Tổng hợp đề thi thử Hóa Học 2019 có lời giải (Đề số 6)
-
2528 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 10:
Vào năm 1832, phenol (C6H5OH) lần đầu tiên được tách ra từ nhựa than đá. Phenol rất độc. Khi con người ăn phải thực phẩm có chứa phenol có thể bị ngộ độc cấp, tiêu chảy, rối loạn ý thức, thậm chí tử vong. Ở dạng lỏng, phenol không có khả năng phản ứng với
Đáp án A.
Câu 18:
Dẫn khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y gồm
Đáp án B.
Câu 19:
Từ chất X thực hiện các phản ứng hóa học sau:
X + KOH Y + Z
Y + Br2 +H2O → T + 2HBr
T + KOH → Z + H2O
Chất X có thể là
Đáp án D.
Từ sơ đồ phản ứng ta có Y là anđehit và CY = CZ → D.
X = C2H5COOCH=CHCH3; Y = CH3CH2CHO; Z = C2H5COOK
Câu 20:
Cho dãy các chất: metan, axetilen, benzen, phenol, anilin, axit acrylic, anđehit axetic. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
Đáp án A.
Chất có khả năng làm mất màu nước Brom là: axetilen; phenol; anilin; axit acrylic; anđehit axetic.
Câu 22:
Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Đáp án B.
Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
Dẫn Z qua dung dịch H2SO4 đặc,
để làm khô.Nút eclen bằng bông tẩm thuốc tím để
hấp thụ SO2 dư, không để SO2 thoát ra ngoài
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(e) Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin.
(g) Gly-Ala và Gly-Ala-Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A.
Phát biểu đúng là: (b).
(a) xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường kiềm đun nóng.
(c) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
(d) etyl axetat tan rất ít trong nước.
(e) etylamin có lực bazơ lớn hơn metylamin.
(g) Gly-Ala không có phản ứng màu biure.
Câu 30:
Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau:
Giá trị của a là
Đáp án A.
X chứa Ba(OH)2 (x mol) và Ba(AlO2)2 (y mol).
Phân tích đồ thị:
+ Đoạn 1: Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O.
+ Đoạn 2: Ba(AlO2)2 + H2SO4 + 2H2O BaSO4 + 2Al(OH)3.
+ Đoạn 3: 2Al(OH)3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O.
+ Đoạn 4: không còn phản ứng xảy ra.
Câu 32:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử X Y Z T |
Thuốc thử Cu(OH)2 Quỳ tím Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Nước brom |
Hiện tượng Có màu tím Quỳ chuyển sang màu xanh Kết tủa Ag trắng sáng Mất màu vàng da cam, sủi bọt khí thoát ra |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án B.
X có phản ứng màu biure → loại C.
Y làm quỳ tím chuyển xanh → loại A.
Z có phản ứng tráng bạc → B