Trắc nghiệm Mệnh đề có đáp án
-
21360 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các mệnh đề sau:
(I) "21 là số nguyên tố"
(II) "Phương trình có hai nghiệm thực"
(III) ""
(IV) "Số dư khi chia 2006 cho 4 là 2"
(V) "Năm 2016 là năm nhuận"
Trong các mệnh đề trên, số mệnh đề đúng là:
Năm 2016 là năm nhuận, có 366 ngày, tháng 2 có 29 ngày (Dấu hiệu nhận biết: Năm nhuận là năm chia hết cho 4). Mệnh đề (V) đúng.
Vậy, trong các mệnh đề trên có 3 mệnh đề đúng là các mệnh đề (II), (IV), (V).
Đáp án là B.
Câu 2:
Xét mệnh đề . Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là:
Chú ý: Mệnh đề phủ định của mệnh đề là .
Đáp án C.
Câu 5:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
* A. Nếu n là số nguyên lẻ thì là số lẻ đây là mệnh đề đúng
* B. Điều kiện cần và đủ để số tự nhiên n chia hết cho 3 là tổng các chữ số của n chia hết cho 3.Mệnh đề này đúng; đây là dấu hiệu chia hết cho 3.
* C. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi và chỉ khi AC =BD là mệnh đề sai.
Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì hai đường chéo AC và BD bằng nhau.
Ngược lại, tứ giác ABCD có 2 đường chéo bằng nhau nhưng không cắt nhau tại trung điểm mỗi đường thì không thể là hình chữ nhật
* D. Tam giác ABC là tam giác đều khi và chỉ khi AB = BC và là mệnh đề đúng.
Chọn C
Câu 7:
Mệnh đề nào sau đây đúng?
* Ta có: nhưng nên mệnh đề A sai.
* là mệnh đề đúng
* nhưng -4 < 3 nên mệnh đề C sai.
* nhưng -4 < -3 nên mệnh đề D sai
Chọn B.
Câu 8:
Cho a, b là hai số tự nhiên. Mệnh đề nào sau đây sai?
Mệnh đề B: Nếu a chẵn và b lẻ thì ab lẻ là mệnh đề sai.
Ví dụ: a= 2 và b = 3 nhưng a.b = 6 là số chẵn.
Đáp án B
Câu 10:
Cho biết là mệnh đề đúng. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Nếu là mệnh đề đúng thì Q là điều kiện cần để có P.
Chọn đáp án B.
Câu 11:
Mệnh đề phủ định của mệnh đề P: là một số nguyên tố" là:
Mệnh đề phủ định của mệnh đề P: là một số nguyên tố" là:
B. " không là 1 số nguyên tố"
Đáp án B
Câu 12:
Mệnh đề nào sau đây có mệnh đề phủ định đúng?
Mệnh đề phủ định của các mệnh đề đã cho là :
" " mệnh đề này sai vì x luôn kém x+1 một đơn vị.
" "mệnh đề này sai vì không có số n nào thỏa mãn.
"" mệnh đề này đúng vì
"" mệnh đề này sai vì có nghiệm thực
Chọn C
Câu 13:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo sai?
Ta tìm mệnh đề đảo của các mệnh đề đã cho.
Gọi A’; B’; C’ và D’ lần lượt là các mệnh đề đảo của các mệnh đề A, B, C ,D.
A’. Tứ giác có hai cặp cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
Mệnh đề này đúng- theo dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
B’. Tam giác có ba góc có số đo bằng 600 là tam giác đều.
Mệnh đề này đúng.
C’. Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau.
Mệnh đề này sai. Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì chưa chắc hai tam giác đó bằng nhau.
Ví dụ cho tam giác ABC không cân, đường cao AH. Gọi M là trung điểm BC.
Khi đó diện tích tam giác AMB và AMC là bằng nhau nhưng hai tam giác này không bằng nhau.
D’. Một tứ giác là hình chữ nhật thì tứ giác đó có bốn góc vuông.
Mệnh đề này đúng theo định nghĩa hình chữ nhật.
Chọn C
Câu 14:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
Mệnh đề A: Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một cạnh bằng nhau là sai.
* Hai tam giác bằng nhau thì suy ra chúng đồng dạng và có một cạnh bằng nhau.
Ngược lại, hai tam giác đồng dạng và có 1 cạnh bằng nhau thì chưa chắc hai tam giác đó bằng nhau.
Đáp án A
Câu 15:
Cho mệnh đề đúng: "Tất cả mọi người bạn của Nam đều biết bơi". Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Mệnh đề C đúng: Minh không biết bơi nên Minh không là bạn của Nam.
Đáp án C
Câu 17:
Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án đã cho sau đây:
Mệnh đề “ ” khẳng định rằng:
Đáp án B
Câu 18:
Cho hai mệnh đề P và Q. phát biểu nào sau đây sai về mệnh đề đúng PQ?
Đáp án C
Mệnh đề đúng PQ có thể được phát biểu theo các ngôn ngữ khi và chỉ khi, nếu và chỉ nếu, điều kiện cần và đủ nên đáp án C là sai.
Câu 22:
Cho các mệnh đề:
(1) “ là số vô tỉ nếu và chỉ nếu 3 là số hữu tỉ”
(2) “Tứ giác là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nếu và chỉ nếu nó là hình bình hành”
(3) “Tứ giác là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau nếu và chỉ nếu nó là hình thoi”
(4) “3 > 4 khi và chỉ khi 1 > 2”
Số mệnh đề sai là:
Đáp án A
Câu 24:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
Đáp án A
Mệnh đề kéo theo “ABC là tam giác đều => Tam giác ABC cân” là mệnh đề đúng, nhưng mệnh đề đảo “Tam giác ABC cân => ABC là tam giác đều” là mệnh đề sai.
Do đó, “ABC là tam giác đều Tam giác ABC cân” không phải là 2 mệnh đề tương đương.
Câu 25:
Cho các phát biểu sau, hỏi có bao nhiêu phát biểu là mệnh đề?
1) Hà nội là thủ đô của Việt Nam
2)
3) 6x + 1 > 3
4) Phương trình + 3x – 1 > 0 có nghiệm
Đáp án C
Ta thấy câu 1), 2) và 4) là các mệnh đề vì ta có thể xét được tính đúng sai của chúng.
Câu 3) không khải mệnh đề vì ta chưa xét được tính đúng sai của nó, chỉ khi cho x một giá trị nào đó thì ta mới nhận được một mệnh đề.
Vậy có 3 mệnh đề.
Câu 26:
Trong các câu sau, câu nào không là mệnh đề chứa biến?
Đáp án A
Dễ thấy các đáp án B, C, D đều có chứa các biến, đáp án A là mệnh đề xét được tính đúng sai ngay nên nó không là mệnh đề chứa biến.
Câu 27:
Kí hiệu X là tập hợp các cầu thủ x trong đội tuyển bóng rổ, P(x) là mệnh đề chứa biến “x cao trên 180 cm”. Mệnh đề “ X, P(x)” khẳng định rằng:
Đáp án A
Câu 28:
Mệnh đề “” khẳng định rằng:
Đáp án B
Mệnh đề đọc là “Có ít nhất một số thực x mà bình phương của nó bằng 2”.