Tìm m Z để hai đường thẳng y = mx + 1 (d1) và y = 2x + 3 (d2) cắt nhau tại một điểm có tọa độ nguyên.
A. M = 2
B. M{0;1;3;4}
C. M{0;2}
M{}
Đáp án B
Để giao điểm của hai đồ thị có tọa độ nguyên thì nguyên
Khi đó, y= 2x + 3 cũng nguyên.
Suy ra:
+ Nếu m - 2 = - 1 thì m = 1
+ Nếu m - 2 =1 thì m = 3
+ Nếu m - 2 = 2 thì m = 4
+ Nếu m - 2 = -2 thì m = 0
Kết hợp điều kiện, vậy có 4 giá trị của m thỏa mãn
Tìm giá trị thực của m để hai đường thẳng d: y = mx − 3 và : y + x = m cắt nhau tại một điểm nằm trên trục tung.
Tìm tất cả các giá trị thực của m để hai đường thẳng d: y = mx − 3 và : y + x = m cắt nhau tại một điểm nằm trên trục hoành.
Đường thẳng d: đi qua điểm M (-1; 6) tạo với các tia Ox, Oy một tam giác có diện tích bằng 4. Tính S = a + 2b
Tìm phương trình đường thẳng d: y = ax + b. Biết đường thẳng d đi qua điểm I (1; 2) và tạo với hai tia Ox, Oy một tam giác có diện tích bằng 4.
Tìm giá trị thực của tham số m để ba đường thẳng y = 2x, y = −x − 3 và y = mx + 5 phân biệt và đồng qui.
Cho hai đường thẳng y = 3x – 2 (d1) và y = 2mx + m – 1 (d2). Tìm giá trị m để (d1) cắt (d2) tại điểm có hoành độ bằng 2.
Cho hàm số y = 2mx – m – 1 (d). Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm A(1; 2).
Cho hàm số bậc nhất y = ax + b. Tìm a và b, biết rằng đồ thị hàm số đi qua điểm M (−1; 1) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là 5.
Tìm các giá trị của m để hàm số y = ( − m)x + 1 đồng biến trên R.
Tìm m để ba đường thẳng y = 2x – 3 (d1); y = x – 1 (d2); y = (m − 1)x + 2 (d3) đồng quy.
Cho đường thẳng (d): y = –2x + 3. Tìm m để đường thẳng d′: y = mx + 1cắt d tại một điểm thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ hai