Tổng hợp đề thi thử Hóa Học 2019 có lời giải (Đề số 1)
-
2527 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Cứ 49,125 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 30 gam brom trong . Tỉ lệ số mắt xích stiren và butađien trong loại cao su trên tương ứng là
Chọn C.
Cao su buna-S có dạng (C4H6)a.(C8H8)b.
49,125 gam (C4H6)a.(C8H8)b + 0,1875 mol Br2
• n(-C4H6-) = nBr2 = 0,1875 mol → m(-C8H8-) = 49,125 - m(-C4H6-) = 49,125 - 0,1875 × 54 = 39 gam
→ n(-C8H8-) = 39 : 104 = 0,375 mol → b : a = 0,375 : 0,1875 = 2 : 1
→ Đáp án đúng là đáp án C.
Câu 6:
Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch ?
Chọn C.
|
CaCl2 |
HCl |
Ca(OH)2 |
A. NaNO3 |
Không phản ứng |
Không phản ứng |
Không phản ứng |
B. NaOH |
Không phản ứng |
Không hiện tượng |
Không phản ứng |
C. NaHCO3 |
Không phản ứng |
Thoát khí không màu |
Kết tủa trắng |
D. NaCl |
Không phản ứng |
Không phản ứng |
Không phản ứng |
Câu 10:
Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch : FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
chọn C
- Do trong KMnO4 có chứa nguyên tố đang ở trạng thái oxi hóa cao nhất : +7⇒ KMnO4 là chất oxi hóa.
- Vì KMnO4 là chất oxi hóa nên đối tác phản ứng với nó phải có tính khử
⇒Từ các chất đề cho suy ra chỉ có thể là :FeCl2, FeSO4, H2S và HCl
⇒Chọn C.
Các phản ứng minh họa:
Câu 12:
Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong
Chọn B.
- Saccarozơ hay còn gọi là đường mía, đường thốt nốt.
- Fructozơ là thành phần chính của mật ong (fructozơ có độ ngọt lớn nhất trong các loại cacbohidrat).
- Glucozơ hay còn gọi là đường nho, đường trái cây.
- Amilopectin là một đoạn mạch của tinh bôt
Câu 15:
Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là:
Chọn D.
- Các polime mạch phân nhánh thường gặp là amilopectin và glicozen.
- Các polime mạch không gian thường gặp là cao su lưu hóa và nhựa rezit (nhựa bakelit).
- Các polime mạch không phân nhánh thường gặp là còn lại
Câu 16:
Cho dãy các dung dịch sau: C6H5NH2, NH2CH2COOH, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH C2H5NH2, NH2[CH2]2CH(NH2)COOH. Số dung dịch trong dãy làm đổi màu quỳ tím ?
Chọn D.
- Các amin có tính bazơ nên có khả năng làm đổi màu quỳ tím chuyển thành màu xanh trừ anilin (và đồng đẳng của nó) không làm đổi màu quỳ tím do có tính bazơ yếu.
- Đối với các amino axit có dạng (H2N)x-R-(COOH)y thì :
+ Nếu x > y : quỳ tím chuyển sang màu xanh
+ Nếu x = y : quỳ tím không đổi màu.
+ Nếu x < y : quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Vậy có 3 dung dịch làm đổi màu quỳ tím là:
HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH : đỏ
C2H5NH2: xanh
NH2[CH2]2CH(NH2)COOH : xanh
Câu 17:
Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:
Chọn C.
· Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi:
- Phân tử khối: nếu như không xét đến những yếu tố khác, chất phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
- Liên kết Hiđro: nếu hai chất có phân tử khối xấp xỉ nhau thì chất nào có liên kết hiđro sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.
- Cấu tạo phân tử: nếu mạch càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp.
· Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi giảm dần của các hợp chất có nhóm chức khác nhau và phân tử khối xấp xỉ nhau:
Axit > ancol> amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy
Vậy chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là HCOOCH3.
Câu 19:
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?
Chọn A.
- Các kim loại đứng trước cặp H+/H2 có thể tác dụng được với HCl.
- Các kim loại đứng trước cặp Ag+/Ag có thể tác dụng được với AgNO3.
Vậy các kim loại vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là Mg, Zn, Al, Fe, Ni và Sn
Câu 22:
Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
Chọn B.
- Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử aminoac bị thay thế bởi gốc hidrocacbon do vậy chỉ có CH3NHCH3 là amin bậc 2.
Câu 23:
Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, alanin, valin. Số công thức cấu tạo của X là:
Chọn A.
- Có 6 công thức cấu tạo là:
Gly–Ala–Val, Gly–Val–Ala, Ala–Gly–Val, Ala–Val–Gly, Val–Gly–Ala, Val–Ala–Gly.
Câu 24:
Cacbohidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco?
Chọn D.
- Tơ visco được tạo thành từ phản ứng giữa xenlulozơ với CS2 và NaOH tạo thành một dung dịch nhớt gọi là visco. Bơm dung dịch này qua những lỗ rất nhỏ rồi ngâm trong dung dịch H2SO4 tạo thành tơ visco.
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp 2 este. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng P2O5 dư và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 6,21 gam, còn bình (2) thi được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại este nào sau đây ?
Đáp án A
Câu 34:
Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là:
Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg
Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptit này, thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có phenyl alanin (Phe) ?
Chọn D.
- Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptit trên thì thu được 5 tripeptit mà trong thành phần có phenylalanin (Phe) là: Pro-Gly-Phe, Gly-Phe-Ser, Phe-Ser-Pro, Ser-Pro-Phe và Pro-Phe-Arg
Câu 35:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2 , thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phả ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muốn Y và b mol muối Z (MY>MZ ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a : b là:
Đáp án D
Câu 38:
Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Chọn D.
- Khi cho 0,6 mol tác dụng với dung dịch X gồm 0,3 mol và 0,2 mol NaOH:
Vì
- Khi cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch chứa 0,24 mol BaCl2 và 0,3 mol KOH thì:
Câu 39:
Hòa tan 50 gam tinh thể . 5H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M tạo thành dung dịch X. Đem điện phân dung dịch X (các điệc cực trơ) với dòng điện I = 1,34A trong 4 giờ. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và V khí thoát ra ở anot là ? (Biết hiệu suất điện phân là 100%)
Chọn A
Câu 40:
Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 13,23 (gam) và có 0,84 lit khí thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị m gần nhất với?
Chọn A.
Quy đổi hỗn hợp E về
→ x = mol
→ 92,96= 44.( 0,44.2 + 0,66) + 18. ( 1,5.0,44 + 0,66 + y)
→ y = 0,08 =nE
Hỗn hợp E chứa X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3
→ X : 0,02 mol và Y :0,06 mol
Gọi số mắt xích của X,Y lần lượt là n,m
→ n + m = 10
Và 0,02n + 0,06m= 0,44 → n =4 và m = 6
Gọi số C trong X và Y lần lượt là x1 và y1 ( 8 ≤ x1 ≤ 20, 12≤ y1 ≤ 30)
→ x1.0,02 + y1.0,06 = 0,44. 2 + 0,66
→ x1 + 3y1 = 77
luôn có 6.2 = 12 ≤ y1 ≤ 77 /3 = 25,5
Lập bảng chọn giá trị
x1 = 14(2Gly-2Val) và y1 = 21 (3Gly-3Val)
Vậy thủy phân Y thu được 3 Gly và 3 Val.