x2−mx−1=0. (m tham số)
Phương trình có nghiệm ⇔Δ≥0⇔m2+4>0 (luôn đúng)
Khi đó, áp dụng Vi-et ⇒x1+x2=mx1x2=−1
P=x12+x1−1x1+x22+x2−1x2=x12x2+x1x2−x2+x22x1+x1x2−x1x1x2=x1x2x1+x2+2x1x2−x1+x2x1x2=−1.m+2.−1−m−1=2m+2
Cho phương trình x2−2px+5=0 có một nghiệm bằng 2, Tìm p và nghiệm thứ hai
Giải phương trình sau:
x4+x2−20=0
4xx+1+x+1x=5
Cho (P): y=x2 và (d):y=−x+6
a) Vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b) Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị trên bằng phép tính
Cho phương trình x2−2(m+3)x+m2+3=0
a) Không giải phương trình. Tính x1+x2 ; x1.x2
b) Tìm m thỏa x12+x22=8
5x2+20=0
b) Khi M di động trên cung nhỏ BC thì diện tích tứ giác AEFD không đổi.
Cho đường tròn (O), hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau, điểm M thuộc cung nhỏ BC. Gọi E là giao điểm của MA và CD, F là giao điểm của MD và AB. Chứng minh rằng:
a) DAE^=AFD^
Cho tứ giác ABCD có bốn đỉnh thuộc đường tròn . Gọi M, N, P, Q lần lượt là điểm chính giữa các cung AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng : .MP⊥NQ