Tổng hợp đề thi thử Hóa Học 2019 có lời giải (Đề số 4)
-
2526 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng?
Đáp án A
Câu 2:
Kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân
Đáp án D
Mg, Na, Al không điều chế được theo thủy luyện và nhiệt luyện
Câu 5:
Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra?
Đáp án A
Quá trình ở catot:
Na+ + 1e → Na là sự khử ion Na+
Câu 7:
Dãy kim loại nào dưới đây điều chế được bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua?
Đáp án C
Al được điều chế từ oxit nhôm
Câu 8:
Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
Đáp án D
A. Quỳ chuyển xanh (2-COOH, 1NH2 )
B. Quỳ không chuyển màu
C. Quỳ chuyển xanh (2-NH2, 1-COOH)
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây thì thành phần sản phẩm thu được khác với chất còn lại?
Đáp án A
B, C, D tạo ra và
Chọn A vì thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P
Câu 10:
Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?
Đáp án D
A tơ thiên nhiên (poliamit)
B từ ε-aminocaproic
C từ axit adipic và hexametylendiamin
D. Từ xenlulozo
Câu 11:
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
Đáp án A
Sắt bị ăn mòn khi là hợp kim với kim loại có khả năng hoạt động yếu hơn và phi kim
Cu-Fe: Fe bị ăn mòn
Zn-Fe: Zn bị ăn mòn
Fe-C: Fe bị ăn mòn
Sn-Fe: Fe bị ăn mòn
Câu 12:
Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamyl axetat, phenylamoni clorua, poli (vinyl axetat), glyxylvalin (Gly-Val), etilenglicol, triolein. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là:
Đáp án A
Isoamyl axetat, phenylamoni clorua, polivinylaxxetat, Gly-Ala, triolein
Câu 13:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
X + NaOH → CH3COONa + chất hữu cơ Y;
Y+ O2 → Y1
Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O
Đáp án B
Cấu tạo của X là: CH3COOR và Y1 là: CH3COOH
- Các công thức cấu tạo của Y thỏa mãn phản ứng:
Y + O2 → Y1
C2H5OH (Y) + O2 → CH3COOH + H2O ;
2 CH3CHO (Y) + O2 → 2CH3COOH
Vậy có 4 chất X tương ứng là: CH3COOC2H5 ; CH3COOCH=CH2 ; CH3COOCH(OH)-CH3 và CH3COOCH(Cl)-CH3
Câu 16:
Cho dãy các polime gồm: tơ tằm, tơ capron, nilon – 6,6, tơ nitron, poli(metyl metacrylat), poli(vinyl clorua), cao su buna, tơ axetat, poli(etylen terephtalat). Số polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là:
Đáp án C
Tơ nitron, plimetylmetacrylat, polyvinyl clorua, cao su buna
Câu 17:
Chất X có CTPT C2H7NO2 tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất X thuộc loại hợp chất nào sau đây?
Đáp án B
CH3COONH4 và NH2-CH2-COOH
Câu 18:
Metylamin không phản ứng được với dụng dịch nào sau đây?
Đáp án D
CH3NH2 + CH3COOH → CH3COONH3CH3
3CH3NH2+ 3H2O + FeCl3→ Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl
CH3NH2+HCl→CH3NH3Cl
Câu 19:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.
- Thí nghiệm 4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.
Số trường hợp ăn mòn điện hóa là:
Đáp án B
A,C,D ăn mòn hóa học
B ăn mòn điện hóa do có sự tiếp xúc cảu 2 kim loại Cu và Fe trong dung dịch chất điện li H2SO4 (Fe+ Cu2+→Fe2+ +Cu)
Câu 21:
Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản suất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là:
Đáp án C
Câu 22:
Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
Đáp án B
Dung dịch X: Cu(NO3)2, dung dịch Y : Fe(NO3)2 sắt dư nên chỉ lên Fe2+
Câu 23:
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với?
Đáp án C
Vì amin có tính bazo nên tác dụng với chất có tính axit như giấm làm mất mùi tanh
Câu 24:
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?
Đáp án B
Fe2(SO4)3 + NaOH→ Fe(OH)3 + Na2SO4
Fe2(SO4)3 + BaCl2→BaSO4 + FeCl3
Fe2(SO4)3 + Fe → FeSO4
Câu 27:
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Đáp án A
B: monosaccarit
C,D polisaccarit
Câu 28:
Điện phân 10 ml dung dịch 0,4M (điện cực trơ) trong thời gian 10 phút 30 giây vói dòng điện có cường độ I = 2A, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%. Giá trị của m là:
Đáp án C
Ag+ hết => m=4.10-3 .108=0.432gam
Câu 30:
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm?
Đáp án C
H2 khử được oxit những kim loại đứng sau Al: Cu, Fe
Câu 34:
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng?
Đáp án B
Dựa vào (d) ta có thể suy đoán T là este có dạng HCOOCH=CHR
G có 2 C ⇒ G chỉ có thể là CH3CHO và Y là HCOOH ⇒ T là HCOOCH=CH2
⇒ Z là C2H2 X là HCHO
⇒ %mO(T) = 44,44%
Câu 35:
Cho các phát biểu sau về cacbohidrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án B
Các ý đúng:a,b,c,e
Thủy phân tinh bột thu được glucozo và fructozo