Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 21: Ôn tập chương 1 có đáp án hay nhất (P1)
-
1722 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một trong những phương hướng và nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay là:
Đáp án: B. Xây dựng nền nông nghiệp sinh thái
Giải thích:Một trong những phương hướng và nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay là: Xây dựng một nền nông nghiệp tăng trưởng nhanh và bền vững theo hướng nông nghiệp sinh thái – SKG trang 8
Câu 2:
Thành tựu nổi bật nhất của ngành nông, lâm, ngư nghiệp nước ta trong những năm gần đây là:
Đáp án: A. Sản xuất lương thực tăng liên tục
Giải thích: Thành tựu nổi bật nhất của ngành nông, lâm, ngư nghiệp nước ta trong những năm gần đây là: Sản xuất lương thực tăng liên tục – SGK trang 7
Câu 3:
Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân:
Đáp án: C. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.
Giải thích: Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân: Ngành nông, lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến – SGK trang 6
Câu 4:
Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tế?
Đáp án: A. Trên 50%
Giải thích: Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tế: Trên 50% - hình 1.2 SGK trang 6
Câu 5:
Những tồn tại, hạn chế của ngành nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay?
Đáp án: D. Tất cả các ý trên
Giải thích: Những tồn tại, hạn chế của ngành nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay: Năng suất và chất lượng còn thấp. Hệ thống giống cây trồng, vật nuôi; cơ sở bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản còn lạc hậu, chưa đáp ứng được yêu cầu của nền sản xuất hàng hóa chất lượng cao. Xuất khẩu còn hạn chế, giá rẻ do chế biến kém, chủ yếu bán sản phẩm thô – SGK trang 7
Câu 6:
Mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng?
Đáp án: D. Đánh giá khách quan, chính xác và công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù hợp với từng vùng.
Giải thích: Mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng là: đánh giá khách quan, chính xác và công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù hợp với từng vùng – SGK trang 9
Câu 7:
Công tác xem xét, theo dõi các đặc điểm sinh học, kinh tế, kĩ thuật canh tác để đánh giá xác nhận cây trồng là:
Đáp án: A. Khảo nghiệm giống cây trồng
Giải thích:Khảo nghiệm giống cây trồng là công tác xem xét, theo dõi các đặc điểm sinh học, kinh tế, kĩ thuật canh tác để đánh giá xác nhận cây trồng
Câu 8:
Khảo nghiệm giống cây trồng có ý nghĩa quan trọng trong việc đưa giống mới vào:
Đáp án: D. Sản xuất đại trà.
Giải thích: Để đưa giống mới vào sản xuất đại trà cần khảo nghiệm giống cây trồng
Câu 9:
Giống mới nếu không qua khảo nghiệm sẽ như thế nào?
Đáp án: C. Không biết được những thông tin chủ yếu về yêu cầu kĩ thuật canh tác.
Giải thích: Giống mới nếu không qua khảo nghiệm sẽ không biết được những thông tin về đặc tính và yêu cầu kĩ thuật của giống – SGK trang 9
Câu 10:
Quy trình thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng:
Đáp án: B. TN so sánh giống →TN kiểm tra kĩ thuật →TN sản xuất quảng cáo.
Giải thích: Quy trình thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng: TN so sánh giống →TN kiểm tra kĩ thuật →TN sản xuất quảng cáo – SGK trang 10, 11
Câu 11:
Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng:
Đáp án: D. Tạo ra số lượng lớn cần thiết để cung cấp cho sản xuất đại trà
Giải thích: Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng: Tạo ra số lượng lớn cần thiết để cung cấp cho sản xuất đại trà – SGK trang 12
Câu 12:
Quá trình hạt giống được cơ quan chọn tạo giống nhà nước cung cấp đến khi nhân được số lượng lớn hạt giống phục vụ cho sản xuất đại trà phải trải qua các giai đoạn sản xuất hạt giống sau:
Đáp án: D. Hạt giống siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng →hạt xác nhận
Giải thích: Quá trình hạt giống được cơ quan chọn tạo giống nhà nước cung cấp đến khi nhân được số lượng lớn hạt giống phục vụ cho sản xuất đại trà phải trải qua các giai đoạn sản xuất hạt giống sau: Hạt giống siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng →hạt xác nhận – SGK trang 12
Câu 13:
Trong hệ thống sản xuất giống cây trồng, mục đích tạo ra hạt giống xác nhận là:
Đáp án: D. Để cung cấp cho nông dân sản xuất đại trà
Giải thích: Trong hệ thống sản xuất giống cây trồng, mục đích tạo ra hạt giống xác nhận là: Để cung cấp cho nông dân sản xuất đại trà – SGK trang 13
Câu 14:
Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo cần loại bỏ cây xấu khi:
Đáp án: B. Hoa đực chưa tung phấn.
Giải thích: Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo cần loại bỏ cây xấu khi hoa đực chưa tung phấn – SGK trang 15
Câu 15:
Đối với giống cây trồng do tác giả cung cấp giống hoặc có hạt giống siêu nguyên chủng thì quy trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ?
Đáp án: D. Duy trì
Giải thích: Đối với giống cây trồng do tác giả cung cấp giống hoặc có hạt giống siêu nguyên chủng thì quy trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy trì – SGK trang 13
Câu 16:
Nuôi cấy mô, tế bào là phương pháp
Đáp án: B. Tách rời tế bào TV nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp giống như trong cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô, cơ quan, phát triển thành cây hoàn chỉnh.
Giải thích: Nuôi cấy mô, tế bào là phương pháp tách rời tế bào TV nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp giống như trong cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô, cơ quan, phát triển thành cây hoàn chỉnh. – SGK trang 19
Câu 17:
Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào là........của tế bào thực vật.
Đáp án: D. Tính toàn năng.
Giải thích: Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào là tính toàn năng của tế bào thực vật _ SGK trang 19
Câu 18:
Tế bào phôi sinh là:
Đáp án: C. Những tế bào hình thành ở giai đoạn đầu của hợp tử chưa mang chức năng chuyên biệt.
Giải thích: Tế bào phôi sinh là những tế bào hình thành ở giai đoạn đầu của hợp tử chưa mang chức năng chuyên biệt – SGK trang 20
Câu 19:
Mỗi một hạt keo đất có cấu tạo như thế nào?
Đáp án: A. Ở giữa nhân keo → lớp ion quyết định điện → lớp ion bất động → lớp ion khuếch tán.
Giải thích: Mỗi 1 hạt keo có 1 nhân. Lớp phân tử nằm phía ngoài của nhân phân li thành các ion và tạo ra lớp ion quyết định điện. Phía ngoài là lớp ion bù (gồm lớp ion bất động và lớp ion khuếch tán) mang điện tích trái dấu – Hình 7 SGK trang 22
Câu 20:
Thành phần nào của keo đất có khả năng trao đổi ion với các ion trong dung dịch đất:
Đáp án: C. Lớp ion khuếch tán.
Giải thích: Keo đất có khả năng trao đổi ion ở lớp ion khuếch tán với các ion của dung dịch đất – SGK trang 22
Câu 21:
Ở Việt Nam, có khoảng bao nhiêu % diện tích đất tự nhiên ở vùng đồi núi?
Đáp án: D. 70%.
Giải thích: Ở Việt Nam, có khoảng 70% diện tích đất tự nhiên ở vùng đồi núi – SGK trang 27
Câu 22:
Tác dụng của biện pháp bón vôi ở cải tạo đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá?
Đáp án: A. Giảm độ chua của đất
Giải thích: Biện pháp bón vôi ở cải tạo đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá giúp giảm độ chua của đất
Câu 23:
Tác dụng của biện pháp cày sâu dần kết hợp bón tăng phân hữu cơ và bón phân hóa học hợp lí ở cải tạo đất xám bạc màu?
Đáp án: B. Cung cấp chất dinh dưỡng và tăng vi sinh vật trong đất
Giải thích: Biện pháp cày sâu dần kết hợp bón tăng phân hữu cơ và bón phân hóa học hợp lí ở cải tạo đất xám bạc màu giúp cung cấp chất dinh dưỡng và tăng vi sinh vật trong đất.)
Câu 24:
Quá trình hình thành của đất phèn cần chú ý đến điều kiện:
Đáp án: A. Yếm khí, thoát nước, thoáng khí.
Giải thích: Quá trình hình thành của đất phèn cần chú ý đến điều kiện: yếm khí, thoát nước, thoáng khí – SGK trang 33
Câu 25:
Đất phèn có thành phần cơ giới nặng, đất rất chua và có:
Đáp án: B. pH < 4.
Giải thích: Đất phèn có thành phần cơ giới nặng, đất rất chua và có pH < 4 – SGK trang 33
Câu 26:
Sau khi sử dụng phân hữu cơ cần chú ý điểm gì?
Đáp án: C. Phải ủ trước khi bón
Giải thích: Sau khi sử dụng phân hữu cơ cần chú ý phải ủ trước khi bón để cho phân hoại mục – SGK trang 40
Câu 27:
Phân hữu cơ có đặc điểm:
Đáp án: C. Khó hoà tan, có chứa nhiều chất dinh dưỡng.
Giải thích: Phân hữu cơ có đặc điểm khó hoà tan, có chứa nhiều chất dinh dưỡng
Câu 28:
Loại phân nào dùng để bón lót là chính:
Đáp án: B. Phân chuồng.
Giải thích: Loại phân nào dùng để bón lót là chính là phân hữu cơ-phân chuồng – SGK trnag 40
Câu 29:
Phân có tác dụng cải tạo đất:
Đáp án: B. Phân hữu cơ, phân vi sinh.
Giải thích: Phân có tác dụng cải tạo đất là phân hữu cơ và phân vi sinh – SGK trang 39
Câu 30:
Phân hữu cơ trước khi sử phải ủ cho hoai mục nhằm:
Đáp án: D. Cây hấp thụ được.
Giải thích: Phân hữu cơ trước khi sử phải ủ cho hoai mục nhằm để hoại mục để cây hấp thụ được – SGK trang 39
Câu 31:
Phân VSV phân giải chất hữu cơ có tác dụng gì?
Đáp án: B. Phân giải chất hữu cơ →chất khoáng đơn giản.
Giải thích: Phân VSV phân giải chất hữu cơ có tác dụng phân giải chất hữu cơ → chất khoáng đơn giản – SGK trang 43
Câu 32:
Để tăng độ phì nhiêu của đất chúng ta cần:
Đáp án: D. Làm đất, tưới tiêu hợp lí, bón phân hữu cơ.
Giải thích: Để tăng độ phì nhiêu của đất chúng ta cần phải làm đất, tưới tiêu hợp lí, bón phân hữu cơ
Câu 33:
Thành phần chính của xác thực vật là:
Đáp án: D. Xenlulô
Giải thích: Thành phần chính của xác thực vật là xenlulô –SGK trang 43
Câu 34:
Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ là:
Đáp án: A. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
Giải thích: Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ là loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật phân giải chất hữu cơ –SGK trang 43
Câu 35:
Phân vi sinh vật cố định đạm là:
Đáp án: B. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định nitơ tự do sống cộng sinh hoặc hội sinh.
Giải thích: Phân vi sinh vật cố định đạm là loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định nitơ tự do sống cộng sinh hoặc hội sinh – SGk trang 42
Câu 36:
Điều kiện để sâu, bệnh phát triển thành dịch:
Đáp án: A. Có ổ dịch, đủ thức ăn, nhiệt độ, độ ẩm.
Giải thích: Điều kiện để sâu, bệnh phát triển thành dịch là có ổ dịch, đủ thức ăn, nhiệt độ, độ ẩm – SGK trang 49
Câu 37:
Điều kiện để sâu, bệnh phát sinh:
Đáp án: A. Có nguồn bệnh, đủ thức ăn, khí hậu thuận lợi, chăm sóc mất cân đối.
Giải thích: Điều kiện để sâu, bệnh phát sinh là có nguồn bệnh, đủ thức ăn, khí hậu thuận lợi, chăm sóc mất cân đối – SGK trang 49
Câu 38:
Nguồn sâu bệnh hại:
Đáp án: D. Trứng, bào tử, Nhộng, VSV.
Giải thích: Nguồn sâu bệnh hạ gồm trứng, bào tử, Nhộng, VSV – SGK trang 47
Câu 39:
Bệnh hại cây trồng do:
Đáp án: D. Nấm, Vi khuẩn, Vi rút.
Giải thích: Bệnh hại cây trồng do: Nấm, Vi khuẩn, Vi rút
Câu 40:
Tác dụng của việc ngâm đất trong công tác ngăn ngừa sâu, bệnh hại cây trồng?
Đáp án: D. Diệt sâu non, trứng, nhộng,...
Giải thích: Tác dụng của việc ngâm đất trong công tác ngăn ngừa sâu, bệnh hại cây trồng là Diệt sâu non, trứng, nhộng,...