Giải hệ phương trình 2x−3y+5+y+52x−3=23x+2y=19 (với x>32;y>−5).
Đặt t=2x−3y+5t>0.
Ta có phương trình: t+1t=2⇔t−12=0⇔t=1⇒2x−3y+5=1⇔2x−y=8
Ta có hệ: 2x−y=83x+2y=19⇔x=5y=2
Vậy nghiệm của hệ phương trình là 5;2.
Giải hệ phương trình x2−3x=−2y (1)y2−3y=−2x (2).
Giải hệ phương trình x2+y2=10x+1y+1=8.
Giải hệ phương trình 3x=x2+2y23y=y2+2x2.
Cho hệ phương trình x+y=mx2+y2=−m2+6 (m là tham số).
Hãy tìm các giá trị của m để hệ phương trình có nghiệm (x;y) sao cho biểu thức A=xy+2x+y đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó.
Giải hệ phương trình x+y+4xy=16x+y=10 .
Giải hệ phương trình x2+1y2+xy=27x+1y+xy=15.
Giải hệ phương trình x2+4y2=5x+2y5+4xy=27.
Giải hệ phương trình xy+x+y=3x2y+xy2=2.
Giải hệ phương trình x3=2y+xy3=2x+y.
Tính giá trị của biểu thức M=a2+b2 biết a, b thỏa mãn: 3a2b2+1b3=13b2a2+2a3=1.
Giải hệ phương trình 2x+3y=xy+51x+1y+1=1.
b) Khi M di động trên cung nhỏ BC thì diện tích tứ giác AEFD không đổi.
Cho đường tròn (O), hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau, điểm M thuộc cung nhỏ BC. Gọi E là giao điểm của MA và CD, F là giao điểm của MD và AB. Chứng minh rằng:
a) DAE^=AFD^
Cho tứ giác ABCD có bốn đỉnh thuộc đường tròn . Gọi M, N, P, Q lần lượt là điểm chính giữa các cung AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng : .MP⊥NQ