A. Jessica could have been very upset when you left.
B. Jessica must be very upset when you left.
C. Jessica may be very upset when you left.
D. Jessica must have been very upset when you left.
Kiến th ức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
could have done sth: có thể đã làm gì
must be: chắc có lẽ là
may + do sth: có thể làm gì (ch ỉ kh ả năng xảy ra)
must have done sth: ch ắc hẳn đã làm gì (chỉ phán đoán)
Tạm dịch: Tôi chắ c rằng Jessica rất buồn khi bạn rời đi.
=> Jessica chắ c hẳn rất buồn khi bạn rời đi.
Chọn D
The president offered his congratulations to the players when they won the cup.
The burglar was caught red- handed by the police when he broke into the flat.