Cho (P): y=x2 và (d):y=−x+6
a) Vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b) Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị trên bằng phép tính
a) Học sinh tự vẽ (P) và (d)
b) Ta có phương trình hoành độ giao điểm :
x2=−x+6⇔x=2x=−3⇒y=4y=9
Cho phương trình x2−2px+5=0 có một nghiệm bằng 2, Tìm p và nghiệm thứ hai
Giải phương trình sau:
x4+x2−20=0
4xx+1+x+1x=5
Cho phương trình x2−2(m+3)x+m2+3=0
a) Không giải phương trình. Tính x1+x2 ; x1.x2
b) Tìm m thỏa x12+x22=8
5x2+20=0
b) Khi M di động trên cung nhỏ BC thì diện tích tứ giác AEFD không đổi.
Cho đường tròn (O), hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau, điểm M thuộc cung nhỏ BC. Gọi E là giao điểm của MA và CD, F là giao điểm của MD và AB. Chứng minh rằng:
a) DAE^=AFD^
Cho tứ giác ABCD có bốn đỉnh thuộc đường tròn . Gọi M, N, P, Q lần lượt là điểm chính giữa các cung AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng : .MP⊥NQ