[Năm 2022] Đề minh họa môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
Đề số 24
-
3200 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án B
Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người miệng→thực quản→ dạ dày→ ruột non→ ruột già→ hậu môn.
Câu 2:
Đáp án D
Trong điều kiện môi trường nhiệt đới, thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3vì không có hô hấp sáng. Ở thực vật C3 có hô hấp sáng đã làm giảm 50% sản phẩm quang hợp.
Câu 3:
Đáp án D
Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
Câu 4:
Đáp án D
Ngoài chức năng vận chuyển axit amin, ARN vận chuyển còn có chức năng quan trọng là nhận ra bộ ba mã sao tương ứng trên ARN thông tin theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 5:
Đáp án C
Phát biểu sai về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là: C
Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ADN và protein histon.
Câu 6:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở Ecoli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
Đáp án A
Khi môi trường không có lactose:
+ Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế
+ protein ức chế liên kết vào vùng vận hành.
+ ARN pol không thực hiện phiên mã.
Câu 7:
Đáp án C
Một tế bào bình thường 2n nguyên phân, nếu thoi vô sắc không được hình thành có thể tạo ra tế bào dạng 4n (tứ bội).
Câu 8:
Đáp án C
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Do giới XY chỉ cần 1 alen đã biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 9:
Ở đậu Hà Lan, biết tính trạng màu sắc hạt do một cặp gen qui định, trội lặn hoàn toàn. Cho P: Cây hạt vàng lai với cây hạt vàng thu được F1 có tỉ lệ: 75% hạt vàng: 25% hạt xanh. Kiểu gen của P là
Đáp án B
Phép lai: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → kiểu hình: 75% hạt vàng: 25% hạt xanh
Câu 10:
Đáp án A
Phát biểu sai về hoán vị gen là: A, HVG có thể xảy ra ở cả 2 giới.
Câu 11:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb × aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ
Đáp án B
AaBb × aaBb → thân cao, quả đỏ: AaB- = 0,5 Aa × 0,75B- =0,375.
Câu 12:
Chọn đáp án A
- Khoa học hiện đại chia lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất thành 3 giai đoạn tiến hóa là giai đoạn tiến hóa học, giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và giai đoạn tiến hóa sinh học.
- Ở giai đoạn tiến hóa hóa học, có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất vô cơ. Ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, có sự hình thành tế bào sơ khai đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ. Như vậy, ở giai đoạn tiến hóa hóa học và giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, Trái Đất chưa có sinh vật.
- Ở giai đoạn tiến hóa sinh học, có sự hình thành các loài mới từ các loài ban đầu. Giai đoạn tiến hóa sinh học đang tiếp tục diễn ra cho đến khi nào toàn bộ sự sống trên Trái Đất bị hủy diệt.
Câu 13:
Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Quần thể ngẫu phối chịu tác động của chọn lọc tự nhiên đào thải kiểu gen aa. Sau 3 thế hệ cấu trúc di truyền quần thể có tần số alen a là
Chọn lọc tự nhiên đào thải kiểu gen aa => Kiểu gen aa không tham gia vào quá trình sinh sản tạo thế hệ mới của quần thể.
(P): 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
Cấu trúc di truyền tham gia vào sinh sản tạo ra thế hệ F1 là:
=> f(A) = 2/3 và f(a) = 1/3
=> F1 có cấu trúc di truyền là:
Cấu trúc di truyền tham gia vào sinh sản tạo thế hệ F2 là: 0,5AA : 0,5Aa
=> f(A) = 0,75 và f(a) = 0,25
=> F2 có cấu trúc di truyền là:
Cấu trúc di truyền tham gia vào sinh sản tạo thế hệ F3 là:
=> f(A) = 4/5 và f(a) = 1/5
Câu 15:
Liệu pháp gen sử dụng virut có vật chất di truyền là ARN để thay thế gen gây bệnh bằng gen lành.
Câu 16:
Đán án D
Để xác định các bệnh di truyền phân tử (đột biến gen gây ra bệnh phenylketonieu), cần phải phân tích trình tự ADN, không thể phân tích sản phẩm hay NST.
Câu 17:
Chọn đáp án A
Kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ: 2.0,6.0,4 = 0,48Câu 19:
Đáp án A
Trong số các mô tả dưới đây, mô tả KHÔNG chính xác về các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật là tảo biển gây hiện tượng nước nở hoa hỗ trợ hoạt động các loài cá, tôm sống trong đó đây thể hiện mối quan hệ hợp tác.
Câu 20:
Đáp án B
Phát biểu đúng là B (SGK trang 163)
A sai, kích thước quần thể phụ thuộc vào môi trường
C sai, mật độ cá thể thay đổi theo mùa, năm
D sai, khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể bắt đầu có xu hướng giảm
Câu 21:
Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Thực vật nổi. (2) Động vật nổi.
(3) Giun. (4) Cỏ. (5) Cá ăn thịt.
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là
Đáp án A
Thực vật luôn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. → Đáp án A.
Câu 22:
Đán án A
Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó đã từng có sinh vật sinh sống.
Câu 23:
Cho sơ đồ mô tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp như sau:
Các số tương ứng (1), (2), (3), (4) là:
Chọn đáp án A.
Các nguyên liệu và sản phẩm của pha sáng và pha tối quang hợp tương ứng là: H2O, ATP, NADPH, CO2.
Câu 24:
Dựa trên hình vẽ dạ dày và ruột ở thú ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chú thích (I) là dạ dày 4 ngăn ở thú ăn thực vật.
II. Chú thích (II) là ruột non dài để thuận tiện cho biển đổi và hấp thụ thức ăn.
III. Chú thích (III) là manh tràng, là nơi tiêu hóa sinh học.
IV. Chú thích (IV) là ruột già, là nơi chứa lấy chất cặn bã và tái hấp thụ nước.Chọn đáp án C.
Q I-Sai. Vì chú thích (I) là dạ dày là 1 túi lớn ờ thú ăn thực vật. Hay chính là thú ăn thực vật có dạ dày đơn.
Các chú thích II, III, IV đều đúng.
Câu 25:
Hình bên mô tả cơ chế tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu của giảm phân I. Quan sát hình và cho biết, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án D
Hình vẽ trên biểu diễn quá trình tiếp hợp dẫn đến trao đổi chéo để hình thành giao tử của cơ thể AB/ab
Trong các phát biểu trên, D sai vì hoán vị gen là trao đổi chéo giữa 2 cromatit không cùng nguồn gốc (không chị em) trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
Câu 26:
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là
→ A = 20% và G = 30%.
Câu 27:
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật:
Đáp án B
Đời con có tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 → Cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen AaBb → Đây là quy luật tương tác gen kiểu tương tác bổ sung.
Câu 28:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
Đáp án A
Tỉ lệ phân li kiểu gen = tỉ lệ phân li kiểu hình khi số loại kiểu gen = số loại kiểu hình.
Vì vậy, chúng ta chỉ việc tìm số loại kiểu gen và tìm số loại kiểu hình thì sẽ suy ra đáp án đúng.
Phép lai A có số kiểu gen = 3×2 = 6; Số kiểu hình = 2×2 = 4. → Số KG ≠ số KH.
Phép lai B có số kiểu gen = 2×1 = 2; Số kiểu hình = 2×1 = 2. → Số KG = số KH.
Phép lai C có số kiểu gen = 2×2 = 4; Số kiểu hình = 2×2 = 4. → Số KG = số KH.
Phép lai D có số kiểu gen = 2×2 = 4; Số kiểu hình = 2×2 = 4. → Số KG = số KH.
Câu 29:
Có 100 tế bào của cơ thể đực có kiểu gen giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 20 tế bào có hoán vị gen. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
Đáp án B
Tỉ lệ tế bào có hoán vị gen = 20/100 = 0,2.
→ Tần số hoán vị gen = 0,2/2 = 0,1 = 10%.
Câu 30:
Ở một ao nuôi cá, cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế. Lưới thức ăn của ao nuôi được mô tả như sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cá mương thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
II. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm số lượng cá thể của thực vật nổi.
III. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cộng sinh.
IV. Tăng số lượng cá măng sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế.
Đáp án D
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I, IV. → Đáp án D.
II sai. Vì cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế, mà cá mè hoa và cá mương đều sử dụng động vật nổi làm thức ăn nên để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm số lượng cá thể cá mương.
III sai. Vì cá mè hoa và cá mương đều sử dụng động vật nổi làm thức ăn nên mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
Câu 31:
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau :
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng. |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
108 |
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
Chọn đáp án C
Loài này có 12 nhóm gen liên kết
→ Kí hiệu bộ NST của các thể đột biến nói trên là :
Thể đột biến số I có 48 NST = 4n.
Thể đột biến số II có 84 NST = 7n.
Thể đột biến số III có 72 NST = 6n
Thể đột biến số IV có 36 NST = 3n.
Thể đột biến số V có 60 NST = 5n.
Thể đột biến số VI có 108 NST = 9n.
→ Các thể đột biến đa bội chẵn là (I) và (III).
Câu 32:
Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Về mặt lí thuyết, phát biểu nào sau đây chính xác?
Đáp án A
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.
Kiểu hình lặn về 2 tính trạngcơ thể cái đem lai dị hợp tử đềuvới tần số hoán vị f = 2(50% - 41%)=18%
B. Sai, khoảng cách di truyền giữa 2 locus là 18 cM
C. Sai, tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị luôn gấp đôi tần số hoán vị. Trong trường hợp này, tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị là 36%.
D. Sai, bên cái cho 4 loại giao tử, bên đực cho 2 loại giao tử, số loại kiểu gen = 4 x 2 -1(trùng) = 7 loại kiểu gen.
Câu 33:
Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10 cm, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
1. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất
2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm.
3. Cây cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32
4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen
Đáp án C
+ P: cây cao nhất (AABBDD) x cây thấp nhất (aabbdd)F1: AaBbDd
+ F1 x F1: AaBbDd x AaBbDdF2 có:
· Tỉ lệ cây cao 130 cm (kiểu gen có 3 alen trội) ở F2
· Tỉ lệ cây cao 100 cm (kiểu gen không có alen trội) = Tỉ lệ cây cao 160 cm (kiểu gen có 6 alen trội)
· Tỉ lệ cây cao 110 cm (kiểu gen có 1 alen trội) = Tỉ lệ cây cao 150 cm (kiểu gen có 5 alen trội)
· Tỉ lệ cây cao 120 cm (kiểu gen có 2 alen trội) = Tỉ lệ cây cao 140 cm (kiểu gen có 4 alen trội) =
Ý I đúng, Ý III sai
+ Cây cao 110 cm (kiểu gen có 1 alen trội) có 3 kiểu gen Aabbdd, aaBbdd, aabbDd Ý 2 đúng
+ F2 có 7 kiểu hìnhđúng
+ F2 có số kiểu gen:
· F2 có 3 kiểu gen
· F2 có 3 kiểu gen
· F2 có 3 kiểu gen
Số kiểu gen của F2 = 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gen
Ý IV đúng.
Câu 34:
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thuờng; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về phép lai P: ♂AaBbDd
♀ AaBbdd là đúng?
I. Có tối đa 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử
III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd.
IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabddĐáp án C
Cặp Aa:
Cặp Bb:
+ giới đực: Bb, O, b, B
+ giới cái: B, b
Số kiểu gen bình thường: 3 (BB, Bb,bb); kiểu gen đột biến: 4 (BBb, Bbb, B, b)
Cặp Dd:
Xét các phát biểu:
I đúng, có 3 x 4 x 2 = 24 KG đột biến
II đúng, cơ thể đực có thể tạo 2 x 4 x 2 = 16 giao tử
III sai, không thể tạo ra hợp tử chứa bbb
IV đúng.
Câu 35:
Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1; cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án B
Ở gà XX là đực; XY là cái
Cho gà trống lông không vằn × gà mái lông vằn → F1→ F2
Nếu kiểu gen P: ♂XaXa × ♀XAY → F1 : XAXa × XaY →F2: XAXa ; XAY; XaXa ; XaY
Đánh giá các đáp án:
A. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn.=> sai
Vì (P) ♀XAY × (F1) XAXa → XAXA ; XAY; XAXa ; XaY
B. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn. => đúng
Vì F2: XAXa ; XAY ; XaXa ; XaY = 1 vằn : 1 không vằn
C. F1 toàn gà lông vằn. => sai
Vì F1 : XAXa ; XaY
D. F2 có 5 loại kiểu gen. => sai
Vì F2: XAXa ; XAY ; XaXa ; XaY = 4 kiểu gen
Câu 36:
Một lưới thức ăn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài K tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.
II. Có 12 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 7 mắt xích.
III. Nếu loài H và C bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 6 loài.
IV. Tổng sinh khối của loài A sẽ lớn hơn tổng sinh khối của các loài còn lại.
Đáp án D
III và IV đúng.
- I sai vì loài K tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.
- II sai vì có 13 chuỗi thức ăn.
Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là
- III đúng vì nếu loài H và C bị tuyệt diệt thì loài D cũng bị tuyệt diệt. Khi đó, nếu các loài còn lại vẫn còn tồn tại bình thường thì lưới thức ăn này chỉ còn 6 loài. Còn nếu vì loài H và loài C, loài D bị tuyệt diệt làm xảy ra diễn thế sinh thái dẫn tới tuyệt diệt nhiều loài khác thì lưới thức ăn chỉ có không đến 6 loài.
- IV đúng vì do hiệu suất sinh thái chỉ đạt khoảng 10% cho nên tổng sinh khối của bậc 1 luôn cao hơn tổng sinh khối của các bậc còn lại. Trong đó, bậc 1 chỉ có loài A.
Câu 37:
Ở bướm tằm, khi lai giữa P thuần chủng khác nhau 3 cặp gen. F1 đồng loạt là tằm kén dài, màu vàng. Cho F1 giao phối được F2 có 26 tằm ♀ kén dài, màu trắng : 25 tằm cái kén dài, màu vàng : 6 tằmcái kén ngắn, màu trắng : 6 tằm cái kén ngắn, màu vàng : 52 tằm đực kén dài, màu trắng : 12 tằmđực kén ngắn, màu trắng. Dùng con đực F1 giao phối với cá thể thứ nhất, thu được F2 có 567 tằm kén dài, màu trắng : 188 tằm kén dài, màu vàng : 191 tằm kén ngắn, màu trắng : 63 tằm kén ngắn, màuvàng. Kiểu gen cá thể thứ nhất là 1 trong bao nhiêu trường hợp?
Đáp án C
+ Tính trạng kích thước kén phân li 3 kén dài : 1 kén ngắn
=>Kiểu gen F1: AaBb × AaBB hoặc AaBb× aabb.
+ Tính trạng màu kén phân li 3 : 1 =>F1: XDXd × XDY.
+ Kết hợp cả 2 tính trạng, kiểu gen cáthể thứ nhất là: AaBBXDY hoặc aabbXDY.=>
Câu 38:
Gen M có 5022 liên kết hiđrô và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T; Trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau.
II. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G.
III. Gen m có 559 nuclêôtit loại T.
IV. Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp 7809 số nuclêôtit loại X.
Đáp án D
Ta có H = 2A + 3G = 5022
Mạch 1: G1 = 2A1 = 4T1; Mạch 2 của gen có: G2 = A2 + T2
M bị đột biến điểm giảm 1 liên kết hidro đây là dạng đột biến thay thế cặp G – X thành cặp A – T
- I đúng vì đột biến thay thế không làm thay đổi số lượng nuclêôtit trên gen nên chiều dài của gen không thay đổi.
A1 = 1/2G1
T1 = 1/4G1
X1 = G2 = A2 + T2 = T1 + A1 = 1/4G1 + 1/2G1 = 3/4G1
H = 2A + 3G = 2(A1 + A2) + 3(G1 + G2) = 2(1/2G1 + 1/4G1) + 3(G1 + 3/4G1) = 5022
→ 3/2G1 + 21/4G1 = 502227/4G1 = 5022 → G1 = 744
→ Số nuclêôtit loại G là: G = G1 + G2 = G1 + 3/4G1 = 744 + 3/4.744 = 1302 → II đúng
- Gen M có A = T = A1 + A2 = 1/2G1 + 1/4G1 = 558 → Gen m có T = 558 + 1 = 559 → III đúng
- Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp số nuclêôtit loại X là:
→ IV đúng
→ Vậy 4 phát biểu đưa ra là đúng.
Câu 39:
Ở mèo, di truyền về màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định, màu lông hung do alen d, lông đen : D, mèo cái dị hợp: Dd có màu lông tam thể. Khi kiểm tra 691 con mèo, thì xác định được tần số alen D là: 89,3 %; alen d: 10,7 %; số mèo tam thể đếm được 64 con. Biết rằng: việc xác định tần số alen tuân theo định luật Hacđi-Vanbec. Số lượng mèo đực, mèo cái màu lông khác theo thứ tự là
Đáp án D
Ta có: ( 0,893 )2 DD + 2 ( 0,893 x 0,107 ) Dd + ( 0,107 )2 dd = 1
2 ( 0,893 x 0,107 ) Dd = 64 => Dd = 64 / 0,191102 = 335 con
Suy ra : Số mèo đực: 691 – 335 = 356 con,
Số mèo cái màu lông khác: 335 – 64 = 271 conCâu 40:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P, Q. Cả hai bệnh này đều do 1 trong 2 gen quy định. Trong đó bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các thế hệ, nhận định nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C
- Từ dữ kiện của đề và từ phả hệ ta thấy:
(I) |
(1) AaXBY |
|
(2) Aa XBXb |
(3) A- XBY |
(4) aa XBX- |
|
|
(II) |
(5) aaXBY |
(6) A-XBX- |
(7) (1/3AA:2/3Aa) XbY |
(8) Aa XBX- |
(9) Aa XBY |
(10) Aa XBY |
(11) Aa XBXb |
(III) |
|
|
(12) A-XBXb |
(13) (2/5AA:3/5Aa) XBY |
(14) (1/3AA:2/3Aa) (1/2XBXB:1/2XBXb) |
(15) aa XBX- |
(16) A- XbY |
+ Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh P sinh con gái 15 bị bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định → A – không bệnh; a – bệnh P.
+ Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh Q sinh con trai 16 bị bệnh Q → bệnh Q do gen lặn nằm trên NST × không có alen tương ứng trên Y.
B sai vì có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen là (1), (2), (5), (9), (10), (11).
A sai vì cặp alen quy định bệnh P nằm trên NST thường, cặp alen quy định bệnh Q nằm trên NST giới tính.
C đúng vì XS sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng 13 và 14 = A-XB- = (1 – 3/10 × 1/3)(1- 1/2 × 1/4) = 63/80.
D sai vì gen gây bệnh P và gen gây bệnh Q đều là gen lặn.