IMG-LOGO

Đề 12

  • 3220 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các tua quấn ở các cây mướp, bầu, bí là kiểu hướng động gì?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích: Các tua quấn ở các cây mướp, bầu, bí là lá biến dạng, quấn quanh vật tiếp xúc.

Câu 2:

Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích: Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở ribôxôm trên lưới nội chất hạt trong tế bào chất

Câu 3:

Thể đột biến là:
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích: Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã được biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.

Câu 4:

Di truyền tương tác gen là hiện tượng:
Xem đáp án
Chọn đáp án B

Câu 5:

Ở những loài giao phối, tỉ lệ đực : cái luôn xấp xỉ 1 : 1 vì
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích: Cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau là 50%.

Câu 6:

Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở:
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích: Ở quần thể tự thụ phấn, tỉ lệ các cá thể có kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng, tỉ lệ các cá thể có kiểu gen dị hợp ngày càng giảm

Câu 7:

Trong phương pháp kỹ thuật gen ADN tái tổ hợp được tạo ra bởi:
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích: ADN tái tổ hợp được tạo ra bằng cách ADN thể cho gắn vào ADN thể truyền.

Câu 8:

Cơ quan tương đồng là những cơ quan có chức năng khác nhau nhưng:
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích: Theo khái niệm trong sgk Sinh học 12.

Câu 9:

Tiến hoá nhỏ là:
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích: Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

Câu 10:

Giới hạn sinh thái là
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích: Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian.

Câu 11:

Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích: Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa giúp các cây chống trọi gió bão tốt hơn, hút nhiều nước và muối khoáng hơn

Câu 12:

Trong một chuỗi thức ăn, nhóm sinh vật nào có sinh khối lớn nhất?
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích: Sinh vật có sinh khối lớn nhất là sinh vật sản xuất.

Câu 13:

Biểu đồ bên thể hiện lượng khí khổng đóng và mở của 1 loài thực vật trong 24 giờ. Có thể kết luận gì qua biểu đồ này ?
Biểu đồ bên thể hiện lượng khí khổng đóng và mở của 1 loài thực vật trong (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích: Do khí khổng mở giúp lá trao đổi khí oxy và cacbonic với môi trường để thực hiện quang hợp. Ban ngày cường độ quang hợp tăng cao nên khí khổng mở nhiều.

Câu 14:

Quá trình hình thành quần thể virut HIV kháng thuốc 3TC ở 3 bệnh nhân được mô tả trong hình dưới đây. Nhận xét đúng rút ra từ hình này là:
Quá trình hình thành quần thể virut HIV kháng thuốc 3TC ở 3 bệnh nhân được (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích: quần thể virut HIV kháng thuốc ở cả 3 bệnh nhân tăng nhanh trong mấy tuần đầu, đạt cân bằng từ tuần 3 trở đi.

Câu 15:

Hình 1 minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) trong hình là kí hiệu các quá trình của cơ chế này. Phân tích hình này, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích: Đây là sơ đồ mối quan hệ giữa gen – mARN -protein – tính trạng.

Câu 20:

Phả hệ sau mô tả sự di truyền của khả năng nếm một chất nhất định trong một gia đình. Alen quy định khả năng này là trội.

Phả hệ sau mô tả sự di truyền của khả năng nếm một chất nhất định trong (ảnh 1)
Câu nào sau đây là đúng khi nói về kiểu gen của chị em An và Giang?

Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích: Nhìn vào sơ đồ có thể thấy gen quy định khả năm nếm được là gen trội, An và Giang đều có kiểu gen dị hợp vì có con không nếm được.

Câu 21:

Những cơ quan nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người?

I. Xương cùng                        II. Ruột thừa               III. Răng khôn                       

IV. Những nếp ngang ở vòm miệng                           V. Tá tràng

Trả lời:

Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích: cơ quan thoái hoá ở người là: Xương cùng, Ruột thừa, Răng khôn, Nếp ngang ở vòm miệng, do các cơ quan này không còn chức năng.

Câu 22:

Quá trình hình thành loài mới có các đặc điểm:

            1. Là một quá trình biến đổi đột ngột.

            2. Là một quá trình lịch sử.

            3. Phân hoá vô hư­ớng các kiểu gen khác nhau.

            4. Tạo ra kiểu gen mới, cách li với quần thể gốc.

            5. Cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo h­ướng thích nghi.

Ph­ương án đúng:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Quá trình hình thành loài mới có các đặc điểm:

            2. Là một quá trình lịch sử.

            4. Tạo ra kiểu gen mới, cách li với quần thể gốc.

            5. Cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo h­ướng thích nghi.


Câu 23:

Nhận xét rút ra từ bảng số liệu sau là:

Các loài

% giống nhau so với ADN người

Các loài

Số axit amin trên chuỗi -hemoglobin khác biệt so với người

Tinh tinh

97,6

Tinh tinh

0/146

Vượn Gibbon

94,7

Gorila

1/146

Khỉ Rhesut

91,1

Vượn Gibbon

3/146

Khỉ Vervet

90,5

Khỉ Rhesut

8/146

Khỉ Capuchin

84,2

 

 

Galago

58,0

 

 

Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích: Người và các loài vượn người hiện nay có rất nhiều đặc điểm chung về ADN và protein

Câu 25:

Một quần thể hươu có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:

- Nhóm tuổi trước sinh sản: 25 con / ha

- Nhóm tuổi sinh sản: 45 con / ha

- Nhóm tuổi sau sinh sản: 15 con / ha

Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: Do số lượng cá thể nhóm tuổi trước sinh sản quá ít.


Câu 26:

Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm:

            1- bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.                    

            2- được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.

            3- quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.

            4- kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.

Phương án đúng
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm:

            1- bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.                    

            2- được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.

            4- kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực

Câu 29:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử K) nguyên phân liên tiếp 6 lần, ở kì giữa của lần cuối cùng, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 1472 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử K có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa 
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Ở lần nguyên phân cuối cùng → đã trải qua 5 lần nguyên phân tạo 25  = 32 tế bào con.

Trong 32 tế bào con có 1472 cromatit (tương đương 1472 : 2 =736 NST kép)

→ trong mỗi tế bào có 736 : 32 =23 NST kép.

Vậy hợp tử này có dạng 2n – 1 = 23 NST, đây là thể một được hình thành từ sự kết hợp giữa giao tử n -1 với giao tử n.


Câu 30:

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.

II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.

III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen.

IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.. 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: Từ 4 gen trên, số kiểu gen tối đa tạo ra được là 34 = 81

I/ sai. A, B, D, E là các alen đột biến → kiểu hình  bình thường chỉ có kiểu gen aabbddee → thể đột biến có tối đa: 81 - 1 = 80 kiểu gen

II/ đúng vì A, B, D, e là các alen đột biến → thể đột biến về cả 4 gen: A-B-D-ee có số loại kiểu gen là: 23×1 = 8

III/ sai. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến → thể đột biến về cả 4 gen A-B-ddee có tối đa số loại kiểu gen là: 22×1×1 = 4

IV/ đúng. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến → kiểu hình bình thường có dạng A-B-D-E-, có số kiểu gen là:. 24 = 16. → thể đột biến có số loại kiểu gen tối đa là:

81 - 16 = 65


Câu 31:

Một cơ thể đực có kiểu genABDabdgiảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Cơ thể có 3 cặp gen nhưng chỉ có 2 cặp gen dị hợp.

A đúng. 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ như nhau.

B đúng. Tỉ lệ giao tử = (2 × 3 – 1) : (2 × 3 – 1) : 1 : 1 = 5 : 5 : 1 : 1.

C sai. Tỉ lệ giao tử = (2 × 4 – 2) : (2 × 4 – 2) : 2 : 2 = 3 : 3 : 1 : 1.

D đúng. Tỉ lệ giao tử = (2 × 5 – 5) : (2 × 5 – 5) : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1


Câu 32:

Một gen mã hoá liên tục ở vi khuẩn mã hoá phân tử prôtêin A, sau khi bị đột biến đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin B. Phân tử prôtêin B ít hơn phân tử prôtêin A một axit amin và có 3 axit amin mới. Giả sử không có hiện tượng dư thừa mã, thì những biến đổi đã xảy ra trong gen đột biến là
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Phân tử protein B ít hơn phân tử Protein A một axit amin và có 3 axit amin mới.Có khả năng do mất 3 cặp nucleotit thuộc phạm vi 4 codon liên tiếp nhau trên gen.


Câu 33:

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.

(II) Lưới thức ăn là một bậc cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môi trường.

(III) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

(IV) Hệ sinh thái càng có nhiều chuỗi thức ăn càng ổn định.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích: I- Sai trong một chuỗi thức ăn ở 1 bậc dinh dưỡng chỉ có 1 loài

II sai, lưới thức ăn có thể thay đổi trước tác động của môi trường

III sai, trong một chuỗi thức ăn mỗi loài thuộc 1 bậc dinh dưỡng nhất định, ít có sự xáo trộn về bậc dinh dưỡng, trong một lưới thức ăn thì một loài có thể có nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

IV đúng. Hệ sinh thái càng có nhiều chuỗi thức ăn càng ổn định

Câu 35:

Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

 P : AA x aa

F1 : Aa

F1 tự thụ phấn

F214AA : 24Aa :14aa

Theo lí thuyết, sự biểu hiện kiểu hình tính trạng màu hoa ở F2 là trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%. Do mỗi cây chỉ có duy nhất 1 kiểu gen ó chỉ có 1 loài hoa. Tỉ lệ KH : 3A-: 1aa => hoa đỏ chiếm 75%


Câu 36:

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một cặp tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.

II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.

III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng. 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: P trội về 3 tính trạng mà giao phấn tạo kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P dị hợp về 3 cặp gen. Giả sử 3 cặp gen này là Aa; Bb, Dd; cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

aabdbd=0a,01bdbd=0,04=0,2×0,2=0,1×0,4
→ tần số HVG có thể là 20% hoặc 40%

→ B-D-=0,54; B-dd/bbD-=0,21

I đúng, giả sử với f =40% (tương tự với f=20%)

P:AaBdbD×AaBdbD;f=40%dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13
Đồng hợp về 3 cặp gen: 0,5(AA,aa) ×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13

II đúng, Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: 2(AA;Aa)×4+ 1×5 = 13 kiểu

III sai, nếu P có kiểu gen khác nhau: 
IV đúng, số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng là 2×0,25×0,21 + 0,75×0,04 =13,5%


Câu 38:

Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM. Người phụ nữ (1) không bị bệnh N và M kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên. Một cặp vợ chồng khác là (3) và (4) đều không bị bệnh N và M, sinh được con trai (6) chỉ bị bệnh M và con gái (7) không bị bệnh N và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con gái (10) không bị bệnh N và M. Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được con trai (9) chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng ?

(a) Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.

(b) Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.

(c) Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N.

(d) Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M.

(e) Người con gái (7) có thể có kiểu gen AaXBXb.

(g) Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Có 3 kết luận đúng là:

(a) Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.

(d) Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M.

(g) Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%.


Câu 39:

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo ra các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển. Các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Cây dị hợp tử 2 cặp gen là AaBb giao phấn tạo F1 có 4 loại kiểu hình và 9 loại kiểu gen; chọn tất cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển. Các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2.

F1 (1 AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb) x  (1 AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb)

F2 thu được tổng số 81 tổ hợp trong đó có 64A-B-. + 4 aaBB + 4 aaBb + (4 AAbb + 4 Aabb + 1aabb). Vì cây bb chết và hạt bb không nảy mầm trên đất mặn nên chỉ còn 72 tổ hợp. Vậy số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ 64/72 = 8/9.


Câu 40:

Ở một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.

II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.

IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%. 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: Ở F2 toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiểu hình à tính trạng di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen.

- Kiểu gen của F1 là XABXab x XABY. F2 có 8 loại kiểu gen

- Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen f = (4% + 4%): 50% = 16%

- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F2 xác suất thuần chủng là 21% : 50% = 0,42 = 42% (vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ cá thể đực XABY. mà đực XABY =  21%)

F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ = 0,08 XAb x 0,5Y = 4% .


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan