[Năm 2022] Đề minh họa môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
Đề số 8
-
3199 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Trong các dạng đột biến NST trên, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST.
Câu 3:
Sự xuất hiện của adenine dạng hiếm có thể gây ra đột biến thay thế A-T thành G-X.
Câu 4:
Axit amin triptophan không thể hiện tính chất thoái hóa của mã di truyền vì chỉ có 1 mã bộ ba quy định.
Câu 5:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính 11nm.
Câu 6:
Trong các hiện tượng trên, D là thường biến
Các hiện tượng còn lại đều là đột biến gen gây nên
Câu 7:
Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua lá.
Câu 8:
Chọn đáp án C.
|
Hô hấp qua bề mặt cơ thể |
Hô hấp bằng mang |
Hô hấp bằng hệ thống ống khí |
Hô hấp bằng phổi |
Vừa hô hấp bằng phổi, vừa hô hấp bằng da |
Đại diện |
Động vật đơn bào và đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) |
Cá, thân mềm, chân khớp |
Côn trùng |
Bò sát, chim, thú |
Lưỡng cư |
Ví dụ |
Giun đất, Sán lá gan, Sán lợn.. |
Trai, Ốc, Tôm, Cua. |
Châu chấu, cào cào. |
Rắn, thằn lằn, cá sấu, chim sẻ, chim đại bàng, chim ó, hổ, trâu, bò, dê, gà, lợn |
Ếch, nhái |
Câu 10:
Câu 12:
Câu 13:
Chọn đáp án B
Phương pháp:
Tần số alen
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Cách giải
Quần thể
|
Tẩn sô alen a
|
A | 0.55 |
B | 0,4 |
C | 0,5 |
D | 0,6 |
Câu 14:
Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định, các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm CH4, NH3, H2 và hơi nước.
Câu 15:
Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
Đặc điểm của sự di truyền qua chất tế bào: đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ.
Câu 17:
Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế nhiều gen không alen chi phối 1 tính trạng.
Câu 21:
Câu 22:
Câu 23:
Phát biểu không đúng là: B.
Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây gồm 17 nguyên tố:
Nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
Nguyên tố vi lượng: Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Ni, Zn.
Câu 24:
Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần phiên mã khác nhau.
Các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau.
Câu 28:
- Dạ dày trâu bò có 4 túi:
+ Dạ cỏ là nơi lưu trữ, làm mềm thức ăn khô và lên men. Trong dạ cỏ có rất nhiều vi sinh vật tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác.
+ Dạ tổ ong và dạ lá sách giúp hấp thụ lại nước.
+ Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong dạ cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống.
Câu 29:
Đáp án B
A quy định mắt đỏ > a quy định mắt trắng.
A. 100% đỏ
B. 3 đỏ: 1 trắng
C. 100% đỏ
D. 1 đỏ: 1 trắng
Câu 30:
Câu 31:
Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen
+ nếu 2 gen PLĐL là 9:3:3:1
+ nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1
+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG
Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội = 0,5 + lặn, lặn
Câu 32:
Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau:
Thế hệ |
Tỉ lệ các kiểu gen |
||
F1 |
0,36AA |
0,48Aa |
0,16aa |
F2 |
0,40AA |
0,40Aa |
0,20aa |
F3 |
0,45AA |
0,30Aa |
0,25aa |
F4 |
0,48AA |
0,24Aa |
0,28aa |
F5 |
0,50AA |
0,20Aa |
0,30aa |
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố: Giao phối không ngẫu nhiên vì nhận thấy qua các thế hệ, tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần.
Câu 33:
Chọn đáp án B.
Xét phép lai A: → → 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.
Xét phép lai B: → → 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.
Xét phép lai C: → → 2 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
Xét phép lai D: → → 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 2 thân thấp, hoa đỏ.
Câu 34:
I. Quần thể N là con mồi, quần thể M là vật ăn thịt.
II. Năm 1885, kích thước quần thể M và N đều ở mức tối đa.
III. Nếu loài N bị tuyệt diệt thì loài M sẽ giảm số lượng hoặc bị tuyệt diệt.
IV. Số lượng cá thể của quần thể M bị số lượng cá thể của quần thể N khống chế.
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A.
I đúng. Vì N có số lượng nhiều hơn nên N là con mồi.
II sai. Vì năm 1863, loài N có số lượng cá thể nhiều hơn năm 1885.
III đúng. Vì N là con mồi, M là vật ăn thịt. Cho nên khi N bị tuyệt diệt thì vật ăn thịt sẽ bị tuyệt diệt hoặc bị giảm số lượng.
IV đúng. Vì vật ăn thịt và con mồi là hai loài khống chế lẫn nhau.
Câu 35:
Năm 1909, Correns đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận |
Phép lai nghịch |
P: ♀ Cây lá đốm ´ ♀ Cây lá xanh |
P: ♀ cây lá xanh ´ ♂ cây lá đốm |
F1 : 100% số cây lá đốm |
F1: 100% số cây lá xanh |
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 ở phép lai thuận thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm:
Chọn đáp án B
Tính trạng này do gen nằm ngoài nhân quy định nên di truyền theo dòng mẹ.
Nếu cho hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm → đời F2 sẽ có kiểu hình 100% lá đốm.
Câu 36:
I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án A.
Giải thích: Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:
Chỉ có phát biểu I đúng. → Đáp án A
. → I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:
Cây → côn trùng cánh cứng → chim sâu → chim ăn thịt cở lớn. (có 4 mắt xích).
II sai. Vì khi đông vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cở lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó.
III đúng. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV sai. Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây).
Câu 37:
Ở một loài động vật, xét cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 1 và cặp gen Bb nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 3. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết một nhiễm sắc thể kép của cặp số 3 không phân li ở kì sau II trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 1 giảm phân bình thường. Cho các giao tử có các kiểu gen như sau sau:
Nhóm 1: Gồm các giao tử có kiểu gen ABB, A, ab. Nhóm 2: Gồm các giao tử có kiểu gen abb, a, AB.
Nhóm 3: Gồm các giao tử có kiểu gen Abb, A, aB. Nhóm 4: Gồm các giao tử có kiểu gen aBB, a, Ab.
Tính theo lí thuyết, các tế bào con được hình thành từ quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh này là một trong bao nhiêu nhóm tế bào trên?
Chọn đáp án A
1 Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 1 NST kép ở cặp NST số 3 không phân ly.
Các trường hợp có thể xảy ra:
TH |
Đột biến |
Bình thường |
Kết quả |
1 |
BB + AA → BBA; A |
bb + aa → ab |
BBA; A; ab |
2 |
BB + aa → BBa; a |
bb + AA → bA |
BBa; a; bA |
3 |
bb + AA → bbA; A |
BB + aa → Ba |
bbA; A; Ba |
4 |
bb + aa → bba; a |
BB + AA → BA |
bba; a; BA |
Vậy cả 4 nhóm trên đều có thể là kết quả của sự giảm phân của 1 tế bào AaBb.
Câu 38:
Chọn đáp án A.
Qui định gen: Con cái: AA: có sừng, Aa và aa: không sừng.
Con đực: AA và Aa: có sừng, aa: không sừng.
P: ♀ Aa × ♂ Aa → F1: 1AA:2Aa:1aa
Ở F1 có x♂ : y♀
Ở F1, tỷ lệ cừu có sừng là 9/16, ta có hệ phương trình
Câu 39:
Đáp án D
Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen:
C1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng
Quần thể A:
Trắng = C3C3 = 65 con = 0,01C3 = 0,1
Xám = C2C2 + C2C3 = 1560 con = 0,24C2 = 0,4
C1 = 0,5
Quần thể B:
Trắng = C3C3 = 0,16C3 = 0,4
C2 = 0,6
Cấu trúc di truyền của quần thể A: 0,25 C1C1 : 0,4 C1C2 : 0,1 C1C3 : 0,16 C2C2 : 0,08 C2C3 : 0,01 C3C3
Cấu trúc di truyền của quần thể B: 0,36 C2C2 : 0,48 C2C3 : 0,16 C3C3
A sai
C sai vì quần thể B là quần thể ngẫu phối
B sai.
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
I. Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
II. Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.
III. Cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.
IV. xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14.
Đáp án C
8 bệnh mà 3, 4 không bệnhbệnh nằm ở NST thường
A: bình thường >> a: bệnh
(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.sai
(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.đúng
5 có KG aa1, 2: Aa x Aa à 6: 1/3 AA; 2/3 Aa
(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.đúng
11 có KG aa à 16 (không bệnh) có KG Aa
15 tương tự.
(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là 9/14sai
Số 16: Aa à tạo: 1/2 A; 1/2 a
Số 6, 7: 1/3 AA; 2/3 Aa
Số 14: 1/2 AA; 1/2 Aa
Số 15: Aa
Số 17: 3/7 AA; 4/7 Aa à tạo: 5/7 A; 2/7 a
Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 = 1/2 x 5/7 = 5/14