IMG-LOGO

Đề số 14

  • 3197 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: Dạ múi khế được coi là dạ dày chính thức của động vật nhai lại (SGK Sinh 11 trang 68)


Câu 2:

Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa ADN?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích: Ở tế bào động vật, ti thể là bào quan chứa ADN.

Câu 3:

Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử ab?
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích: Cơ thể mang 2 alen lặn: Aabb có thể giảm phân tạo giao tử ab.

Câu 4:

Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại T bằng 2 liên kết hidro.

Câu 5:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là quần thể.

Câu 6:

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gen?
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích: Cơ thể có kiểu gen AaBb là dị hợp về 2 cặp gen.

Câu 7:

Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích: Phép lai Bb x Bb1BB:2Bb:1bb; tỉ lệ kiểu hình 3 thân cao:1 thân thấp.

Câu 8:

Sự trao đổi chất giữa máu và các tế bào của cơ thể xảy ra chủ yếu ở:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích: Sự trao đổi chất giữa máu và các tế bào của cơ thể xảy ra chủ yếu ở thành mao mạch.

Câu 9:

Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA.yAa:zaa

Tần số alen: pA=x+y2qa=1-pA

Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa

Tần số alen  pA=0,16+0,482=0,4qa=1-pA=0,6


Câu 10:

Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loàin = 12; 2n = 24.


Câu 11:

Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích: Trong hệ sinh thái, thực vật là sinh vật tự dưỡng.

Câu 12:

Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước?
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích: Phát biểu sai về ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước là B, ban đêm cây vẫn có sự thoát hơi nước qua lớp cutin, ở nhóm thực vật CAM, khí khổng mở vào ban đêm.

Câu 13:

Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc định dưỡng cấp 2?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích: Sinh vật tiêu thụ bậc 1 sẽ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

Câu 14:

Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn?
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích: Cá chép có tim 2 ngăn, ếch có tim 3 ngăn
các động vật còn lại có tim 4 ngăn.

Câu 15:

Oxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích: Oxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử H2O.

Câu 16:

Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan tới 1 cặp nucleotit.

Có thể xảy ra: thêm, mất hoặc thay thế 1 cặp nucleotit.

A sai, số liên kết hidro của gen có thể bị thay đổi.

B đúng, nếu xảy ra dạng đột biến: thay A-T bằng T-A hoặc thay G-X bằng X-G

C sai, nếu đột biến là thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit thì chiều dài của 2 gen là khác nhau.

D sai, nếu đột biến là thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit thì số nucleotit của gen sẽ thay đổi.


Câu 17:

Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh – vật chủ?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích: A: Kí sinh – vật chủ; B: Hội sinh; C: Cộng sinh; D: Hợp tác.

Câu 18:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể tạo ra các alen mới cho quần thể?
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đột biến gen có thể tạo ra các alen mới cho quần thể.

Câu 19:

Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích: mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã.

Câu 20:

Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích: Thể một có dạng 2n – 1, kiểu gen thể một là DEE.

Câu 21:

Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích: Đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST.

Câu 22:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định?
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.

Câu 23:

Ở thực vật, thể ba mang bộ NST nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích: Thể ba có dạng 2n +; n – thể đơn bội; 2n – 1: thể một; 3n – tam bội.

Câu 24:

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích: 1:1:1:1 = (1:1)(1:1)
A: Aabb aaBb → (1:1)(1:1)
B: AaBb x aaBb (1:1)(3:1)
C: AaBb x AaBb (3:1)(3:1)
D: Aabb x AaBb→ (3:1)(1:1)

Câu 25:

Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích: Rễ cây có thể hấp thụ nito ở dạng NH4+ và NO3-

Câu 26:

Tế bào ở hình dưới đang ở kì nào của quá trình nguyên phân và số NST trong tế bào lưỡng bội của tế bào đó là bao nhiêu?
Tế bào ở hình dưới đang ở kì nào của quá trình nguyên phân và số NST trong (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích: NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo, có 4NST kép.

Câu 27:

Trong một Operon, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là:
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích: Trong một Operon, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là vùng khởi động.

Câu 29:

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, C, B, b; D, d, e, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: Thể đột biến: là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

Trong quần thể có tối đa 34 = 81 kiểu gen.

I đúng, nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa: 81 – 1 = 80 kiểu gen (chỉ có 1 kiểu gen bình thường là aabbddee)

II sai, Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa: 2x2x2x1 = 8 kiểu gen

III đúng, Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 2x2x1x1 = 4 loại kiểu gen

IV đúng, Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 81 - 2x2x2x2 = 65


Câu 31:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai:

AbaBDEde×AbaBDEde

Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về F1?

(1). Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỷ lệ 8,16%.

(2). Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím, vàng, tròn.

(3). Tỷ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%.

(4). Kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09%.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, Tương tự với cặp Dd; Ee. Tần số hoán vị gen là f, giao tử hoán vị = f/2; giao tử liên kết: (1-f)/2

Phép lai: AbaBDEde×AbaBDEde

- aabb = 0,1x0,1 → A-B- = 0,5 + 0,01 = 0,51; A-bb/aaB- = 0,25 – 0,01 = 0,24

- ddee = 0,3 x 0,3 → D-E- = 0,59; A-bb/aaB- = 0,16

Xét các phát biểu:

 I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn (A-B-ddE-) chiếm tỷ lệ: 0,51 x 0,16 = 8,16% I đúng

II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài (A-bbD-ee) bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn (aaB-ddE-) bằng 0,24x 0,16 = 3,84%  II đúng

III. Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,51 x 0,59 = 30,09% III đúng

IV. kiểu hình lặn 4 tính trạng là: 0,01 x 0,09 = 0,09% IV đúng


Câu 32:

Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hoá cho một chuỗi polypeptide bao gồm 10 axit amin: 3 -TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA- 5. Khi chuỗi polypeptide do đoạn gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các loại axit amin và số lượng của nó được thể hiện trong bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa Methionine)

Loại axit amin

Số lượng

W

1

X

2

Y

3

Z

4

(1). Bộ ba GGT mã hóa cho axit amin loại Z. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(2). Bộ ba GAG mã hóa cho axit amin loại W.

(3). Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên Y-X-Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X

(4). Trên mạch mã gốc chỉ có duy nhất một vị trí xảy ra đột biến điểm làm xuất hiện bộ ba kết thúc.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: Mạch mã gốc: 3 -TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA- 5

Ta thấy các bộ các bộ ba trùng nhau được định dạng giống nhau.

TAX- bộ ba mở đầu.

Vậy ta có

Loại axit amin

Số lượng

Codon

W

1

GAG

X

2

XAA

Y

3

GGT

Z

4

TXT

Xét các phát biểu:

(1) Sai, GGT mã hóa axit amin loại Y

(2) đúng, GAG mã hóa axit amin loại W

(3) đúng. Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên Y-X-Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X

(4) sai.

Bộ ba kết thúc trên mARN là: 5'UAA3’; 5’UAG3’; 5'UGA3’

Vậy trên mạch khuôn ADN là: 3’ATT5'; 3’ATX5’; 3’TXA5’

Vậy có thể xảy ra đột biến TXT → TXA  có 4 điểm đột biến có thể tạo bộ ba kết thúc.


Câu 33:

Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:

(1). Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(2). Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(3). Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(4). Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Giả sử một quần thể thuộc loại này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:

Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích: Thành phần kiểu gen của quần thể: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
Tần số alen: A = a = 0,5
(1) đúng, làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng tăng a và giảm A
(2) sai, tần số alen của quần thể duy trì
(3) đúng, làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng tăng A và giảm a
(4) sai, tần số alen của quần thể duy trì

Câu 34:

Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cây hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích: Cơ thể có kiểu gen aaBbDD giảm phân cho 2 loại hạt phấn có kiểu gen aBD và abDkhi nuôi hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra 2 dòng đơn bội là: aBD và abD.

Câu 35:

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cho sơ đồ phả hệ sau Cá thể số (4), (5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc (ảnh 1)

Cá thể số (4), (5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc các bệnh bạch tạng và bệnh mù màu đỏ xanh lục. Biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen b nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Xác suất cá thể số (15) không mang alen bệnh là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:  

Người số (1) AaXBY; (2): AaXBY; (4): aaXBY; (5): aaXBY; (6): (1AA:2Aa) XBY; (10): AaXBY; (14): aaXbY; (8): AaXBY; (9): AaXBXB.

.Xét bên chồng (12)

- Chồng không bị mù màu có kiểu gen: XB

Xét bệnh bạch tạng:

- Người (7) có em trai bị bạch tạngbố mẹ 1,2 có kiểu gen Aangười (7): AA:2Aa

- Người (8) có bố bị bạch tạngngười (8) có kiểu gen: Aa

Vậy người con (12) của cặp bố mẹ (7),(8) có kiểu gen 2AA:3AaNgười (12): 2AA:3AaXBY 

Xét bên vợ (13):

Có em trai bị 2 bệnhbố mẹ có kiểu gen : AaXBXb×XBYNgười (13) có kiểu gen:

1AA:2AaXBXB:XBXb

Ta xét cặp vợ chồng

12×13:2AA:3AaXBY×1AA:2AaXBXB:XBXb

7A:3aXB:Y×2A:1a3XB:1Xb

Xác suất sinh con (15) không mang alen lặn là: 715AA×38XBXB+38XBY=0,35


Câu 36:

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp, hoa trắng, F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm: 399 thân cao, hoa đỏ vừa: 502 thân cao, hoa đỏ nhạt: 202 thân cao, hoa hồng: 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt: 198 thân thấp, hoa hồng: 103 thân thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau. Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên:

(1). Tính trạng màu sắc hoa do các locut tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối.

(2). Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện tượng hoán vị gen.

(3). Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thi đời còn thu được về mặt lý thuyết 50% cây thân thấp, hoa trắng.

(4). Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau. Số nhận định không đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích: Tỷ lệ thân cao/ thân thấp = 3:1tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định , trội hoàn toàn; tỷ lệ đỏ đậm/ đỏ

vừa/đỏ nhạt/ hồng/ trắng = 1:4:6:4:tương tác cộng gộp giữa 2 cặp gen không alen sự mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cho màu hoa đậm hơn.Quy ước gen

Kiểu hình

Đỏ đậm

Đỏ vừa

Đỏ nhạt

Hồng

Trắng

Số lượng alen trội

4

3

2

1

0

Giả sử màu sắc do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; chiều cao do cặp gen Dd quy định. Cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồngNếu các gen này PLĐL thì kiểu hình ở đời sau là: (3:1)(1:4:6:4:1) # khác đề bài trong 2 gen quy định màu sắc liên kết với gen quy định chiều cao

P:AABDBD×aabdbdAaBDbd

Tỷ lệ thân thấp hoa trắng aabdbd=116=0,0625bdbd=0,06250,25=0,25ab=0,5không có HVG

(1), (2) đúng

F1 ×F1:AaBDbd1AA:2Aa:2aa1BDBD:2BDbd:1bdbd

(3) sai, cho cây thân thấp, hoa hồng giao phấn: Aabdbd×Aabdbd1AA:2Aa:1aabdbdthân thấp hoa trắng chiếm 25%

(4) cây thân cao, hoa đỏ vừa có kiểu gen AaBDBD;AABDbd(4) đúng.


Câu 37:

Cho phép lại (P): AbDaBd×ABDaBd Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng với thế hệ F1?

(1). Có tối đa 27 loại kiểu gen về ba locut trên.

(2). Có tối đa 9 loại kiểu gen đồng hợp về cả ba locut trên.

(3). Có tối đa 10 loại kiểu gen dị hợp về một trong ba locut trên.

(4). Có tối đa 4 loại kiểu gen dị hợp về cả ba locut trên.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:  Để có số kiểu gen, kiểu hình tối đa thì phải có HVG ở 2 giới.

1 gen có 2 alen, ta coi 3 gen này như 1 gen có 23 = 8 alen.

(1) sai. Số kiểu gen tối đa là: C82 + 8 = 36

(2) sai, có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp về cả 3 locus gen.

(3) sai, số kiểu gen dị hợp của 1 cặp gen là 1, 2 cặp gen còn lại đồng hợp sẽ có tối đa 4 kiểu gen

Vậy số kiểu gen tị hợp 1 cặp gen tối đa là: C31×1×4=12

(4) đúng. số kiểu gen dị hợp về cả 3 locus là: ABDabd;AbdaDB;ABdabD;AbDaBd


Câu 38:

Sơ đồ bên dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, D, X, Y, Z.

Sơ đồ bên dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài (ảnh 1)

Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:

(1). Nếu loài D bị loại ra khỏi quần xã loài A sẽ mất đi.

(2). Loài B tham gia vào 3 chuỗi thức ăn trong quần xã.

(3). Loài X suy giảm về số lượng sẽ khiến cho cạnh tranh giữa 3 loài B, C, D tăng lên.

Phương án trả lời đúng là

Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích: (1) sai, loài A còn sử dụng loài B là thức ăn nên nếu loài D mất đi thì loài A không bị mất đi.
(2) đúng, vì loài B sử dụng 3 loài X, Y, Z làm thức ăn và là thức ăn cho loài A.
(3) đúng, loài X bị suy giảm số lượng thì ảnh hưởng trực tiếp đến loài B, mà loài B sử dụng loài Y làm thức ăn chủ yếu thì sẽ gây nên cạnh tranh với loài C và loài D

Câu 39:

Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có đường kính 30 nm là
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích: Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có đường kính 30 nm là sợi nhiễm sắc (SGK Sinh 12 trang 24)

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan