[Năm 2022] Đề minh họa môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
Đề số 9
-
3217 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Bộ ba mở đầu của mARN mã hóa acid amin fMet ở sinh vật nhân sơ là 5’AUG3’
đối mã của tARN mang acid amin mở đầu bổ sung với codon mở đầu mARN: 3’UAX5’
Câu 7:
Giải thích:
Loài ưu thế: là loài (có thể nhiều loài) đóng vai trò quan trọng trong quần xã do so lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động của chủng mạnh. Quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
Câu 9:
Giải thích:
Vi khuẩn gây bệnh do kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sức sinh sản cao nên số lượng bùng phát rất nhanh. Nguyên nhân chủ yếu không cho phép chúng luôn tăng số lượng để thường xuyên gây bệnh hiểm nghèo cho con người, vật nuôi, cây trồng là rất mẫn cảm với sự biến động của các nhân tố môi trường vô sinh.
Câu 10:
Câu 11:
Câu 12:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Phương pháp:
Tần số alen :
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Cách giải
Quần thể | Tần số alen a |
A | 0,55 |
B | 0,4 |
C | 0,5 |
D | 0,6 |
Câu 13:
Câu 14:
Câu 15:
Câu 17:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb
- Có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến gồm: AaBb; O
- Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen AAaBbb
Câu 18:
Câu 19:
Câu 21:
Câu 22:
Câu 23:
Câu 25:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Xét cơ thể có kiểu gen Aabb:
- Nếu ở t ất cả các t ế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2 tạo ra: AA, aa, O
- Cặp NST số 3 phân li bình thường tạo giao tử: b
=> Các loại giao tử: AAb, aab, b
Câu 26:
Chọn đáp án B
Giải thích:
P: AB/ab x Ab/aB (f = 20%)
GP: Ab = 10% Ab = 40%
F1: Ab/Ab = 10% x 40% = 4%
Câu 27:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quầ n thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau.
|
AA |
Aa |
aa |
F1 |
0,25 |
0,5 |
0,25 |
F2 |
0,28 |
0,44 |
0,28 |
F3 |
0,31 |
0,38 |
0,31 |
F4 |
0,34 |
0,32 |
0,34 |
Quần thể đang chịu tác độ ng của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Chọn đáp án B
Giải thích:
Dựa trên kiểu gen à xác định tỷ lệ kiểu gen ở đời con
P: AB/ab x Ab/aB (hoán vị 2 bên f= 0.2)
F1 : Ab/Ab = f/2 . (1 - f)/2 = 4%.
Câu 28:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi những loài sử dụng thức ăn là thực vật. (vì động vật ăn thực vật sử dụng được nhiều năng lượng nhất do năng lượng sẽ tiêu hao dần khi qua các bậc dinh dưỡng)
Câu 29:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường.
Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắ c bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là: XAXa và XAY
Câu 30:
Chọn đáp án B
Giải thích:
- Số giao tử lệch bội của cơ thể đực tạo ra là Dd, O → tạo ra 4 kiểu gen lệch bội về gen D, đó là: DDd, Ddd, DO, dO
- Số giao tử lệch bội của cơ thể cái tạo ra là BB, bb, O → tạo ra 6 kiểu gen lệch bội về gen B, đó là: BBB, BBb, Bbb, bbb, BO, bO
Aa x Aa giảm phân bình thường → thụ tinh tạo 3 loại hợp tử: AA, Aa, aa.
=> Số loại KG đột biến tối đa lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên = 3x4x6 = 72 kiểu gen
Câu 31:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Asai. Nếu quần thể xuất hiện kểu gen mới có thể là do phát sinh đột biến hoặc xuất hiện di nhập gen (một nhóm cá thể mang alen mới xâm nhập vào).
Bsai. Ở P có p(A) = 0,8; q(a) = 0,2, mà F1 có p(A) = 0,9; q(a) = 0,1tần số alen A tăngkhông thể CLTN chống lại alen trội (chống alen trội thì nó phải giảm ở các thế hệ con).
Csai. Tần số alen luôn duy trì ổn định khi và chỉ khi không xảy ra đột biến, CLTN, yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen.
Dđúng. Vì yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ một alen nào đó ra khỏi quần thể dù alen đó có tốt.
Câu 32:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Theo giả thiết: Khi loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và F mất đi. Chỉ có thể xảy ra như sau:
+ Loài D, F chỉ sử dụng loài C làm thức ăn.
+ Loài F chỉ ăn loài D và D chỉ ăn loài C.
+ Loài D chỉ ăn F và F chỉ ăn loài C.
Như vậy chỉ có lưới IV là loài F chỉ ăn D và D chỉ ăn CCâu 33:
Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
Alen A (alen ban đầu) Mạch gốc: 3’…TAX TTX AAA XXG XXX…5’ |
Alen A1 (alen đột biến) Mạch gốc: 3’…TAX TTX AAA XXA XXX…5’ |
Alen A2 (alen đột biến) Mạch gốc: 3’…TAX ATX AAA XXG XXX…5’ |
Alen A3 (alen đột biến) Mạch gốc: 3’…TAX TTX AAA TXG XXX…5’ |
Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Chọn đáp án B
Giải thích:
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.đúng
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.sai, alen A2 quy định ít codon hơn còn alen A3 số codon không thay đổi.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.đúng, do alen A3 có đột biến thay thế làm hình thành bộ ba kết thúc.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.đúng
Câu 34:
Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cả 5 tế bào đều xày ra hoán vị gen thì loại giao từ chiếm 25%.
II. Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử chiếm 10%.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào xày ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao từ với ti lệ 7:7:3:3.
IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xày ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với ti lệ 4:4:1:1.
Chọn đáp án B
Giải thích:
1/ Quá trình giảm bình thường là có thể liên kết hoàn toàn hay hoán vị:
- Mỗi tế bào sinh dục đực (AB/ab) không xảy ra hoán vị sẽ tạo ra 2 loại giao từ:
- Mỗi tế bào sinh dục đực (AB/ab) xảy ra hoán vị sẽ tạo ra 4 loại giao tử:
2/ Nếu có a tế bào sinh tinh (AB/ab hay Ab/aB) giảm phân bình thường:
+ Nếu tất cả (a) tế bào giảm phân có hoán vịthì tần số hoán vị là 50%.
+ Nếu có x% tế bào xảy ra hoán vị (tương đương sổ tế bào là x%.a)thì tần số hoán vị là %.
Vì vậy: Giả thuyết cho tổng số tế bào giảm phân là 5 (a = 5).
Iđúng. Vì cả 5 tế bào hoán vị (100%)f= 50%giao tử aB = f/2 = 25%.
IIđúng. Vì 2 tế bào hoán vị (40%)f = 20%giao tử Ab = f/2 = 10%.
IIIđúng. Vì 3 tế bào hoán vị (60%)f = 30%tỉ lệ giao tử:
IVsai. Vì 1 tế bào hoán vị (20%)f = 10%tỉ lệ giao tử:
Câu 35:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu vòi nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn này nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài của ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là dạng cách li cơ học.
Câu 36:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng.
F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính
F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL
Ta quy ước gen:
A –B – Mắt đỏ; A-bb/aaB-: mắt vàng; aabb – mắt trắng
P: AAXBXB × aaXbY → F1 : AaXBXb × AaXBY→ F2 (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY)
Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ:
(1AA:2Aa) XBY ×(1AA:2Aa)( XBXB: XBXb) ↔ (2A:1a)(1XB:1Y) ×(2A:1a)( 3XB :1Xb)
→ A-B- =
Câu 37:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp, alen B quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng hoa trắng. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 42,84% thân cao, hoa đỏ: 41,16% thân cao, hoa trắng: 8,16% thân thấp, hoa đỏ: 7,84% thân thấp, hoa trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
I. Các cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 20,16%.
II. Các cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 11,08%.
III. Cho các cây thân cao, hoa đỏ trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được kiểu hình gồm 10800 cây thân cao, hoa đỏ: 2205 cây thân cao, hoa trắng: 960 cây thân thấp, hoa đỏ: 196 cây thân thấp, hoa trắng.
IV. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân thấp, hoa đỏ thu được các cây có kiểu gen dị hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 25/49.
Chọn đáp án A
Giải thích:
* Gọi tần số alen A, a, B, b lần lượt là p, q, p’, q’ (p + q = 1, p’ + q’ = 1)
Do 2 tính trạng đang xét phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên khi xét riêng cấu trúc gen của từng loại tính trạng thì mỗi cấu trúc này cũng ở trạng thái cân bằng di truyền.
- Xét tính trạng chiều cao
Quần thể cân bằng
Cấu trúc P: p2 AA: 2pq Aa: q2 aa.
q2 = tỉ lệ thấp = 8,16% + 7,84% = 16% = 0,16.
q = 0,4p = 0,6.
P: 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
- Xét tính trạng màu sắc
Quần thể cân bằng
Cấu trúc P: p’2 BB: 2p’q’ Bb: q’2 bb
q’= 0,7 = p’ = 0,3.
P: 0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb.
Vậy P: (0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa) x (0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb).
* Kiểm chứng các phát biểu
I. Các cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 20,16%.
Ta có: % cao, đỏ có kiểu gen dị hợp = %A-B- - %AABB = %A-B- - %AA X %BB
= 42,84% (giả thiết) - 36% X 9% = 39,6%.
I Sai.
II. Các cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ 11,08%.
Ta có: % kiểu gen đồng hợp
= (%AA + %aA) x (%BB + %bb) = (100% - %Aa) x (100% - %Bb) = 52% x 58% = 30,16%
II. Sai.
III. Cho các cây thân cao, hoa đỏ trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được kiểu hình gồm 10800 cây thân cao, hoa đỏ: 2205 cây thân cao, hoa trắng: 960 cây thân thấp, hoa đỏ: 196 cây thân thấp, hoa trắng.
Nhận xét: Cao, đỏ giao phấn ngẫu nhiên = (cao x cao)(đỏ x đỏ).
- Tính trạng chiều cao:
Trong tổng số cây thân cao thì
AA chiếm p2/(p2+2pq) = p2/(1-q2) = 0,36/0,84 = 3/7,
Aa chiếm 1- 3/7 = 4/7.
A- xA-: (3/7 AA: 4/7 Aa) (3/7 AA: 4/7 Aa)
Đời con aa = 4/7.1/2.4/7.1/2=4/49, A- = 1- 4/49 = 45/49.
- Tính trạng màu sắc:
Tương tự, trong tổng số cây hoa đỏ thì BB chiếm 3/17, Bb chiếm 14/17.
B- x B- : (3/17 BB: 14/17 Bb) x (3/17 BB: 14/17 Bb).
Đời con: bb = 14/17.1/2.14/17.1/2 = 49/289, B- = 1 – 49/289 = 240/289.
Vậy: Cao, đỏ giao phấn ngẫu nhiênĐời con: (45/49 A- : 4/49 aa) x (240/289 B- : 49/289 bb)tỉ lệ kiểu hình đời con đã cho.
III đúng.
IV. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân thấp, hoa đỏ thu
được các cây có kiêu gen dị hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 25/49.
Nhận xét: Cao, trắng x Thấp, đỏ = (cao x thấp) x (trắng x đỏ).
Ta có:
+ A- x aa (3/7 AA : 4/7 Aa) x aađời con: 2/7 aa.
+ bb x B-: bb x (3/17 BB : 14/17 Bb)đời con: 7/17 bb.
IV Sai.
Vậy chọn I, II, IV.
Câu 38:
Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:
Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
III. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.
Chọn đáp án A
Giải thích:
Bệnh M do 1 gen (2 alen) nằm trên vùng không tương đồng của X quy định.
Nữ 12 bị bệnh M có bố 8 bị bệnh Mbệnh M do gen lặn quy định
A-: bình thường > a: bị bệnh
Xét bệnh P: số 6 bị bệnh mà bố mẹ đều không bệnh, alen gây bệnh nằm trên NST thường
Bệnh do gen lặn quy định:
B-: bình thường > bb: bị bệnh
I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.đúng
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.đúng
Về bệnh M, xác định chính xác KG của: (1) XAY; (2) XAXa; (3) XAX-; (4) XaY ; (5) XaY; (6) XAX-; (7) XAXa; (8) XaY; (9) XAXa; (10) XAY; (11) XAY; (12) XaXa; (13) XAY; (14) XAX-; (15) XAX-
Về bệnh P, xác định chính xác KG của: (1,2) Bb; (3) bb; (4) Bb; (5) B-; (6) bb; (7) Bb; (8) Bb; (9) bb; (10) Bb; (11) Bb; (12) bb; (13) B-; (14) Bb; (15) bb
Về cả 2 bệnh có thể xác định chính xác KG của người số: 1, 2, 4, 7, 8, 9, 10, 11, 12.
III. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.đúng
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.sai
(13): XAY (1/3 BB; 2/3 Bb)
(14): (1/2 XAXA ; 1/2 XAXa) (Bb)
XAY bb = = 1/16
Câu 39:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Theo gịả thiết: mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị ở 2 giới như nhau!
Pt/c: A-B- x aabb dị hợp (Aa, Bb).
F1 x F1 : (Aa, Bb) x (Aa, Bb)F2: xA-B-: yA-bb : yaaB-: zaabb (x = 50% + 2, y + z = 25%)
Kết luận:
A đúng. Vì 2 gen trên 1 cặp NST, cơ thể dị hợp và hoán vị 2 bên. Nên mỗi bên cho 4 loại giao tửđời con có 10 loại kiểu gen,
B đúng. Vì F2: xA-B-: yA-bb : yaaB-: zaabb; với x = 50% + z, y + z = 25% => x(A-B-) lớn nhất.
Csai. Vì có thể aabb > A-bb (aaB-) hoặc nhỏ hơn. Ví dụ: nếu giao tử lặn (ab) = 40%
Dđúng. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cà 2 cặp gen (Vì hoán vị 2 bên nên tạo được kiểu gen: AB/ab và Ab/aB).
Câu 40:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng thì khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen, nếu gọi x là tỉ lệ cây mang kiểu hình lặn - lặn ở đời con thì tỉ lệ cây mang kiểu hình trội - trội là: 50% + x; tỉ lệ cây mang kiểu hình trội – lặn hoặc lặn - trội là : 25% - x. Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép, thân thấp ở đời con là 5,25%% hoa đỏ, kép ở đời con là : 5,25% : 25% (dd) = 21%Tỉ lệ hoa đỏ, đơn ở đời con là : 50% + (25% - 21%) = 54%Tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội (hoa đỏ, đơn, thân cao) ở đời con là: 54%.75% (D-) = 40,5%.