IMG-LOGO

Đề số 8

  • 3199 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Enzim nào sau đây xúc tác cho quá trình phiên mã?
Xem đáp án
Chọn đáp án A

Câu 2:

Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Trong các dạng đột biến NST trên, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST.

Câu 3:

Sự xuất hiện của adenine dạng hiếm có thể gây ra đột biến
Xem đáp án
Đáp án B
Sự xuất hiện của adenine dạng hiếm có thể gây ra đột biến thay thế A-T thành G-X.

Câu 4:

Axit amin nào sau đây không thể hiện tính chất thoái hóa của mã di truyền?
Xem đáp án
Đáp án B
Axit amin triptophan không thể hiện tính chất thoái hóa của mã di truyền vì chỉ có 1 mã bộ ba quy định.

Câu 5:

Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính:
Xem đáp án
Chọn đáp án B.
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính 11nm.

Câu 6:

Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Trong các hiện tượng trên, D là thường biến
Các hiện tượng còn lại đều là đột biến gen gây nên

Câu 7:

Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn đáp án A.
Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua lá.

Câu 8:

Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng phổi?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

 

Hô hấp qua bề mặt cơ thể

Hô hấp bằng mang

Hô hấp bằng hệ thống ống khí

Hô hấp bằng phổi

Vừa hô hấp bằng phổi, vừa hô hấp bằng da

Đại diện

Động vật đơn bào và đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp)

Cá, thân mềm, chân khớp

Côn trùng

Bò sát, chim, thú

Lưỡng cư

Ví dụ

Giun đất, Sán lá gan, Sán lợn..

Trai, Ốc, Tôm, Cua.

Châu chấu, cào cào.

Rắn, thằn lằn, cá sấu, chim sẻ, chim đại bàng, chim ó, hổ, trâu, bò, dê, gà, lợn

Ếch, nhái


Câu 9:

Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
Xem đáp án
Chọn đáp án C.

Câu 10:

Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?
Xem đáp án
Chọn đáp án D.

Câu 11:

Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
Xem đáp án
Đáp án D.

Câu 13:

Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp:

Tần số alen pA=x+y2qo=1-pA 

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa

Cách giải

Quần thể
Tẩn sô alen a
A 0.55
B 0,4
C 0,5
D 0,6

Câu 14:

Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định, các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm:
Xem đáp án
Đáp án A
Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định, các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm CH4, NH3, H2 và hơi nước.

Câu 15:

Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?

Xem đáp án
Đáp án D
Đặc điểm của sự di truyền qua chất tế bào: đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ.

Câu 16:

Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
Xem đáp án
Đáp án D

Câu 17:

Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế
Xem đáp án
Đáp án C
Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế nhiều gen không alen chi phối 1 tính trạng.

Câu 18:

Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm
Xem đáp án
Đáp án C

Câu 19:

Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất?
Xem đáp án
Đáp án A

Câu 20:

Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
Xem đáp án
Đáp án A

Câu 21:

Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
Xem đáp án
Đáp án B

Câu 22:

Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
Xem đáp án
Chọn đáp án A

Câu 23:

Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây, phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án
Chọn đáp án B.
Phát biểu không đúng là: B.
Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây gồm 17 nguyên tố:
Nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
Nguyên tố vi lượng: Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Ni, Zn.

Câu 24:

Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như hình bên dưới. Hai gen nào sau đây có số lần phiên mã khác nhau?
Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như hình bên dưới. Hai gen (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn đáp án A.
Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần phiên mã khác nhau.
Các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau.

Câu 25:

Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Đáp án B

Câu 26:

Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
Xem đáp án
Đáp án A

Câu 27:

Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen?
Xem đáp án
Đáp án C

Câu 28:

Ở bò, sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
Xem đáp án
Chọn đáp án D.
- Dạ dày trâu bò có 4 túi:
+ Dạ cỏ là nơi lưu trữ, làm mềm thức ăn khô và lên men. Trong dạ cỏ có rất nhiều vi sinh vật tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác.
+ Dạ tổ ong và dạ lá sách giúp hấp thụ lại nước.
+ Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong dạ cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống.

Câu 29:

Ở phép lai ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
Xem đáp án

Đáp án B

           A quy định mắt đỏ > a quy định mắt trắng.

           A.  XAXA×XAY100% đỏ

           B. XAXa×XAY 3 đỏ: 1 trắng

           C. XAXA×XaY100% đỏ

           D. XAXa×XaY 1 đỏ: 1 trắng


Câu 31:

Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:
Xem đáp án
Chọn đáp án A.
Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen
+ nếu 2 gen PLĐL là 9:3:3:1
+ nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1
+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG
Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội = 0,5 + lặn, lặn

Câu 33:

Một loài thực vật, xét 2 cặp alen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Xét phép lai A: Abab×aBaB1AbaB : 1aBab→ 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.

Xét phép lai B: Abab×ABaB → 1ABAb : 1ABab : 1AbaB : 1aBab → 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.

Xét phép lai C: ABab×aBab1ABaB : 1ABab : 1aBab : 1abab → 2 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.

Xét phép lai D: AbaB×aBab → 1AbaB : 1Abab : 1aBaB : 1aBab → 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 2 thân thấp, hoa đỏ.


Câu 34:

Phân tích hình về sơ đồ biến động của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt, hãy cho biết:
Phân tích hình về sơ đồ biến động của quần thể con mồi và quần thể (ảnh 1)
I. Quần thể N là con mồi, quần thể M là vật ăn thịt.
II. Năm 1885, kích thước quần thể M và N đều ở mức tối đa.
III. Nếu loài N bị tuyệt diệt thì loài M sẽ giảm số lượng hoặc bị tuyệt diệt.
IV. Số lượng cá thể của quần thể M bị số lượng cá thể của quần thể N khống chế.
Xem đáp án

Đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A.

I đúng. Vì N có số lượng nhiều hơn nên N là con mồi.

II sai. Vì năm 1863, loài N có số lượng cá thể nhiều hơn năm 1885.

III đúng. Vì N là con mồi, M là vật ăn thịt. Cho nên khi N bị tuyệt diệt thì vật ăn thịt sẽ bị tuyệt diệt hoặc bị giảm số lượng.

IV đúng. Vì vật ăn thịt và con mồi là hai loài khống chế lẫn nhau.


Câu 35:

Năm 1909, Correns đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:

Phép lai thuận

Phép lai nghịch

P: ♀ Cây lá đốm ´ ♀ Cây lá xanh

P: ♀ cây lá xanh ´ ♂ cây lá đốm

F1 : 100% số cây lá đốm

F1: 100% số cây lá xanh

Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 ở phép lai thuận thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tính trạng này do gen nằm ngoài nhân quy định nên di truyền theo dòng mẹ.

Nếu cho hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm → đời F2 sẽ có kiểu hình 100% lá đốm.


Câu 36:

Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vường xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
Xem đáp án

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án A.

Giải thích: Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:

Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh (ảnh 1)

Chỉ có phát biểu I đúng. → Đáp án A

. → I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:

Cây → côn trùng cánh cứng → chim sâu → chim ăn thịt cở lớn. (có 4 mắt xích).

II sai. Vì khi đông vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cở lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó.

III đúng. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.

IV sai. Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây).


Câu 38:

Ở cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều mang kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là 9/16. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Qui định gen:  Con cái: AA: có sừng, Aa và aa: không sừng.

                        Con đực: AA và Aa: có sừng, aa: không sừng.

P: ♀ Aa  × ♂ Aa → F1: 1AA:2Aa:1aa

Ở F1 có x♂ : y♀

Ở F1, tỷ lệ cừu có sừng là 9/16, ta có hệ phương trình x+y=134x+14y=916x=0,625=58y=0,375=38


Câu 39:

Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng. Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang 1 khu cách ly bên cạnh và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn B. Quần thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là:
Xem đáp án

Đáp án D

         Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen:

         C1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng

         Quần thể A:

         Trắng = C3C3 = 65 con = 0,01C3 = 0,1

         Xám = C2C2 + C2C3 = 1560 con = 0,24C2 = 0,4

         C1 = 0,5

         Quần thể B:

         Trắng = C3C3 = 0,16C3 = 0,4

         C2 = 0,6

         Cấu trúc di truyền của quần thể A: 0,25 C1C1 : 0,4 C1C2 : 0,1 C1C3 : 0,16 C2C2 : 0,08 C2C3 : 0,01 C3C3

         Cấu trúc di truyền của quần thể B: 0,36 C2C2 : 0,48 C2C3 : 0,16 C3C3

        A sai

         C sai vì quần thể B là quần thể ngẫu phối

         B sai.


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do (ảnh 1)

         Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?

         I. Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.

         II. Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.

         III. Cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.

         IV. xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14.

Xem đáp án

Đáp án C

         8 bệnh mà 3, 4 không bệnhbệnh nằm ở NST thường

         A: bình thường >> a: bệnh

         (1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.sai

         (2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.đúng

         5 có KG aa1, 2: Aa x Aa à 6: 1/3 AA; 2/3 Aa

         (3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.đúng

         11 có KG aa à 16 (không bệnh) có KG Aa

         15 tương tự.

         (4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là 9/14sai

         Số 16: Aa à tạo: 1/2 A; 1/2 a

         Số 6, 7: 1/3 AA; 2/3 Aa

         Số 14: 1/2 AA; 1/2 Aa

         Số 15: Aa

         Số 17: 3/7 AA; 4/7 Aa à tạo: 5/7 A; 2/7 a

Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 = 1/2 x 5/7 = 5/14

 

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan