Cho hai tập hợp sau:
M là tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 0 và bé hơn 10.
N là tập hợp ba số nguyên tố đầu tiên.
M ∪ N là tập hợp nào dưới đây?
A. A = {2; 4; 6; 8};
B. B = {1; 2; 3};
C. C = {0; 2; 4; 6; 8; 10};
D. D = {2; 3; 4; 5; 6; 8}.
Đáp án đúng là: D.
Ta có:
+ Các số tự nhiên chẵn lớn hơn 0 và bé hơn 10 là: 2; 4; 6; 8.
⇒ M = {2; 4; 6; 8}.
+ Ba số nguyên tố đầu tiên là 2; 3; 5.
⇒ N = {2; 3; 5}.
Hợp của hai tập hợp M và N là các phần tử thuộc tập hợp M hoặc tập hợp N nên ta có tập hợp M ∪ N gồm có các phần tử là: 2; 3; 4; 5; 6; 8.
Vậy M ∪ N = {2; 3; 4; 5; 6; 8}.
Cho hai tập hợp:
A = {x ∈ ℤ | x(x2 – 1) = 0}
B = {x ∈ ℕ | 2 < x < 5}
Câu nào sau đây đúng?
Cho các tập hợp:
A = {x ∈ ℤ | 1 ≤ x ≤ 4};
B = {x ∈ ℤ | 2 < x < 7}.
Xác định tập hợp X = A ∩ B.
Cho các tập hợp:
A = {x ∈ ℤ | 5 < x < 8};
B = {x ∈ ℤ | 8 < x < 11}.
Xác định tập hợp X = A ∩ B.
Cho các tập hợp:
A = {x ∈ ℤ | – 5 < x < 6};
B = {x ∈ ℤ | 1 < x < 6}.
Xác định tập hợp X = A ∩ B.
Cho hai tập hợp:
X = {x ∈ ℕ | 0 ≤ x ≤ 5}
Y là tập hợp các ước số tự nhiên của 15.
X ∩ Y là tập hợp nào dưới đây?
Cho hai tập hợp:
A = {x ∈ ℤ | x2 – 9 = 0}
B = {x ∈ ℤ | x2 + 6x + 5 = 0}
Câu nào sau đây đúng?