Tìm giá trị góc giữa hai đường thẳng sau:
d1: 6x - 5y + 15 = 0 và d2:{x=10−6ty=1+5t
A. 30o;
B. 45o;
C. 60o;
D. 90o.
Đáp án đúng là: D
Ta có: {d1:6x−5y+15=0⇒→n1=(6;−5)d2:{x=10−6ty=1+5t⇒→n2=(5;6) →n1; →n2 lần lượt là vectơ pháp tuyến của đường thẳng d1; d2. Nhận thấy →n1⋅→n2 = 6.5 + 6.(-5) = 0 suy ra hai đường thẳng vuông góc với nhau nên φ=90∘.
Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng:
d1: 3x - 2y - 6 = 0 và d2: 6x - 2y - 8 = 0
Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng:
d1: x – 2y + 1 = 0 và d2: – 3x + 6y – 10 = 0
Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm M(a; b)?
Góc nào tạo bởi giữa hai đường thẳng: d1:x+√3y=0 và d2: x + 10 = 0 .
Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A(3 ; -1) và B(1 ; 5) là:
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm M(x0;y0) và đường thẳng Δ: ax + by + c = 0. Khoảng cách từ điểm M đến Δ được tính bằng công thức:
Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(6; -10) và vuông góc với trục Oy?
Đường thẳng d đi qua gốc tọa độ O và song song với đường thẳng – x + 2y + 3 = 0 có phương trình tham số là:
Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn (C):(x−1)2+(y+3)2=16 là:
Cho đường tròn (C):(x−1)2+(y+2)2=8. Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) tại điểm A (3; -4).
Khoảng cách từ giao điểm của đường thẳng x – 3y + 4 = 0 và 2x + 3y – 1 = 0 đến đường thẳng ∆: 3x + y + 4 = 0 bằng:
Khoảng cách từ điểm M(-1; 1) đến đường thẳng Δ: 3x – 4y – 3 = 0 bằng: