Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = mx + 4.
a) Vẽ đồ thị (P).
b) Tìm tất cả các giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1, x2 thỏa mãn x12 + x22 – x1x2 = 24.
a) Vẽ (P).
Bảng giá trị:
x |
−2 |
−1 |
0 |
1 |
2 |
y = x2 |
6 |
|
0 |
|
6 |
Trên mặt phẳng tọa độ lấy các điểm A(−2; 6); B; O(0; 0); C ; D(2; 6).
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d): x2 = mx + 4
Û 3x2 – 2mx – 8 = 0 (a = 3, b = −2m, c= −8)
Theo định lý Vi-et, ta có:
Ta có: x12 + x22 – x1x2 = 24
Û (x1 + x2)2 – 3x1x2 = 24
Û − 3. = 24
Û m2 = 16
Û m2 = 36
Û m = 6 hay m = −6
Vậy để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1, x2 thỏa mãn yêu cầu bài toán thì m = 6; m = −6.
Cho đường tròn tâm O đường kính AB, vẽ dây CD vuông góc với AB tại H (H nằm giữa O và B). Trên tia CD lấy điểm E nằm ngoài đường tròn, EB cắt đường tròn tại F (F khác B), AF cắt CD tại K.
a) Chứng minh tứ giác BFKH nội tiếp.
b) Chứng minh AB.BH = EB.BF
c) Cho biết AB = 6 cm, AF = 5 cm. Tính diện tích hình quạt tròn BOF ứng với cung nhỏ BF của đường tròn (O) (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Cho hàm số y = kx2 (k ≠ 0). Xác định hệ số k, biết đồ thị hàm số đi qua điểm A(−2; 2).
Một góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung có số đo bằng 30° thì số đo cung bị chắn bằng
Trên đường tròn (O), lấy ba điểm A, B, C sao cho điểm C nằm trên cung lớn AB, biết số đo cung nhỏ AB bằng 72° thì bằng
Một hình trụ có chiều cao h = 6 cm, bán kính đáy r = 3 cm, khi đó diện tích xung quanh của hình trụ bằng
Cho phương trình x4 + 7x2 + 10 = 0. Đặt t = x2 (t ≥ 0) thì ta được phương trình mới là
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a – b + c = 0 thì phương trình có hai nghiệm là
Nếu u + v = −8 và uv = 12 thì hai số u và v là hai nghiệm của phương trình