn và có chất lượng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và khó tính của thị trường, nâng cao sức cạnh tranh với sản phẩm nông sản nước ngoài.
Chọn A.
Câu 33:
Cho biểu đồ:
DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng và diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 2005 – 2015.
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
Nhận xét biểu đồ : Giai đoạn 2005 – 2015 :
- Diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm liên tục. -> C đúng.
- Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhưng không liên tục. -> A không đúng, B đúng.
- Diện tích cây công nghiệp hàng năm luôn nhỏ hơn cây công nghiệp lâu năm. ->D đúng.
Chọn A.
Câu 34:
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM TẠI CÀ MAU, NĂM 2014
(Nguồn: Viên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ tại Cà Mau năm 2014?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Nhận xét nhiệt độ của Cà Mau năm 2014:
- Nhiệt độ nóng quanh năm, tất cả các tháng đều trên 25°C, không có tháng lạnh. -> A, C sai và B đúng.
- Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ chỉ đạt 4,2°C. ->D sai.
Chọn B.
Câu 35:
Việc nâng cấp các cảng biển ở nước ta chủ yếu nhằm
Phương pháp: Liên hệ hiện trạng các cảng biển ở nước ta hiện nay
Cách giải:
Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng và phát triển các cảng biển. Vận tải biển lại có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu do có khối lượng luân chuyển lớn. Tuy nhiên, hiện nay hầu hết các cảng biển nước ta có quy mô nhỏ, công suất chưa cao. Việc nâng ấp các cảng biển ở nước ta chủ yếu nhằm nâng cao năng lực vận chuyển.
Chọn B.
Câu 36:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NỘI ĐỊA CỦA NƯỚC TA NĂM 2015 VÀ 2019
(Đơn vị: Nghìn ha)
(Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích nuôi trồng thủy sản nội địa của nước ta năm 2015 và 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
Căn cứ yêu cầu đề bài : thể hiện quy mô và cơ cấu -> biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn.
Chọn D.
Câu 37:
Hạn chế chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng không phải là
Phương pháp: Kiến thức bài 33 – Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng.
Cách giải: Đồng bằng sông Hồng là vùng có dân số đông nhất nước ta nên có lực lượng lao động dồi dào. Vùng có lịch sử phát triển lâu đời, tập trung nhiều cơ sở giáo dục đại học, đào tạo nghề của cả nước nên trình độ lao động so với các vùng kinh tế khác là khá cao. -> A không đúng.
Chọn A.
Câu 38:
Cho biểu đồ sau:
(Số liệu theo điểm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê năm 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải: Căn cứ vào loại biểu đồ :
Kết hợp và chú giải :
Cột thể hiện sản lượng đường kính, đường thể hiện sản lượng sữa tươi. -> A, C, D sai và B đúng.
Chọn B.
Câu 39:
Đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?
Phương pháp: Kiến thức bài 33 – Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng.
Cách giải:
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có sản lượng lúa cao nhất cả nước. -> C không đúng.
Chọn C.
Câu 40:
Thế mạnh lớn nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Phương pháp:
Kiến thức bài 32 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Cách giải: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước ta (than, đồng, sắt, thiếc,...) và có tiềm năng thủy điện trên hệ thống sông Hồng chiếm 37% của cả nước.
Thế mạnh lớn nhất của vùng là khai thác khoáng sản và thủy điện
Chọn B.