[Năm 2022] Đề minh họa môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
Đề số 27
-
3210 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án A
Giải thích: Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh là Diệp lục a.
Câu 2:
Giải thích: động vật nguyên sinh và bọt biển có cấu tạo đơn bào, nên có tiêu hóa nội bào.
Câu 3:
Chọn đáp án A
Giải thích: Có 3 côđon làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã, đó là .5'UAA3';5'UAG3';5'UGA3'.
Câu 4:
Chọn đáp án B
Giải thích: Cả hai bên cùng có lợi: Trùng roi giúp mối tiêu hóa xenlulozo, và hấp thu dinh dưỡng trong ruột mối.
Câu 5:
Chọn đáp án B
Câu 6:
Chọn đáp án D
Giải thích: Rừng mưa nhiệt đới, đồng cỏ, đồng ruộng, rừng cây bụi là những quần xã giống nhau về đầu vào và đầu ra của dòng năng lượng.
Câu 7:
Giải thích: Bằng chứng hóa thạch có thể giúp người ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất.
Câu 8:
Giải thích: Vì khoảng cách giữa A và B bằng 20 cM thì tần số hoán vị = 20%.
Câu 10:
Giải thích: cơ quan tương đồng cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
Câu 11:
Chọn đáp án A
Giải thích: Ở thế hệ F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ: 0,5 + 0,4.1/4 = 0,6 = 60%.
Câu 12:
Giải thích: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen là tạo giống cừu sản xuất prôtêin người.
Câu 13:
Giải thích: Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa đột biến.
Câu 14:
Giải thích: sự di cư của thực vật và động vật từ nước lên đất liền là sự kiện quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại cổ sinh.
Câu 15:
Giải thích: Các cá thể cùng hỗ trợ sau săn mồi.
Câu 16:
Giải thích: Tảo nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ Ức chế cảm nhiễm
Câu 17:
Giải thích: Vì AlPG không được sử dụng để tổng hợp APG.
Câu 18:
Chọn đáp án D. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III
Giải thích:
I đúng. Vì động mạch càng xa tim vận tốc máu giảm dần và huyết áp giảm dần.
II đúng. Vì gần tim nhất là tĩnh mạch chủ, xa tim nhất là tĩnh mạch nhánh. Do đó, xa tim thì tổng thiết diện của mạch lớn cho nên vận tốc máu giảm. Máu chảy từ tĩnh mạch về tim cho nên càng gần tim thì huyết áp càng giảm dần và có thể bằng 0.
III đúng. Vì tăng nhịp tim làm tăng công suất tim, dẫn tới tăng huyết áp.
IV sai. Vì ở mao mạch phổi thì máu giàu O2.
Câu 19:
Chọn đáp án A. Chỉ có phát biểu I đúng
Giải thích: II sai vì các NST khác nhau có độ dài khác nhau cho nên khi mất đi thì sẽ làm thay đổi hàm lượng ADN với mức độ khác nhau.
III sai vì tam bội chỉ được phát sinh trong giảm phân.
IV sai. Thể lệch bội có thể được phát sinh trong nguyên phân, kết hợp với sinh sản vô tính. Ví dụ, ở nguyên phân của tế bào sinh dưỡng, có 1 cặp NST không phân li dẫn tới tạo ra tế bào 2n – 1 và tế bào 2n + 1. Về sau, tế bào 2n – 1 nguyên phân nhiều lần tạo nên cành có bộ NST 2n – 1. Cành này trở thành cành cây con thông qua sinh sản vô tính thì sẽ hình thành nên dạng 2n – 1 (thể một).
Câu 20:
Chọn đáp án C.
Giải thích: Một cặp NST không phân li thì sẽ phát sinh giao tử n + 1 và giao tử n – 1. Do đó, sẽ tạo ra thể đột biến 2n – 1 (thể một) và 2n + 1 (thể ba)
Câu 21:
Chọn đáp án B
Giải thích: Các đặc điểm tương đồng giữa người và vượn người hiện đại cho thấy chúng ta có tổ tiên chung với vượn người.
Câu 22:
Chọn đáp án C
Giải thích: Trong quá trình giao phối cận huyết, các cơ thể cùng nguồn gốc mang các alen cùng nguồn gốc ban đầu, giống nhau giao phối với nhau. Xác suất giao phối cận huyết càng cao thì tỉ lệ gặp gỡ giữa các giao tử cùng nguồn, giống nhau tạo ra các thể đồng hợp ngày càng nhiều.
Câu 23:
Chọn đáp án A.
Giải thích: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có các đặc điểm:
Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
Không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 24:
Câu 25:
Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là A, B và C.
Giải thích:
A đúng vì nếu đột biến thay thế cặp A-T thành cặp T-A hoặc thay thế gặp G-X thành cặp X-G thì không làm thay đổi số nuclêôtit mỗi loại của gen.
B đúng vì đột biến làm tăng chiều dài của gen thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit. Khi thêm 1 cặp nuclêôtit thì sẽ làm tăng 2 liên kết hiđro hoặc 3 liên kết hiđro.
C sai vì đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng nếu làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm thì có thể sẽ làm mất đi nhiều axit amin.
D đúng vì đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí intron hoặc ở vị trí không thuộc vùng mã hóa của gen thì không làm thay đổi cấu trúc của mARN trưởng thành nên không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
Câu 26:
Chọn đáp án C.
Giải thích:
A sai vì đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn trên 1 NST không làm thay đổi số lượng gen.
B sai vì đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN.
C đúng vì đột biến cấu trúc sẽ làm thay đổi cấu trúc của NST, do đó sẽ làm thay đổi số lượng gen, thay đổi vị trí sắp xếp của các gen cho nên sẽ làm mất cân bằng gen trong tế bào.
D sai vì đột biến chuyển đoạn trên 1 NST không làm thay đổi độ dài của ADN.
Câu 27:
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg quy định 5 cặp tính trạng nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Trong đó, alen trội là trội hoàn toàn và các alen A, B, D, e, g là các alen đột biến. Quần thể của loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định các thể đột biến?
Chọn đáp án C
Giải thích: Vì số loại KG quy định thể đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến = 35 - 22 = 243 - 4 = 239.
Câu 28:
Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai về đời F2?
Chọn đáp án C.
Giải thích: F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2:
Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ là có tỉ lệ cao nhất.
Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ là .
Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ là .
Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.
Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là 2 x 3 + 1 = 7 kiểu hình
(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình là 2n +1)
Câu 29:
Chọn đáp án A
Giải thích: Sau khi có di cư, nhập cư thì tần số alen A của mỗi quần thể là:
Quần thể 1: .
Quần thể 2: .Câu 31:
Chọn đáp án B. Các phát biểu II, III và IV đúng.
Giải thích:
A đúng vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A → I → K → H → C → D → E.
B sai vì lưới này có 11 chuỗi thức ăn và chuỗi ngắn nhất có 3 mắt xích.
C đúng vì chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích, đó là A → H → E.
D đúng vì nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài M cũng bị tuyệt diệt. Do đó chỉ còn lại 7 loài.
Câu 32:
Chọn đáp án A.
Giải thích: Vì các mối quan hệ ở đây là một loài có lợi, loài còn lại trung tính.
A sai vì chúng không gây hại cho nhau.
Câu 33:
Chọn đáp án A.
Giải thích:
A sai vì thể một là 2n – 1 = 60 – 1 = 59.
B đúng vì có 2n = 60 thì số thể ba là 30.
C đúng vì thể ngũ bội là 5n = 150.
D đúng vì tam bội có bộ NST 3n = 90.
Câu 34:
Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứ N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi liên tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 580 mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15.
III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 156 phân tử chỉ chứa N15.
IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 60 phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15.
Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
Giải thích:
I đúng vì khi nhân đôi 2 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là:
II đúng vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (2 lần + 3 lần) thì tạo ra số phân tử ADN là phân tử. Trong đó, số mạch phân tử có chứa N14 là .
→ Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là .
III sai vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 là 320 – 60 = 260.
IV đúng vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 = số phân tử ADN có N14 = 60.
Câu 35:
Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây quả to, màu đỏ: 15,75% cây quả nhỏ, màu đỏ : 34,5% cây quả to, màu vàng : 9,25% cây quả nhỏ, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. P có thể có kiểu gen là .
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả nhỏ, màu đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81.
Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
Giải thích:
→ Kiểu gen giao tử ad = 0,2.
→ Kiểu gen của P là ; tần số hoán vị là 40% → I đúng, II sai.
→ IV đúng.
Câu 36:
Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 21%.
IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%.
Chọn đáp án C. Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II.
Giải thích: Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42 : 42 : 8 : 8, trong đó mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 42% nên chứng tỏ con cái ở P dị hợp tử đều → Kiểu gen của F1 là XABXab XABY → F2 có 8 loại kiểu gen → I đúng.
Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen là → II đúng.
Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng là
(Giải thích: vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 21%) → III sai.
Đực P có kiểu gen XABY lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn (XabY) chiếm tỉ lệ là 01Xab 0,5Y = 0,5 = 50% → IV sai.
Câu 37:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cây hoa đỏ x cây hoa tím, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. |
Phép lai 2: Cây hoa vàng x cây hoa hồng, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. |
Biết không xảy ra đột biến và các alen trội hoàn toàn so với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 15 kiểu gen dị hợp về tính trạng màu hoa.
II. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.
III. Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.
IV. Có tối đa 10 sơ đồ lai khi cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau.
Chọn đáp án C. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
Giải thích:
Kết quả của phép lai 1 → Tím trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.
Kết quả của phép lai 2 → Vàng trội so với hồng, hồng trội so với trắng.
A3 quy định vàng; A4 quy định hồng; A5 quy định trắng.
I sai vì tính trạng màu hoa do 1 gen có 5 alen quy định cho nên đời con sẽ có số kiểu gen dị hợp là kiểu gen.
II đúng vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với cây hoa trắng (A5A5) thì sẽ thu được đời con có 50% số cây hoa hồng (A4A5).
III sai vì hoa hồng lặn so với hoa tím và hoa vàng nên khi tím lai với vàng thì chỉ có thể sinh ra cây hoa hồng với tỉ lệ 25%.
IV đúng vì cây hoa đỏ có 4 kiểu gen quy định (A2A2; A2A3; A2A4; A2A5). Với 4 loại kiểu gen thì khi lai với nhau sẽ sinh ra đời con có số kiểu gen là sơ đồ lai.
Câu 38:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P có thể có kiểu gen là .
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/5.
III. Lấy một cây quả tròn, hoa trắng cho tự thụ phấn thì đời con luôn có duy nhất 1 kiểu gen, 1 kiểu hình.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
Chọn đáp án D. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
Giải thích:
I sai vì cây A-B-D- có tỉ lệ là 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn.
→ kiểu gen của P là hoặc .
II đúng. Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là → Xác suất thu được cây thuần chủng là .
III đúng vì cây quả tròn, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb; dd (gồm 1 kiểu gen ). Do đó, khi lấy 1 cây quả tròn, hoa trắng cho tự thụ phấn thì đời con có 100% số cây kiểu gen quả tròn, hoa trắng.
IV đúng. Cây P lai phân tích , thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
Câu 39:
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là . Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,7.
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 289/1280.
Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III, IV
Giải thích:
ü Quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen → tần số
ü Kiểu gen tự thụ phấn sinh ra 9 kiểu gen;
Kiểu gen tự thụ phấn sinh ra 6 kiểu gen mới → Tổng có 15 kiểu gen.
ü Kiểu gen đồng hợp lặn do kiểu gen và sinh ra.
Do đó ở F3, kiểu gen có tỉ lệ là
ü Kiểu hình trội về 3 tính trạng do kiểu gen sinh ra.
Do đó ở F4, A-B-D- = .
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người
Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/16.
III. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 3/32.
IV. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/32.
Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đúng.
Giải thích: I đúng. Người số 3 và số 6 chưa biết KG về bạch tạng; người số 8 chưa biết kiểu gen về nhóm máu → Có 6 người.
II đúng vì người 7 có kiểu gen dị hợp về máu B; người 8 có kiểu gen 1/2IAIA : 1/2IAIO nên sinh con có máu O với xác suất 1/8; Sinh con có máu A với xác suất 3/8; Sinh con có máu B với xác suất 1/8. Người số 7 có kiểu gen bb, người số 8 có kiểu gen Bb nên xác suất sinh con bị bạch tạng = 1/2 → Xác suất sinh con có máu O và bị bạch tạng là 1/8 1/2 = 1/16.
III đúng. Xác suất sinh con trai có máu A và không bị bạch tạng là .
IV đúng. Xác suất sinh con gái không bị bạch tạng và có máu B là .