Cho ba điểm A (1; −2), B (5; −4), C (−1; 4). Đường cao AA′ của tam giác ABC có phương trình
A. 3x − 4y + 8 = 0
B. 3x − 4y – 11 = 0
C. −6x + 8y + 11 = 0
D. 8x + 6y + 13 = 0
Ta có
Gọi AA′ là đường cao của tam giác ΔABC ⇒ AA′ nhận
Suy ra AA′: −6(x − 1) + 8(y + 2) = 0 ⇔ −6x + 8y + 22 = 0 ⇔ 3x − 4y – 11 = 0.
Đáp án cần chọn là: B
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A (−2; 4); B (−6; 1) là:
Cho đường thẳng (d): 3x + 5y – 15 = 0. Phương trình nào sau đây không phải là một dạng khác của (d):
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm M (4; 1), N (−1; 2), M′ (x; y) là điểm đối xứng với M qua N. Khi đó x + y có giá trị là:
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A (1; 2), B (0; 3) và C (4; 0). Chiều cao của tam giác kẻ từ đỉnh A bằng
Đường thẳng Δ vuông góc với đường thẳng AB, với A (−2; 1) và B (4; 3).
Đường thẳng Δ có một vectơ chỉ phương là
Cho đường thẳng (d): x − 2y + 1 = 0. Nếu đường thẳng (Δ) đi qua M (1; −1) và song song với (d) thì (Δ) có phương trình
Cho đường thẳng d: x − 2y – 3 = 0. Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc H của điểm M (0; 1) trên đường thẳng
Xét trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cặp điểm nào dưới đây nằm cùng phía so với đường thẳng x − 2y + 3 = 0?
Toạ độ giao điểm của hai đường thẳng 4x − 3y – 26 = 0 và 3x + 4y – 7 = 0.
Cho đường thẳng và . Tính cosin của góc tạo bởi giữa hai đường thẳng đã cho
Cho hai đường thẳng d và d’ biết d: 2x + y – 8 = 0 và d’: . Biết
I (a; b) là tọa độ giao điểm của d và d’. Khi đó tổng a + b bằng?