IMG-LOGO

Đề số 25

  • 3193 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng của môi trường chủ yếu nhờ cấu trúc nào ?
Xem đáp án
Chọn B
Cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng của môi trường chủ yếu nhờ tế bào lông hút

Câu 2:

Loài động vật nào sau đây có phổi được cấu tạo bởi rất nhiều phế nang?
Xem đáp án

Chọn A.

 

Hô hấp qua bề mặt cơ thể

Hô hấp bằng mang

Hô hấp bằng hệ thống ống khí

Hô hấp bằng phổi

Vừa hô hấp bằng phổi, vừa hô hấp bằng da

Đại diện

Động vật đơn bào và đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp)

Cá, thân mềm, chân khớp

Côn trùng

Bò sát, chim, thú

Lưỡng cư

Ví dụ

Giun đất, Sán lá gan, Sán lợn..

Trai, Ốc, Tôm, Cua.

Châu chấu, cào cào.

Rắn, thằn lằn, cá sấu, chim sẻ, chim đại bàng, chim ó, hổ, trâu, bò, dê, gà, lợn

Ếch, nhái


Câu 3:

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp quá trình dịch mã
Xem đáp án

Chọn A

Trong các thành phần trên, chỉ có ADN không trực tiếp tham gia quá trình dịch mã. ADN chỉ gián tiếp tham gia quá trình dịch mã, nó làm khuôn tổng hợp nên mARN, mARN trực tiếp tham gia dịch mã.


Câu 4:

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là
Xem đáp án

Chọn A

Đảo đoạn là loại đột biến ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất vì số lượng gen trên NST không bị thay đổi.


Câu 5:

Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
Xem đáp án

Chọn A

Chọn A. Vì đột biến tam bội có bộ NST 3n nên làm tăng hàm lượng ADN. Các phương án B, C, D đều làm giảm hàm lượng ADN.


Câu 6:

Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 5 chủng đột biến sau đây. Khi môi trường có đường lactôzơ, các gen cấu trúc Z, Y, A ở chủng nào sau đây vẫn không phiên mã?
Xem đáp án

Chọn B

Khi Chủng bị đột biến ở vùng khởi động (P) của opêron Lac làm cho vùng P không liên kết được với ARN polimeraza → Không có enzim thực hiện phiên mã → Quá trình phiên mã không diễn ra.


Câu 8:

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, ở phép lai đơn tính tỉ lệ phân ly kiểu hình 1 : 1 cả ở F1 và F2 diễn ra ở những phương thức di truyền nào?
Xem đáp án

Chọn D

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, ở phép lai đơn tính tỉ lệ phân ly kiểu hình 1 : 1 cả ở F1 và F2 diễn ra ở những phương thức di truyền liên kết với giới tính và ảnh hưởng của giới tính.


Câu 9:

Quan hệ sinh thái giữa vi khuẩn lam và cây họ Đậu thuộc mối quan hệ
Xem đáp án
Chọn A.

Câu 10:

Loài động vật nào sau đây, ở giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
Xem đáp án

Chọn B

Nhóm loài

Người, Động vật có vú, Ruồi giấm, Cây gai, Cây chua me

Chim, Ếch nhái, Bò sát, Bướm, Dâu tây

Bọ xít, Châu chấu, Rệp

Bọ nhậy

Cặp NST giới tính

Cái: XX
Đực:XY

Cái: XY

Đực: XX

Cái: XX
Đực: XO

Cái: XO

Đực XX


Câu 12:

Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
Xem đáp án

Chọn B

 

Hệ tuần hoàn hở

Hệ tuần hoàn kín

Hệ tuần hoàn đơn

Hệ tuần hoàn kép

Đại diện

- Thân mềm

- Chân khớp (côn trùng)

Mực ốc, bạch tuộc, lưỡng cư, bò sát, chim, thú

Ví dụ

Nghêu, Sò, Ốc, Hến, Ruồi giấm, Muỗi, Kiến, Gián, Tôm, Cua, Trai, Ốc sên

Cá mập, cá chép, cá quả, cá diêu hồng, cá hồi.

Mực,bạch tuộc, ếch nhái, Thằn lằn, rắn, cá sấu, chim sẻ, đại bàng, diều hâu, hổ, sư tử, cá voi, cá heo.


Câu 14:

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Xem đáp án
Chọn A.

Câu 16:

Tính trạng có thể biểu hiện ở nam ít hơn nữ trong trường hợp?

Xem đáp án

Chọn A

Nếu tính trạng do gen trội nằm trên NST giới tính X quy định:

Các kiểu gen của nam giới: XAY  và XaY , nam bị bệnh XAY  chiếm 50%

Các kiểu gen của nữ giới:XAXA ;XAXa ;XaXa nữ bị bệnh XAXvà XAXa chiếm 66,67% cao hơn nam giới


Câu 17:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào không làm giảm đa dạng di truyền trong quần thể?
Xem đáp án
Chọn D.

Câu 18:

Kích thước của quần thể là
Xem đáp án

Chọn C.

Kích thước quần thể là số lượng cá thể hoặc khối lượng, năng lượng tích lũy trong các cá thể trong khoảng không gian của quần thể

Kích thước quần thể dao dộng từ kích thước tối thiểu đến kích thước tối đa. Trong đó.

+ Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để phát triển.

Khi kích thước quần thể xuống dưới kích thước tối thiểu thì quần thể có nguy cơ suy giảm số lượng và diệt vong do: sự gặp nhau giữa các cá thể ít → giảm khả năng sinh sản; khả năng giao phối cận huyết tăng; các cá thể ít nên sự hỗ trợ nhau kém....

+ Kích thước tối đa là số lượng cá thể quần thể có thể đạt được tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.


Câu 19:

Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố tiến hóa nào sau đây nếu diễn ra thường xuyên có thể làm chậm sự hình thành loài mới?
Xem đáp án

Chọn B

Cách ly địa lý có vai trò duy trì sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể.

Nhân tố làm chậm sự hình thành loài mới sẽ làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể đó chỉ có thể là di nhập gen


Câu 20:

Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Alen B qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Khi cho lai cây thân cao, hoa đỏ (có kiểu gen dị hợp tử đều về cả hai cặp gen) với một cây chưa biết kiểu hình, đời con thu được có kiểu hình phân tính. Kiểu gen ủa cây còn lại ở (P) có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
Xem đáp án

Chọn D

Cây thân cao, hoa đỏ ở (P) có kiểu gen là:ABabcho 2 loại giao tử AB ( luôn cho đời con thân cao, hoa đỏ khi kết hợp với mọi loại giao tử) và ab ( cho đời con có kiểu hình phụ thuộc hoàn toàn vào giao tử còn lại)để đời con có kiểu hình đồng tính ( thân cao, hoa đỏ) thì giao tử của cây thân cao hoa đỏ ở (P) phải kết hợp với duy nhất một loại giao tử của cây còn lại, đó là ABCây còn lại phải có kiểu gen đồng hợp tử trội về cả hai cặp gen ABABTất cả những kiểu gen khác khi cho lai với cây thân cao, hoa đỏ dị hợp đều ABab  đều cho đời con có kiểu hình phân tínhKiểu gen của cây còn lại có thể là 1 trong 9 trường hợp sau: ABAb;ABaB;ABab;AbaB;AbAb;aBaB;Abab;aBab;abab.Vậy Chọn của câu hỏi này là 9


Câu 21:

Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là
Xem đáp án

Chọn D

Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là Đacuyn.


Câu 22:

Cá đực bảy màu nước ngọt (Poecilia Reticulata) có các chấm sáng lớn trên thân hấp dẫn cá cái nhiều hơn do vậy làm tăng khả năng sinh sản. Đồng thời, cá đực cũng dễ dàng bị kẻ thù phát hiện trong tự nhiên, làm tăng khả năng bị ăn thịt. Xem xét cá đực từ 3 dòng sông khác nhau: X, Y và Z. Cá đực từ X có các chấm sáng lớn nhất, cá đực từ Y có chấm sáng trung bình và cá đực từ Z có chấm sáng nhỏ nhất. Mô tả nào sau đây về cá trong 3 dòng sông là đúng?

Xem đáp án

Chọn D

A sai, mật độ động vật ăn thịt ở sông Z thấp hơn các sông khác vì con đực có chấm sáng nhỏ nhất

B,C chưa thể kết luận được.

D đúng, vì cá đực ở sống X có chấm sáng to → kẻ thù dễ phát hiện , số lượng kẻ thù nhiều.


Câu 23:

Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là:

Câu 24:

Ở một quần thể thực vật, thế hệ ban đầu có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3 là:
Xem đáp án

Chọn B

Quần thể tự thụ phấn có 100%Aa  sau  3 thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền.


Câu 26:

Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nito của thực vật là
Xem đáp án

Chọn B

Phát biểu sai về khả năng hấp thụ nito của thực vật là B, thực vật không có khả năng hấp thụ nito phân tử


Câu 28:

Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, phát biểu nào sau đây là sai?
Xem đáp án
Chọn B
Phát biểu sai về hệ tuần hoàn ở người là: B, huyết áp ở tĩnh mạch thấp nhất.

Câu 31:

Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tồng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Ở mạch hai, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là 40%.

   II. Mạch 2 của gen có (A2 + X2)/(T2 + G2) = 3 / 2.

   III. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen là : %A = %T = 15%; %G = %X = 35%

   IV. Mạch 1 của gen có T1 / G1 = 1 / 2 .

Xem đáp án

Chọn D

Theo bài ra ta có:

A1+G1=50%A2+X2=60%X2+G2=70%T2+X2=70%A2+X2=60%X2+G2=70%

T2+A2+X2+G2+2X2=50%+60%+70%=180%

 2X2=180%-100%=80%X2=40%I đúng.

X2 = 40% A2 = 20%; G2 = 30%; T2 =10%

(A2 + X2) / (T2 + G2) = (20% + 40%) / (10% + 30%) = 3/2 II đúng

Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen là: %A=%T=%A2+%T22=20%+10%2=15%

 %G = %x = 50% - 15% = 35%III đúng

Có T1 = A2 = 20%; G1 = X2 = 40%T1/ G1 = 20% / 40% = 1/2IV đúng

Vậy có 4 phát biểu đúng.


Câu 33:

Ở một loài thực vật, khi đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ và con là như nhau. Nếu tiếp tục cho các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F3 là:

Xem đáp án

Chọn D.

   Theo giả thiết: đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng.

 F1  có kiểu gen (Aa, Bb) quy định thân cao, hoa đỏ

F1: TỰ THỤ

F2: = 14abab=12ab×12ab

 F1 TỰ THỤ: ♂ABab  x ♀ABab [Lưu ý: kiểu gen và tần số hoán vị gen của tính trạng ♂, ♀ là hoàn toàn giống nhau]

 F214ABAB:24ABab:14abab

F2 x F214ABAB:24ABab:14abab×14ABAB:24ABab:14abab

 GF2: 12AB:12ab    12AB:12ab

F214ABAB:24ABab:14abab

 Kiểu hình F2: 3A-B-: 1aabb


Câu 35:

Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Phép lai P: AA x aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3
Xem đáp án

Chọn B

A: đỏ >> a: trắng

P: AA x aaF1: Aa, dùng cônsixin tác động vào các cây F1F1 : AAaa

F1 tự thụ phấn : AAaa  x  AAaa

GF1 : (1/6AA: 4/6Aa : l/6aa)   x   (1/6AA: 4/6Aa: l/6aa)

 F2:136AAAA:836AAAa:1836AAaa:836Aaaa:136aaaa

 GF2:29AA:59Aa:29aa×29AA:59Aa:29aa 

aaaa=29.29=481A-=1-481=7781

Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.


Câu 36:

Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F, đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ : 4 con đực mắt vàng : 1 con đực mắt trắng; 6 con cái mắt đỏ : 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I.  Gen qui định màu mắt có hiện tượng di truyền liên kết giới tính.

   II. Phép lai của F1:  AaXBXB  x  AaXbY.

   III. Ở F3, con đực mắt vàng có tỉ lệ là 1/6.

   IV. Ở F3, kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ 79 

Xem đáp án

Chọn D

-  Tỉ lệ kiểu hình F2: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)

-  Qui ước gen: A-B- (đỏ); (A-bb = aaB-) (vàng): aabb (trắng)

-  Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới (có 1 cặp nằm trên NST giới tính, 1 cặp trên NST thường)Một gen qui định màu mắt nằm trên X vả không có gen tương đồng trên YI đúng.

F1 phải cho 4 loại giao tử nên kiểu gen của F1 đem lai là: AaXBXb x AaXBYII sai

F2: (l/4AA + 2/4Aa + l/4 aa) (1/4XBXB + l/4XBY + 1/4XBXb + 1/4XbY)

F2: đực đỏ gồm (1/3AAXBY + 2/3AaXBY)   x  cái đỏ gồm (1/6AAXBXB + 2/6AaXBXB + 1/6AAXBXb + 2/6AaXBXb)

GF2: ♂ (2/6AXB + 2/6AY + 1/6aXB + 1/6aY)   x    ♀ (1/2 AXB+ 1/4 aXB + 1/6AXb+ 1/12aXb)

Ở F3, con đực mắt vàng có tỉ lệ là: (A-bb + aaB-) = 2/6.1/6AAXbY + 2/6.1/12AaXbY + l/6aY. 1/4 aXB + l/6aY. l/6AXb + l/6aY. l/12aXb= 1/6III đúng

F3: đỏ (A-B-)IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đúng

* Lưu ý : Nếu một cặp tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới do 2 cặp gen qui định cho 16 tổ hợp genTính trạng bị chi phối bởi qui luật tương tác bổ sung, trong đó một cặp gen nằm trên NST giới tính X, một cặp gen nằm ưên NST thường.


Câu 37:

Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là

I.  1 : 1.                         II.  3 : 3 : 1 : 1.                     III. 2 : 2 : 1 : 1.                       IV. 1 : 1 :1 :1.                   V. 3 : 1.

   Số phương án đúng

Xem đáp án

Chọn D

I đúng. Trong trường hợp 4 tế bào cùng có 1 cách sắp xếp ở kì giữa I của quá trình giảm phân (cùng cách 1 hoặc cùng cách 2) thì kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo hai loại giao tử 1: 1 (1AB: 1ab hoặc 1 Ab: 1 aB)    

II đúng. Trong trường hợp 3 tế bào sinh tinh có cùng cách sắp xếp 1 ở kì giữa I giảm phân, tế bào còn lại có cách sắp xếp 2 (hoặc ngược lại, 3 tế bào xếp cách 2, tế bào còn lại xếp cách 2) thì kết thúc quá Trình giảm phân sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1  

III sai. Ta có: Tỉ lệ 2: 2: 1: 14 loại giao tử4 tế bào có hai cách sắp xếp ở kì giữa I giảm phân

- Trường hợp 1: 2 - 2

   Ta có: 2 tế bào xếp cách 1, 2 tế bào còn lại xếp cách 2 thì kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1

- Trường hợp 2: 3 -1

Như đã phân tích ở ý (2), 4 tế bào giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1

   IV đúng.                           

   Trong trường hợp 2 tế bào xếp cách 1 và 2 tế bào còn lại xếp theo cách 2 thì kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1

IV sai.

   Ta có : Tỉ lệ 3 : 12 loại giao tử4 tế bào có cùng cách sắp xếp

   Ta lại có 4 tế bào có cùng cách sắp xếp ở kì giữa I giảm phân sẽ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1  

Vậy các tỉ lệ đúng : I, II, IV


Câu 38:

Ở một loài thực vật (giống đực thuộc giới dị giao tử), alen A qui định lá xanh là trội hoàn toàn so với alen a qui định lá đốm, alen B qui định quả đỏ là trội không hoàn toàn so với alen b qui định quả trắng, kiểu gen Bb qui định quả màu hồng; alen D qui định hạt nâu là trội hoàn toàn so với alen d qui định hạt đen. Thực hiện phép lai:P:AbaBXDXd×AbaBXDY  Biết rằng alen A và b nằm cách nhau 20 cm, mọi diễn biến trong quá trình phát sinh hạt phấn và noãn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

   1. Tỉ lệ cây lá xanh, quả hồng, hạt đen thu được ở đời F1 là 10,5%.

   2. Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả ba gen đang xét ở đời F1 là 8,5%.

   3. 100% cây có kiểu hình lá đốm, quả đỏ, hạt đen ở F1 thuộc giống đực.

   4. Tỉ lệ cây lá xanh, quả trắng, hạt nâu thuần chủng ở F1 là 2,25%.

Xem đáp án

Chọn C

Thực hiện phép lai: P:AbaBXDXd×AbaBXDY

-    Alen A và b nằm cách nhau 20 cmhoán vị gen xảy ra ở hai bên với tần số 20%. Tỉ lệ cây lá xanh,

quả hồng, hạt đen ( AB-bXdY; Ab-BXdY) thu được ở đời F1 là: (50% + % lá đốm, quả trắng - % lá xanh, quả đỏ). % hạt đen = (50% + 10%. 10%abab  - (2.10%.40%ABaB+10%. 10% ABAB)).25% XdY = 10,5%1 đúng

- Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả ba gen đang xét ở đời F1 là :

(1 % ABAB+1 % abab+16% AbAB+16%aBaB).25%(XDXD) = 8,5%2 đúng

- Hạt đen ở  F1 có kiểu gen Xd Y-)100% cây có kiểu hình lá đốm, quả đỏ, hạt đen ở F1 thuộc giống đực3 đúng

-    Tỉ lệ cây lá xanh, quả trắng, hạt nâu thuần chủng ( AbAbXD XD) ở F1 là:

 16%AbAb.25%XDXD=4%4 sai

Vậy có 3 phát biểu đúng


Câu 39:

Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:

- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.

- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Ở loài này, kiểu hình mắt nâu được qui định bởi nhiều loại kiểu gen nhất.

   II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.

   III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

   IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

Xem đáp án

Chọn B.

Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào kết quả của 2 phép lai để xác định thứ tự trội lặn, sau đó mới tiến hành làm các phát biểu.

-    Từ kết quả của phép lai 1 suy ra nâu trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.

-    Từ kết quả của phép lai 2 suy ra vàng trội so với trắng.

Qui ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng; A4 trắng .

-    Vì mắt nâu là trội nhất cho nên kiểu hình mắt nâu do nhiều loại kiểu gen qui định (có 4 kiểu gen qui định mắt nâu là :A1A1,A1A2,A1A3,A1A4 I đúng

-    Các kiểu hình mắt đỏ có 3 kiểu gen (A2A2; A2A3; A2A4); mắt vàng có 2 kiểu gen (A3A3; A3A4); mắt trắng có 1 kiểu gen (A4A4).

-    Cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu thì chứng tỏ cá thể đực mắt nâu phải có kiểu gen A1A1 Các kiểu hình khác gồm đỏ, vàng, trắng có số kiểu gen = 3+2+1 = 6số phép lai = 6 x 1 = 6II đúng

-    Vì kết quả lai của phép lai 1 cho kiểu hình mắt vàng nên ở P, mắt đỏ và nâu đều có kiểu gen dị hợpPhép lai 1 sơ đồ lai là P: A1A3 x A2A31A1A2 : 1A1A3 : 1A2A3 : 1A3A3nên đời F1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1: 1:1III đúng

-    Đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 (có kiểu gen A2A3 hoặc A2A4) giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 (có kiểu gen A3A4) ta có sơ đồ lai là:

A2A3 x A3A4A2A3 : A2A4 : A3A3 : A3A4 (1 đỏ: 1 vàng)

A2 A4 x A3A4A2A3 : A2A4 : A3A4 : A4A4 (1 vàng : 2 đỏ : 1 trắng)

Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1 hoặc 1:2:1IV đúng

Vậy cả 4 phát biểu đúng


Câu 40:

 Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau (ảnh 1)

I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người.

II. Xác suất sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15-16 là 1/36

III. Xác suất sinh con chỉ bị một bệnh của cặp 15-16 là 5/18.

IV. Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 15 và 16 mang alen gây bệnh là 8/9.

Xem đáp án

Chọn C

Bố mẹ bình thường sinh con bị cả bệnh → 2 bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.

A- không bị bệnh 1; a- bị bệnh 1

B- không bị bệnh 2; b- bị bệnh 2

I đúng, có thể biết kiểu gen của: (1),(2),(9),(10),(13),(14),(15):AaBb; (17)aabb

Người (15) có kiểu gen: AaBb

Người (16) có bố mẹ có kiểu gen: AaBb × AaBb → (16): (1AA:2Aa)(1BB:1Bb)

Cặp vợ chồng 15 -16: AaBb × (1AA:2Aa)(1BB:1Bb) ↔ (1A:1a)(1B:1b) × (2A:1a)(2B:1b)

XS con bị bệnh 1 là :23×14=16; xs không bị bệnh là 5/6

XS con bị bệnh 2 là ;23×14=16; xs không bị bệnh là 5/6

II sai, XS sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15-16 là 16×16×12=172

III đúng, XS con đầu lòng chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:C21×56×16=518

IV đúng, Cặp vợ chồng 15 -16: AaBb × (1AA:2Aa)(1BB:1Bb) ↔ (1A:1a)(1B:1b) × (2A:1a)(2B:1b)

XS con của họ mang alen gây bệnh là1-12A×23A×12B×23B=89


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan