Tổng hợp đề thi thử Hóa Học 2019 có lời giải (Đề số 5)
-
2524 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi cho Fe tác dụng với dung dịch chứa loãng và , vai trò của trong phản ứng là
Đáp án B.
Fe + 4H+ + NO3-
Fe3+ + NO + 2H2O.
Câu 2:
Cho hỗn hợp Fe, Mg vào dung dịch và thì thu được dung dịch A và một kim loại. Kim loại thu được sau phản ứng là
Đáp án B
Câu 3:
Nhúng thanh Ni lần lượt vào các dung dịch: FeCl3, CuCl2, AgNO3, HCl và FeCl2. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
Đáp án C.
Xảy ra ăn mòn điện hóa khi nhúng thanh Ni vào dung dịch: CuCl2; AgNO3.
Câu 4:
Tiến hành điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, thu được một khí X duy nhất. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án C.
Điện phân dung dịch NaCl thu được khí duy nhất nên bình điện phân không có màng ngăn.
NaCl + NaClO + .
Câu 6:
Cho 1,68 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Mg tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thấy tạo hỗn hợp muối B và khí SO2 có thể tích 1,008 lít (đktc). Tính khối lượng muối thu được
Đáp án A
Câu 8:
Cho thí nghiệm như hình vẽ:
Thí nghiệm trên dùng để định tính nguyên tố nào có trong glucozo?
Câu 10:
Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây?
Đáp án D.
Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu
Cu sinh ra bám vào bề mặt thanh sắt, hình thành pin điện hóa, trong đó Fe đóng vai trò là cực âm, bị oxi hóa nên tốc độ ăn mòn nhanh hơn, khí thoát ra nhanh hơn.
Câu 12:
Xà phòng hóa chất béo X, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối là natriolat, natri panmitat có tỉ lệ mol 1:2. Hãy cho biết chất X có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
Đáp án D.
X tạo nên từ 1 gốc axit oleic và 2 gốc axit panmitic nên có 2 cấu tạo thỏa mãn là
Câu 14:
Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?
Đáp án D.
|
Glyxin; Alanin; Valin |
Lysin |
Axit glutamic |
Quỳ tím |
Không đổi màu |
Chuyển xanh |
Chuyển đỏ |
Câu 17:
Cho các polime sau: sợi bông (1), tơ tằm (2), sợi đay (3), tơ enang (4), tơ visco (5), tơ axetat (6), nilon-6,6 (7). Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là?
Đáp án D
Câu 21:
Cho các chất sau: axetilen, metanal, axit fomic, metyl fomat, glixerol, saccarozơ, metyl acrylat, vinyl axetat, triolein, fructozo, glucozo. Số chất trong dãy làm mất mầu dung dịch nước Brom là.
Đáp án D.
Chất trong dãy làm mất màu nước brom là: axetilen, metanal, axit fomic, metyl fomat, metyl acrylat, vinyl axetat, triolein, glucozơ.
Câu 23:
Trong số các chất: phenylamoni clorua, natri phenolat, ancol etylic, phenyl benzoat, tơ nilon-6, ancol benzylic, alanin, Gly-Gly-Val, m-crezol, phenol, anilin, triolein, cumen, đivinyl oxalat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là
Đáp án D.
Chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là: phenylamoni clorua, phenyl benzoat, tơ nilon-6, alanin, Gly-Gly-Val, m-crezol, phenol, triolein, đivinyl oxalat.
Câu 32:
Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.
(2) Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
(3) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
(4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và là cơ sở tạo nên protein.
(5) Anilin để lâu ngày trong không khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen.
(6) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao, đồng thời bị phân hủy.
Số nhận định đúng là
Đáp án B.
Nhận định đúng là: (1); (2); (5); (6).
(3) Lực bazơ của amin có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn amoniac.
(4) Polipeptit mới là cơ sở kiến tạo nên protein của cơ thể sống.
Câu 38:
Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5 A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
Đáp án B