Tổng hợp đề thi thử Hóa Học 2019 có lời giải (Đề số 3)
-
2523 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây
Đáp án D
- Khi ngâm một đinh sắt vào dung dịch HCl thì: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
+ Khí H2 sinh ra một phần bám lại trên đinh sắt làm giảm khả năng tiếp xúc với ion H+ nên phản ứng xảy ra chậm và khí H2 sinh ra sẽ ít.
- Khi nhỏ thêm dung dịch Cu(NO3)2 vào thì: Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
+ Trong dung dịch lúc này hình thành một pin điện điện cực Fe – Cu có sự chuyển dịch các electron và ion H+ trong dung dịch sẽ nhận electron vì vậy làm cho phản ứng xảy ra nhanh và khí H2 thoát ra nhiều hơn
Câu 2:
Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào sau đây
Đáp án A
- Ở nhiệt độ cao, khí CO, H2 có thể khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
=>Các chất thỏa mãn là: và CuO
Câu 11:
là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau:
Chất |
X |
Z |
T |
Y |
dd Ba(OH)2, t0 |
Có kết tủa xuất hiện |
Không hiện tượng |
Kết tủa và khí thoát ra |
Có khí thoát ra |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án D
Chất |
X: K2SO4 |
Z: KOH |
(NH4)2SO4 |
Y: NH4NO3 |
dd Ba(OH)2 t0 |
Có kết tủa xuất hiện |
Ko hiện tượng |
Kết tủa và khí thoát ra |
Có khí thoát ra |
- Phương trình phản ứng:
Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4↓ trắng + 2KOH
Ba(OH)2 + NH4NO3: không xảy ra
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ trắng + 2NH3↑ + 2H2O
Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
Câu 15:
Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân
Đáp án B
- Na, Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
- Fe, Cu được điều chế bằng cả 3 phương pháp là điện phân dung dịch, nhiệt luyện và thủy luyện.
- Ag được điều chế bằng 2 phương pháp là điện phân dung dịch và thủy luyện.
Vậy chỉ có 2 kim loại Na và Al được bằng một phương pháp điện phân.
Câu 16:
Khi cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu
Đáp án D
- Nhỏ vài giọt dung dịch đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu vàng.
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây là sai
Đáp án D
- Be không tác dụng với nước ngay nhiệt độ thường trong khi Mg tan chậm trong nước lạnh khi đun nóng thì Mg tan nhanh trong nước
Câu 26:
Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch “đạm” để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
Đáp án C
- Trong các chai dung dịch đạm có nhiều các axit amin mà cơ thể cần khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật để cơ thể sớm hồi phục. Ngoài ra có các chất điện giải và có thể thêm một số các vitamin, sorbitol tùy theo tên thương phẩm của các hãng dược sản xuất khác nhau.
Câu 28:
Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O ( < < 70). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KOH sinh ra muối. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là:
Đáp án C
- Vì X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc và tác dụng với
KOH sinh ra muối nên X, Y có dạng HCOOR
mà MX < MY < 70 => X là HCOOH ; Y là HCOOCH3.
Vậy dY/X = MY : MX = 1,304
Câu 30:
Các α–amino axit đều có
Đáp án D
- Trong phân tử các α–amino axit chứa đồng thời nhóm amino –NH2 và nhóm cacboxyl –COOH. Tùy thuộc vào các chất khác nhau mà số nhóm chức có trong các chất có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Câu 31:
Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6,6; tơ lapsan; xenlulozơ và glyxylglyxin. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
Đáp án B
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau
(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư).
(2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
(3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4.
(4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3.
(5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm thu được đơn chất là.
Đáp án B
Câu 39:
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl
Đáp án B
*Những chất tác dụng được với HCl thường gặp trong hóa hữu cơ:
- Muối của phenol: C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
- Muối của axit cacboxylic: RCOONa + HCl → RCOOH + NaCl
- Amin, anilin: R-NH2 + HCl → R-NH3Cl
- Aminoaxit: HOOC-R-NH2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl
- Muối của nhóm cacboxyl của aminoaxit: H2N-R-COONa+2HCl→ClH3N-R-COONa+ NaCl
-Muối amoni của axit hữu cơ: R-COO-NH3-R’ + HCl → R-COOH + R’-NH3Cl
Vậy CH3COOH không tác dụng được với HCl.
Câu 40:
Người ta thường dùng các vật dụng bằng bạc để cạo gió cho người bị trúng gió (khi người bị mệt mỏi, chóng mặt…do trong cơ thể tích tụ các khí độc như H2S…). Khi đó vật bằng bạc bị đen do phản ứng:
4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O.
Chẩt khử trong phản ứng trên là
Đáp án C
- Nhận thấy: Ag → Ag+ + 1e: Ag nhường electron nên Ag là chất khử.