Bạn An có một cốc hình nón có đường kính đáy là 10cm và độ dài đường sinh là 8cm. Bạn dự định đựng một viên bị hình cầu sao cho toàn bộ viên bi nằm trong cốc (không phân nào của viên bị cao hơn miệng cốc). Hỏi bạn An có thể đựng được viên bị có đường kính lớn nhất bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Bước 1: Xét thiết diện qua trục.
Bước 2: Xác định vị trí của viên bi thỏa mãn bài toán
Bước 3: Tính đường kính viên bi
Áp dụng công thức tính bán kính đường tròn nội tiếp với
Giải chi tiết:
Bước 1: Xét thiết diện qua trục.
Thiết diện qua trục là một tam giác cân có cạnh bên là 8cm và cạnh đáy là 10 cm (tam giác SAB)
Bước 2: Xác định vị trí của viên bi thỏa mãn bài toán
Viên bi bị cắt theo chính thiết diện đó thì sẽ tiếp xúc với hai cạnh bên.
Viên bi càng tiến gần đáy thì càng lớn.
Để viên bị có đường kính lớn nhất thì viên bi phải tiếp xúc với mặt trên của cốc nước (miễn là viên bi không cao hơn miệng cốc)
Bước 3: Tính đường kính viên bi
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 3 chữ số đôi một khác nhau và số đó chia hết cho 3.
Trong hình vẽ, xe A kéo xe B bằng một sợi dây dài 39m qua một ròng rọc ở độ cao 12m. Xe A xuất phát từ N và chạy với vận tốc không đổi 2 m/s theo chiều mũi tên.
a) Đặt và , (đơn vị mét). Tìm một hệ thức liên hệ giữa x và y .
b) Tính vận tốc của xe B khi xe A cách N một đoạn 5m.
Một nhà máy sản xuất bóng đèn trang trí với chi phí sản xuất 12 USD mỗi bóng đèn. Nếu giá bán mỗi bóng đèn là 20 USD thì nhà máy dự tính bán được 2000 bóng mỗi tháng. Nếu cứ tăng giá bán mỗi bóng đèn lên 1 USD thì số bóng đèn bán được mỗi tháng giảm đi 100 bóng đèn. Để nhà máy có lợi nhuận lớn nhất, giá bán mỗi bóng đèn là
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và góc BAD = 60°. Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng đáy là trọng tâm G của tam giác BCD, góc giữa SA và đáy bằng 60°
a) Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB.
Một ô tô đang chạy thì người lái đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc trong đó t (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc bắt đầu đạp phanh và a là một hằng số dương. Biết rằng từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô di chuyển được 36m. Khẳng định nào sau đây đúng?
Gọi V1,V2, lần lượt là thể tích của khối tứ diện đều và khối lập phương có chung mặt cầu
ngoại tiếp. Khi đó, bằng
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a. Biết với H thuộc cạnh AB thỏa mãn AB=3AH. Góc tạo bởi SA và mặt phẳng (ABC) bằng . Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC là
Một lô hàng có 30 sản phẩm trong đó có 5 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 6 sản phẩm của lô hàng đó. Xác suất để trong 6 sản phẩm lấy ra có không quá 2 phế phẩm là
Trong không gian với hệ trục tọa độ vuông góc Oxyz, cho đường thẳng và mặt phẳng . Phương trình đường thẳng d’ đối xứng với d qua (P) là
Trong không gian với hệ trục tọa độ vuông góc Oxyz, cho 4 điểm A(1;5;4), B(-3;1;4),
C(5;4;1), D(-2;1;-3). Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD bằng
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. Số các giá trị nguyên của m để phương trình có đúng ba nghiệm phân biệt thuộc đoạn là
Trong không gian với hệ trục tọa độ vuông góc Oxyz, cho mặt phẳng , mặt cầu . Gọi là đường thẳng nằm trong mặt phẳng P, đi qua và cắt (S) tại 2 điểm M, N. Độ dài đoạn thẳng MN nhỏ nhất là