30 đề luyện thi Đại Học môn Tiếng Anh cực hay có lời giải
30 đề luyện thi Đại Học môn Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 7)
-
89216 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm ngắn
A. athlete /'æθ1i:t/
B. capital /'kæpɪtl/
C. stalk /stɔ:k/
D. talent /'tælənt/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về cách phát âm đuôi -ed
A. performed /pə'fɔ:md/
B. finished /'fɪnɪ∫t/
C. interviewed /'ɪntəvju:d/
D. delivered /dɪ'lɪvərd/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. digest/daɪ'dʒest/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.
B. sewage/'su:ɪdʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /u:/.
C. flora /'flɔ:rə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɔ:/ và trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. fortune /'fɔ:rt∫ən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɔ:/ và trọng âm không bao giờ rơi vào âm/ə/.
=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. assistance /ə'sɪstəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
B. confident /'kɒnfɪdənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. dynamic /daɪ'næmɪk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc hậu tố đuôi -ic làm trọng âm rơi vào âm trước đó.
D. external /ɪk'stɜ:nl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɜ:/.
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
Her husband is very kind. He always cares _____ her and never puts all of the housework her.
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
Care about sb: quan tâm đến ai đó
Put st on sb: đặt cái gì lên ai/thoái thác hết cái gì cho ai
Tạm dịch: Chồng cô ấy rất tốt. Anh ấy luôn luôn quan tâm đến cô ấy và chưa bao giờ để cô ấy làm tất cả công việc nhà.
Câu 6:
Fish, poultry, beans or nuts _____ half of their dinner plate.
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. make st/sb of st/sb: có ấn tượng/biết về cái gì
B. make out = understand: hiểu
C. make up: tạo nên, trang điểm, bịa đặt, làm hòa
D. make up of: gồm có
Tạm dịch: Cá, thịt gà vịt, các loại đậu và hạt tạo nên một nửa bữa ăn tối.
Câu 7:
Fundraising for charity is a _____ thing for everyone to do to help the community.
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. mean - meant - meant (v): có nghĩa là, có ý định
B. meaningful /'mi:.nɪŋfəl/ (a): có ý nghĩa
C. meaningless /'mi:.nɪŋləs/ (a): vô nghĩa
D. meaning /'mi:.nɪŋ/ (n): ý nghĩa
Tạm dịch: Gây quỹ từ thiện là một việc có ý nghĩa cho mọi người để giúp đỡ cộng đồng.
Câu 8:
People in _____ Western countries are often surprised to learn that _____ Japanese celebrate Christinas.
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
Không sử dụng mạo từ trước danh từ số nhiều không xác định (Western countries)
Sử dụng “the” trước "Japanese" để tạo thành danh từ tập hợp (động từ theo sau luôn chia ở dạng số nhiều.
Tạm dịch: Mọi người ở những nước Phương Tây thường cảm thấy bất ngờ khi biết rằng người Nhật cũng tổ chức Giáng Sinh
Câu 9:
The Youth Union in our school has decided to launch a/an _____ to raise funds for local charities.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Launch a campaign: phát động một phong trào
Tạm dịch: Đoàn Thanh Niên của trường chúng tôi quyết định phát động một phong trào để gây quỹ cho những tổ chức từ thiện địa phương.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Decide to do st = make a decision to do st: quyết định làm gì
Do activities: thực hiện những hoạt động
Câu 10:
The Complex of Hue Monuments was the first site in Viet Nam _____ to the World Heritage List.
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Trong câu có the first và ở dạng bị động nên sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng to be Vp2
Tạm dịch: Quần thể di tích cố đô Huế đã là nơi đầu tiên ở Việt Nam được thêm vào danh sách di sản Thế Giới.
Cụm động từ khác cần lưu ý: add to: thêm vào
Câu 11:
If you inherited a million pounds, what _____ with the money?
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện loại 2
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 chứa câu nghi vấn (Wh-question)
If + S + V-ed, Wh-question + would/could/might + S + V?
Tạm dịch: Nếu bạn thừa hưởng được 1 triệu bảng Anh, bạn sẽ làm gì với số tiền đó?
Câu 12:
_____ the food before, Tom didn't want to eat it again.
Đáp án A
Kiến thức về phân từ hoàn thành
Phân từ hoàn thành dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó đã xảy ra trước.
Tạm dịch: Khi đã ăn món nào qua trước đó, Tom không muốn ăn lại lần nữa.
Câu 13:
It _____ last night because the ground is really wet.
Đáp án D
Kiến thức về động từ khiếm khuyết
Must have + Vp2: diễn tả những suy đoán logic dựa trên những căn cứ chắc chắn.
Tạm dịch: Trời chắc hẳn đã mưa tối qua bởi vì mặt đất lúc này rất ẩm ướt.
Câu 14:
_____ of all the staff, I would like to wish you a happy retirement.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. instead of = B. in place of: thay vì
C. on behalf of: thay mặt cho, đại diện cho
D. on account of: bởi vì
Tạm dịch: Thay mặt cho toàn thể nhân viên, tôi muốn gửi lời chúc bạn nghỉ hưu vui vẻ.
Câu 15:
In UK, if you're practising in someone else's car, you need to make sure their insurance policy covers you as a
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Learner driver: người học lái xe
Tạm dịch: Ở Mỹ, nếu bạn tập lái trong xe ô tô của người khác, bạn cần chắc chắn rằng hợp đồng bảo hiểm của họ bảo đảm cho bạn như là một người đang học lái xe.
Câu 16:
All staffs are not allowed to use their personal mobile phones during _____ hours.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Office hours: giờ làm việc (ở cơ quan, văn phòng), giờ hành chính
Tạm dịch: Tất cả nhân viên không được phép sử dụng điện thoại cá nhân trong giờ làm việc.
Cấu trúc khác cần lưu ý: be allowed to do sth: được phép làm điều gì
Câu 17:
At his mother's funeral, he was so _____ with emotion that he couldn't finish his speech.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. incapacitate /,ɪnkə'pæsɪteɪt/ (v): làm mất khả năng
B. overwhelmed /,əʊvə'welmd/ (a): tràn ngập
C. seething /’si:ðɪŋ/ (a): sôi sục
D. overcrowded /,əʊvə'kraʊdɪd/ (a): chật kín, đông nghẹt
Tạm dịch: Trong lễ tang của mẹ anh ấy, anh ấy nghẹn ngào đến nỗi không thể hoàn thành bài phát biểu.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Cấu trúc “quá... đến nỗi”: S + be + so + adj + that + S + V
Câu 18:
My mother was worried _____ when it passed midnight and my brother still hadn't come home.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Be worried sick: cực kỳ lo lắng
Tạm dịch: Mẹ tôi đã cực kỳ lo lắng khi đã quá nửa đêm mà anh/ em trai tôi vẫn chưa trở về nhà.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (5) in each of the following questions.
I feel extremely depressed as conflict occurs frequently amongst generations in my family.
Đáp án B
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Tôi cảm thấy rất buồn khi mâu thuẫn thường xuyên xảy ra giữa các thế hệ trong đình mình.
=> occur (v): come up : xảy ra
Các đáp án còn lại:
B. come on: đi tiếp, đi tới, tiến lên
C. come in: đi vào
D. come into: được hưởng, thừa kế
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (5) in each of the following questions.
The Association of Southeast Asian Nations, or ASEAN, was established on 8 August 1967 in Bangkok, Thailand, with Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore and Thailand, joining hands initiallỵ.
Đáp án B
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, gọi tắt là ASEAN, được thành lập vào ngày 8 thán 8 năm 1967 tại Băng Cốc, Thái Lan với sự chung tay của các nước thành viên ban đầu là Indonesia, Malaysia, Philipines và Singapore.
=> initially (adv) = firstly (adv): ban đầu, đầu tiên
Kiến thức từ cố định cần lưu ý: join hands: chung tay
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s} in each of the following questions.
They were forced to leave as part of a government drive to expel illegal immigrants.
Đáp án B
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Họ bị buộc phải rời đi như một phần trong nỗ lực của chính phủ để trục xuất người nhập cư bất hợp pháp.
=> expel (v): trục xuất >< welcome (v): chào đón
Các đáp án khác:
A. depart (v): rời khỏi, khởi hành
C. help (v): giúp
D. facilitate (v): tao thuận lợi
Câu trúc khác cần lưu ý: be forced to do st: bị ép buộc làm gì
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s} in each of the following questions.
I'm not an impulsive person, I don't generally do things on the spur of the moment.
Đáp án C
Từ trái nghĩa - Kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Tôi không phải là một người hấp tấp, tôi không thường làm những điều mà không có sự chuẩn bị trước.
=> on the spur of the moment (idiom): hấp tấp, không chuẩn bị trước
Xét các đáp án:
A. quickly (adv): nhanh chóng
B. industriously (adv): một cách cần cù, siêng năng
C. intentionally (adv): một cách có chủ tâm, có dự liệu
D. impulsive (a): hấp tấp, bốc đồng
Câu 23:
Nam: “Do you think that there are any jobs which only men or only women can or should do?"
Lan: “________________.”
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Nam hỏi Lan ý kiến của cô ấy về một nhận định như sau.
Nam: “Bạn có nghĩ rằng có bất cứ ngành nghề nào mà chỉ dành riêng cho đàn ông hoặc riêng cho phụ nữ có thể làm hoặc nên có những nghề dành riêng cho từng phải như vậy?"
Lan: “______________.”
A. Đàn ông thường làm tốt hơn phụ nữ trong một số nghề nghiệp nhất định.
B. Tôi đồng ý. Điều này thật sự phụ thuộc vào những điều kiện thể trạng và sở thích của họ.
C. Đàn ông và phụ nữ nên hợp tác lẫn nhau.
D. Đàn ông thường được ủng hộ trong một số nghề nghiệp nhất định.
Câu 24:
Lan: “What solution to air pollution can you suggest?”
Nam: “__________________.”
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tam dich: Lan hỏi Nam về giải pháp đối với tình trạng ô nhiễm không khí.
Lan: “ Bạn có thể gợi ý giải pháp nào đối với tình trạng ô nhiễm không khí không?"
Nam: “______________________.”
A. Ngày nay tình trạng ô nhiễm không khí thì thật sự nghiêm trọng.
B. Khói từ những ống khỏi nhà máy gây ô nhiễm không khí.
C. Ô nhiễm không khí là nguyên nhân gây ra mưa axit.
D. Con người nên sử dụng những phương tiện giao thông công cộng.
Câu 25:
The bad news in the lune jobs numbers, released Friday, is also the good news. The unemployment rate rose to 4 percent last month, from 3.8 percent, which in many contexts would be reason to worry (25) _____ a softening economy. But the details of this particular jump in the jobless rate actually imply good things for the economy.
The labor force rose by 601,000 people last month, driving the proportion of the civilian adult population that is either working or looking for work up by 0.2 percentage points, to 62.9 percent. The unemployment rate rose because not all of the people looking for work found it immediately. That suggested they were ready and willing to (26) _____ the jobs that employers have kept creating at a healthy rate — an additional 213,000 positions in June alone. The month-to-month swings in the size of the labor force can be large because of (27) _____ error. So this may prove to be a random blip that is erased as more data become available.
But taken at face value, it’s a sign that the hot job market is succeeding at pulling people off the sidelines and into the work force. It’s easy to imagine people (28) _____ have become disengaged from the work force who, in this tightening job market, are more likely than they were a few years ago to see help wanted signs everywhere, (29) _____ to have friends and acquaintances urge them to start working.
Điền vào số (25)
Đáp án B
Chủ đề về Job
Kiến thức về cụm giới từ
Ta có cấu trúc "worry about”: 1o lắng về
Tạm dịch: “The unemployment rate rose to 4 percent last month, from 3.8 percent, which in many contexts would be reason to worry (25) _____ a softening economy.” (Tỷ lệ thất nghiệp tăng lên 4 phần trăm trong tháng trước, từ 3,8 phần trăm, trong nhiều bối cảnh sẽ là lý do để lo lắng (25) _____ một nền kinh tế bền vững.)
Câu 26:
The bad news in the lune jobs numbers, released Friday, is also the good news. The unemployment rate rose to 4 percent last month, from 3.8 percent, which in many contexts would be reason to worry (25) _____ a softening economy. But the details of this particular jump in the jobless rate actually imply good things for the economy.
The labor force rose by 601,000 people last month, driving the proportion of the civilian adult population that is either working or looking for work up by 0.2 percentage points, to 62.9 percent. The unemployment rate rose because not all of the people looking for work found it immediately. That suggested they were ready and willing to (26) _____ the jobs that employers have kept creating at a healthy rate — an additional 213,000 positions in June alone. The month-to-month swings in the size of the labor force can be large because of (27) _____ error. So this may prove to be a random blip that is erased as more data become available.
But taken at face value, it’s a sign that the hot job market is succeeding at pulling people off the sidelines and into the work force. It’s easy to imagine people (28) _____ have become disengaged from the work force who, in this tightening job market, are more likely than they were a few years ago to see help wanted signs everywhere, (29) _____ to have friends and acquaintances urge them to start working.
Điền vào số (26)
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm từ " fill the job" = “ apply for the job” nghĩa là " Xin việc"
Tạm dịch: “That suggested they were ready and willing to (26) _____ fill the jobs that employers have kept creating at a healthy rate - an additional 213,000 positions in June alone. (Điều đó cho thấy họ đã sẵn sàng (26) _____ ứng cử vào các công việc mà các nhà tuyển dụng đã tiếp tục tạo ra ở mức tốt - thêm 213.000 vị trí chỉ trong tháng Sáu)
Câu 27:
The bad news in the lune jobs numbers, released Friday, is also the good news. The unemployment rate rose to 4 percent last month, from 3.8 percent, which in many contexts would be reason to worry (25) _____ a softening economy. But the details of this particular jump in the jobless rate actually imply good things for the economy.
The labor force rose by 601,000 people last month, driving the proportion of the civilian adult population that is either working or looking for work up by 0.2 percentage points, to 62.9 percent. The unemployment rate rose because not all of the people looking for work found it immediately. That suggested they were ready and willing to (26) _____ the jobs that employers have kept creating at a healthy rate — an additional 213,000 positions in June alone. The month-to-month swings in the size of the labor force can be large because of (27) _____ error. So this may prove to be a random blip that is erased as more data become available.
But taken at face value, it’s a sign that the hot job market is succeeding at pulling people off the sidelines and into the work force. It’s easy to imagine people (28) _____ have become disengaged from the work force who, in this tightening job market, are more likely than they were a few years ago to see help wanted signs everywhere, (29) _____ to have friends and acquaintances urge them to start working.
Điền vào số (27)
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. statistics (n): môn thống kế
B. status (n): trạng thái
C. statistic (n): số liệu
D. statistical (a): thuộc về thống kê
Căn cứ vào danh từ “ error" nên vị trí còn thiếu là một tính từ. Từ đó, ta loại A, B, C.
Tạm dịch: "The month-to-month swings in the size of the labor force can be large because of (27) _____ error." (Sự thay đổi theo từng tháng về quy mô của lực lượng lao động có thể lớn do lỗi thống kê.)
Câu 28:
The bad news in the lune jobs numbers, released Friday, is also the good news. The unemployment rate rose to 4 percent last month, from 3.8 percent, which in many contexts would be reason to worry (25) _____ a softening economy. But the details of this particular jump in the jobless rate actually imply good things for the economy.
The labor force rose by 601,000 people last month, driving the proportion of the civilian adult population that is either working or looking for work up by 0.2 percentage points, to 62.9 percent. The unemployment rate rose because not all of the people looking for work found it immediately. That suggested they were ready and willing to (26) _____ the jobs that employers have kept creating at a healthy rate — an additional 213,000 positions in June alone. The month-to-month swings in the size of the labor force can be large because of (27) _____ error. So this may prove to be a random blip that is erased as more data become available.
But taken at face value, it’s a sign that the hot job market is succeeding at pulling people off the sidelines and into the work force. It’s easy to imagine people (28) _____ have become disengaged from the work force who, in this tightening job market, are more likely than they were a few years ago to see help wanted signs everywhere, (29) _____ to have friends and acquaintances urge them to start working.
Điền vào số (28)
Đáp án B
Kiến thức đại từ quan hệ
Căn cứ vào "people" nên vị trí trống cần điền đại từ quan hệ “who”
Câu 29:
The bad news in the lune jobs numbers, released Friday, is also the good news. The unemployment rate rose to 4 percent last month, from 3.8 percent, which in many contexts would be reason to worry (25) _____ a softening economy. But the details of this particular jump in the jobless rate actually imply good things for the economy.
The labor force rose by 601,000 people last month, driving the proportion of the civilian adult population that is either working or looking for work up by 0.2 percentage points, to 62.9 percent. The unemployment rate rose because not all of the people looking for work found it immediately. That suggested they were ready and willing to (26) _____ the jobs that employers have kept creating at a healthy rate — an additional 213,000 positions in June alone. The month-to-month swings in the size of the labor force can be large because of (27) _____ error. So this may prove to be a random blip that is erased as more data become available.
But taken at face value, it’s a sign that the hot job market is succeeding at pulling people off the sidelines and into the work force. It’s easy to imagine people (28) _____ have become disengaged from the work force who, in this tightening job market, are more likely than they were a few years ago to see help wanted signs everywhere, (29) _____ to have friends and acquaintances urge them to start working.
Điền vào số (29)
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. for = because: bởi vì
B. and: và
C. but: nhưng
D. or: hoặc
Căn cứ vào ngữ cảnh thì đáp án phù hợp là đáp án D
Tạm dịch: “It's easy to imagine people (28) _____ who have become disengaged from the work force who, in this tightening job market, are more likely than they were a few years ago to see help wanted signs everywhere, (29) _____ or to have friends and acquaintances urge them to start working.” (Trong thị trường việc làm đầy cạnh tranh này, thật dễ dàng để tưởng tượng những người không còn nằm trong lực lượng lao động có nhiều khả năng để thấy các đấu hiệu mong muốn ở khắp mọi nơi hơn họ vài năm trước, hoặc có bạn bè và người quen thúc giục họ bắt đầu làm việc.)
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
The majority of medium and large companies pay higher wage rates to men than to women, according to the latest government figures. The disparity, known as the gender pay gap, reflects the different average hourly salaries earned by men and women. The government data showed 74% of firms pay higher rates to their male staff. just 15% of businesses with more than 250 employees pay more to women. As many as 11% of firms said there is no difference between the rates paid to either gender.
Unlike pay inequality - which compares the wages of men and women doing the same job - a gender pay difference at a company is not illegal, but could possibly reflect discrimination. The average gender pay gap across all medium and large-sized firms is now 8.2%, as measured by median pay. in other words, men typically earn over 8% more per hour than women. Among those with the largest gender pay gap are airlines such as Tui and Easyjet, and banks including Virgin Money, the Clydesdale and TSB. Easyjet has said its pay gap of 45.5% is down to the fact that most of its pilots are male, while most of its more modestly paid cabin crew are female. Tui Airways - where men earn 47% more than
214women - has the same issue. Many banks also appear to have a gender bias on salaries. The Bank of England's wage rate for men is 24% higher than for its female employees.
By law, all firms with more than 250 staff must report their gender pay gap to the government by 4 April this year. So far only 1,047 firms have complied, leaving another 8,000 to go. Carolyn Fairbairn, director general of the CBI, denied companies were dragging their feet in reporting the data. "I don't see a reluctance," she told the Today programme. "I think this is genuinely quite difficult data to find, it is often sitting on different systems and firms are working very hard towards that deadline.
The best title for this passage could be ________.
Đáp án A
Chủ đề về GENDER EQUALITY
Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là __________.
A. Sự khác biệt về lương theo giới tính: Đàn ông vẫn kiếm được nhiều hơn phụ nữ
B. Các số liệu mới nhất của chính phủ về sự chênh lệnh lương theo giới tính
C. Nhiều ngân hàng và hãng hàng không có sự thiên vị về lương theo giới tính.
D. Công ty nên trả lương cho phụ nữ nhiều hơn vì năng lực của họ.
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Thông tin “các số liệu của chính phủ, sự thiên vị về lương theo giới tính” đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài. Thông tin của đáp án D không xuất hiện trong bài => Đáp án A.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
The majority of medium and large companies pay higher wage rates to men than to women, according to the latest government figures. The disparity, known as the gender pay gap, reflects the different average hourly salaries earned by men and women. The government data showed 74% of firms pay higher rates to their male staff. just 15% of businesses with more than 250 employees pay more to women. As many as 11% of firms said there is no difference between the rates paid to either gender.
Unlike pay inequality - which compares the wages of men and women doing the same job - a gender pay difference at a company is not illegal, but could possibly reflect discrimination. The average gender pay gap across all medium and large-sized firms is now 8.2%, as measured by median pay. in other words, men typically earn over 8% more per hour than women. Among those with the largest gender pay gap are airlines such as Tui and Easyjet, and banks including Virgin Money, the Clydesdale and TSB. Easyjet has said its pay gap of 45.5% is down to the fact that most of its pilots are male, while most of its more modestly paid cabin crew are female. Tui Airways - where men earn 47% more than
214women - has the same issue. Many banks also appear to have a gender bias on salaries. The Bank of England's wage rate for men is 24% higher than for its female employees.
By law, all firms with more than 250 staff must report their gender pay gap to the government by 4 April this year. So far only 1,047 firms have complied, leaving another 8,000 to go. Carolyn Fairbairn, director general of the CBI, denied companies were dragging their feet in reporting the data. "I don't see a reluctance," she told the Today programme. "I think this is genuinely quite difficult data to find, it is often sitting on different systems and firms are working very hard towards that deadline.
Which statement is probably TRUE according to the information in the paragraph 1?
Đáp án B
Phát biểu nào có lẽ là ĐÚNG theo thông tin trong đoạn văn 1?
A. Chỉ 15% trong số các doanh nghiệp trả lương nhiều hơn cho phụ nữ.
B. Hầu hết các công ty vừa và lớn trả cho phụ nữ thấp hơn so với đàn ông.
C. Dữ liệu của chính phủ chỉ ra rằng 74% các công ty trả lương cao hơn cho các công nhân nữ.
D. 11% các công ty được báo cáo là có sự khác biệt lớn trong việc trả lương cho công nhân theo giới tính.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“The majority of medium and large companies pay higher wage rates to men than to women, according to the latest government figures. . The government data showed 74% of firms pay higher rates to their male staff. Just 15% of businesses with more than 250 employees pay more to women. As many as 11% of firms said there is no difference between the rates paid to either gender." (Phần lớn các công ty vừa và lớn trả mức lương cao hơn cho nam giới so với phụ nữ, theo số liệu mới nhất của chính phủ ..... Dữ liệu của chính phủ cho thấy 74% các công ty trả mức giá cao hơn cho nhân viên nam của họ. Chỉ 15% doanh nghiệp có hơn 250 nhân viên trả nhiều tiền hơn cho phụ nữ. Có đến 11% các công ty cho biết không có sự khác biệt giữa tỷ lệ trả cho cả hai giới.)
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
The majority of medium and large companies pay higher wage rates to men than to women, according to the latest government figures. The disparity, known as the gender pay gap, reflects the different average hourly salaries earned by men and women. The government data showed 74% of firms pay higher rates to their male staff. just 15% of businesses with more than 250 employees pay more to women. As many as 11% of firms said there is no difference between the rates paid to either gender.
Unlike pay inequality - which compares the wages of men and women doing the same job - a gender pay difference at a company is not illegal, but could possibly reflect discrimination. The average gender pay gap across all medium and large-sized firms is now 8.2%, as measured by median pay. in other words, men typically earn over 8% more per hour than women. Among those with the largest gender pay gap are airlines such as Tui and Easyjet, and banks including Virgin Money, the Clydesdale and TSB. Easyjet has said its pay gap of 45.5% is down to the fact that most of its pilots are male, while most of its more modestly paid cabin crew are female. Tui Airways - where men earn 47% more than
214women - has the same issue. Many banks also appear to have a gender bias on salaries. The Bank of England's wage rate for men is 24% higher than for its female employees.
By law, all firms with more than 250 staff must report their gender pay gap to the government by 4 April this year. So far only 1,047 firms have complied, leaving another 8,000 to go. Carolyn Fairbairn, director general of the CBI, denied companies were dragging their feet in reporting the data. "I don't see a reluctance," she told the Today programme. "I think this is genuinely quite difficult data to find, it is often sitting on different systems and firms are working very hard towards that deadline.
In the 2rd paragraph, the writer says the reason why Tui Airways also have gender pay gap is because ________.
Đáp án C
Trong đoạn 2, tác giả gợi ý rằng lý do khiến ở Tui Airways cũng có chênh lệch về lương là do ______.
A. đây là nơi mà nam kiếm được nhiều tiền hơn 47% so với nữ.
B. đây là nơi mà nam hiếm khi kiếm được nhiều tiền hơn nữ đến 8% mỗi giờ.
C. hầu hết các phi công của họ là nam, trong khi hầu hết các phi hành đoàn được trả lương khiêm tốn hơn là nữ.
D. nó có sự chênh lệch về lương theo giới tính lớn nhất.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“Easyjet has said its pay gap of 45.5% is down to the fact that most of its pilots are male, while most of its more modestly paid cabin crew are female. Tui Airways - where men earn 47% more than women - has the same issue." (Easyjet đã nói rằng khoảng cách trả 455% của họ là do thực tế là hầu hết các phi công của họ là nam, trong khi hầu hết các phi hành đoàn được trả lương khiêm tốn hơn là nữ. Tui Airways - nơi đàn ông kiếm được nhiều hơn 47% so với phụ nữ - có cùng một vấn đề.)
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
The majority of medium and large companies pay higher wage rates to men than to women, according to the latest government figures. The disparity, known as the gender pay gap, reflects the different average hourly salaries earned by men and women. The government data showed 74% of firms pay higher rates to their male staff. just 15% of businesses with more than 250 employees pay more to women. As many as 11% of firms said there is no difference between the rates paid to either gender.
Unlike pay inequality - which compares the wages of men and women doing the same job - a gender pay difference at a company is not illegal, but could possibly reflect discrimination. The average gender pay gap across all medium and large-sized firms is now 8.2%, as measured by median pay. in other words, men typically earn over 8% more per hour than women. Among those with the largest gender pay gap are airlines such as Tui and Easyjet, and banks including Virgin Money, the Clydesdale and TSB. Easyjet has said its pay gap of 45.5% is down to the fact that most of its pilots are male, while most of its more modestly paid cabin crew are female. Tui Airways - where men earn 47% more than
214women - has the same issue. Many banks also appear to have a gender bias on salaries. The Bank of England's wage rate for men is 24% higher than for its female employees.
By law, all firms with more than 250 staff must report their gender pay gap to the government by 4 April this year. So far only 1,047 firms have complied, leaving another 8,000 to go. Carolyn Fairbairn, director general of the CBI, denied companies were dragging their feet in reporting the data. "I don't see a reluctance," she told the Today programme. "I think this is genuinely quite difficult data to find, it is often sitting on different systems and firms are working very hard towards that deadline.
The word “their” in paragraph 3 refers to ________?
Đáp án D
Từ “their" trong đoạn 3 thay thế cho từ ________.
A. chính phủ
B. công nhân
C. nhân viên
D. tất cả các công ty
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“By law, all firms with more than 250 staff must report their gender pay gap to the government by 4 April this year." (Theo luật, tất cả các công ty có hơn 250 nhân viên phải báo các khoảng cách lương theo giới tính của họ với chính phủ trước ngày 4 tháng 4 năm nay.)
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
The majority of medium and large companies pay higher wage rates to men than to women, according to the latest government figures. The disparity, known as the gender pay gap, reflects the different average hourly salaries earned by men and women. The government data showed 74% of firms pay higher rates to their male staff. just 15% of businesses with more than 250 employees pay more to women. As many as 11% of firms said there is no difference between the rates paid to either gender.
Unlike pay inequality - which compares the wages of men and women doing the same job - a gender pay difference at a company is not illegal, but could possibly reflect discrimination. The average gender pay gap across all medium and large-sized firms is now 8.2%, as measured by median pay. in other words, men typically earn over 8% more per hour than women. Among those with the largest gender pay gap are airlines such as Tui and Easyjet, and banks including Virgin Money, the Clydesdale and TSB. Easyjet has said its pay gap of 45.5% is down to the fact that most of its pilots are male, while most of its more modestly paid cabin crew are female. Tui Airways - where men earn 47% more than
214women - has the same issue. Many banks also appear to have a gender bias on salaries. The Bank of England's wage rate for men is 24% higher than for its female employees.
By law, all firms with more than 250 staff must report their gender pay gap to the government by 4 April this year. So far only 1,047 firms have complied, leaving another 8,000 to go. Carolyn Fairbairn, director general of the CBI, denied companies were dragging their feet in reporting the data. "I don't see a reluctance," she told the Today programme. "I think this is genuinely quite difficult data to find, it is often sitting on different systems and firms are working very hard towards that deadline.
The phrase "dragging their feet" in paragraph 3 means ________.
Đáp án D
Cụm từ “dragging their feet” trong đoạn 3 có nghĩa là _______.
A. succeeding : thành công
B. running quickly: chạy nhanh
C. walking slowly: đi chậm
D. doing st slowly: làm chậm chạp/ miễn cưỡng
Drag one's feet = do something slowly
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Carolyn Fairbairn, director general of the CBI, denied companies were dragging their feet in reporting the data. "I don't see a reluctance,” she told the Today programme. (Carolyn Fairbairn, tổng giám đốc của CBI, phủ nhận các công ty đang làm một cách miễn cưỡng trong việc báo cáo dữ liệu. “Tôi không thấy bất kì sự miễn cưỡng nào” - cô ấy nói trong chương trình Today)
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Robots are useful for exploring and working in space. In particular, many robots have been sent to explore Mars. Such robots have usually looked like a box with wheels. Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily. Also, they cannot do very many tasks. Because of these problems, scientists have been developing a new and unusual kind of robot. These new robots move like snakes, so they have been given the name "snakebots."
The way a snake is shaped lets it get into very small spaces, like cracks in rocks. It can also push its way below the ground or climb up different kinds of objects, like high rocks and trees. Such abilities account for the usefulness of a robot designed like a snake. A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well. They could, for example, help repair the International Space Station.
But how can such a robot shape be made? A snakebot is built like a Chain made of about thirty parts, or modules. Each module is basically the same in that they all have a small computer and a wheel to aid movement. The large computer in the "head” of the snake makes all of the modules in a snakebot work together.
The modular design of the snakebot has many advantages. If one module fails, another can be added easily. Snakebot modules can also carry different kinds of tools, as well as cameras. Since each module is actually a robot in itself, one module can work apart from the rest if necessary. That is, all the modules can separate and move on their own, and then later, reconnect back into a larger robot. Researchers are also trying to develop snakebots made of a special kind of plastic that can change its shape using electricity, almost like animal muscles. Snakebots made with this plastic will be very strong and hard to break.
Overall, the snakebot design is much simpler than that of common robots. Thus, snakebots will be much less expensive to build. For example, a robot recently sent to Mars cost over a hundred million dollars, whereas snakebots can cost as little as a few hundred dollars. With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.
What topic does the passage mainly focus on?
Đáp án C
Chủ đề ARTIFICIAL INTELLIGENCE
Đoạn văn chủ yếu tập trung thảo luận về chủ đề gì?
A. Sự khác biệt giữa rô bốt cũ và rõ bốt mới.
B. Những lý do cho sự xuất hiện của snakebot.
C. Cấu tạo và khả năng của snakebot.
D. Ngoại hình và các vấn đề của snakebot.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
"Robots are useful for exploring and working in space. In particular, many robots have been sent to explore Mars. Such robots have usually looked like a box with wheels. Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily. Also, they cannot do very many tasks. Because of these problems, scientists have been developing a new and unusual kind of robot. These new robots move like snakes, so they have been given the name “snakebots.”
(Rô bốt rất hữu ích cho việc khám phá và làm việc trong không gian. Đặc biệt, nhiều rô bốt đã được đưa lên khám phá sao Hỏa. Những con rô bốt này thường trông như 1 cái hộp có bánh xe. Mặc dù những con rô bốt này khá hữu ích, nhưng đương nhiên là chúng không chắc chắn, cực kì đắt đỏ và dễ bị vỡ. Hơn nữa, chúng cũng không thể thực hiện quá nhiều nhiệm vụ. Bởi vì các hạn chế đó, các nhà khoa học đang phát triển một loại rô bốt mới và khác lạ. Những con rô bốt mới này di chuyển như những con rắn, vì vậy
chúng được gọi tên là “snakebot”.)
=>Như vậy, các đoạn sau tác giả sẽ tập trung mô tả con rô bốt mới này có cấu tạo và hình dáng như thế nào và chúng có khả năng gì.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Robots are useful for exploring and working in space. In particular, many robots have been sent to explore Mars. Such robots have usually looked like a box with wheels. Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily. Also, they cannot do very many tasks. Because of these problems, scientists have been developing a new and unusual kind of robot. These new robots move like snakes, so they have been given the name "snakebots."
The way a snake is shaped lets it get into very small spaces, like cracks in rocks. It can also push its way below the ground or climb up different kinds of objects, like high rocks and trees. Such abilities account for the usefulness of a robot designed like a snake. A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well. They could, for example, help repair the International Space Station.
But how can such a robot shape be made? A snakebot is built like a Chain made of about thirty parts, or modules. Each module is basically the same in that they all have a small computer and a wheel to aid movement. The large computer in the "head” of the snake makes all of the modules in a snakebot work together.
The modular design of the snakebot has many advantages. If one module fails, another can be added easily. Snakebot modules can also carry different kinds of tools, as well as cameras. Since each module is actually a robot in itself, one module can work apart from the rest if necessary. That is, all the modules can separate and move on their own, and then later, reconnect back into a larger robot. Researchers are also trying to develop snakebots made of a special kind of plastic that can change its shape using electricity, almost like animal muscles. Snakebots made with this plastic will be very strong and hard to break.
Overall, the snakebot design is much simpler than that of common robots. Thus, snakebots will be much less expensive to build. For example, a robot recently sent to Mars cost over a hundred million dollars, whereas snakebots can cost as little as a few hundred dollars. With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.
According to paragraph 1, the following are disadvantages of the common robots which have been on Mars, EXCEPT _________.
Đáp án A
Theo đoạn văn 1, những thông tin sau đây là các bất lợi của những con rô bốt cũ đã được đưa lên sao Hỏa, ngoại trừ _______.
A. sự vô dụng
B. chi phí sản xuất cao
C. tính dễ vỡ
D. khó khăn trong di chuyển
Từ khóa: disadvantages/ common robots/been on Mars
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
"Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily." (Mặc dù những con rô bốt này khá hữu ích, nhưng đương nhiên là chúng không chắc chắn, cực kì đắt đỏ và dễ bị vỡ.)
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Robots are useful for exploring and working in space. In particular, many robots have been sent to explore Mars. Such robots have usually looked like a box with wheels. Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily. Also, they cannot do very many tasks. Because of these problems, scientists have been developing a new and unusual kind of robot. These new robots move like snakes, so they have been given the name "snakebots."
The way a snake is shaped lets it get into very small spaces, like cracks in rocks. It can also push its way below the ground or climb up different kinds of objects, like high rocks and trees. Such abilities account for the usefulness of a robot designed like a snake. A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well. They could, for example, help repair the International Space Station.
But how can such a robot shape be made? A snakebot is built like a Chain made of about thirty parts, or modules. Each module is basically the same in that they all have a small computer and a wheel to aid movement. The large computer in the "head” of the snake makes all of the modules in a snakebot work together.
The modular design of the snakebot has many advantages. If one module fails, another can be added easily. Snakebot modules can also carry different kinds of tools, as well as cameras. Since each module is actually a robot in itself, one module can work apart from the rest if necessary. That is, all the modules can separate and move on their own, and then later, reconnect back into a larger robot. Researchers are also trying to develop snakebots made of a special kind of plastic that can change its shape using electricity, almost like animal muscles. Snakebots made with this plastic will be very strong and hard to break.
Overall, the snakebot design is much simpler than that of common robots. Thus, snakebots will be much less expensive to build. For example, a robot recently sent to Mars cost over a hundred million dollars, whereas snakebots can cost as little as a few hundred dollars. With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.
What does the word “they” in the second paragraph refer to ______?
Đáp án D
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến từ gì?
A. bánh xe
B. những con rô bốt bình thường
C. những điều này
D. snakebots
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Từ "they" thay thế cho “snakebots".
“A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well” (Một con snakebot cũng có thể làm tất cả những điều này, mà làm một cách hiệu quả hơn những con rô bốt hình thường có bánh xe, loại mà dễ bị kẹt hay ngã. Vì chúng có thể mang theo các công cụ, những con snakebot cũng có thể làm việc được trong không gian).
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Robots are useful for exploring and working in space. In particular, many robots have been sent to explore Mars. Such robots have usually looked like a box with wheels. Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily. Also, they cannot do very many tasks. Because of these problems, scientists have been developing a new and unusual kind of robot. These new robots move like snakes, so they have been given the name "snakebots."
The way a snake is shaped lets it get into very small spaces, like cracks in rocks. It can also push its way below the ground or climb up different kinds of objects, like high rocks and trees. Such abilities account for the usefulness of a robot designed like a snake. A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well. They could, for example, help repair the International Space Station.
But how can such a robot shape be made? A snakebot is built like a Chain made of about thirty parts, or modules. Each module is basically the same in that they all have a small computer and a wheel to aid movement. The large computer in the "head” of the snake makes all of the modules in a snakebot work together.
The modular design of the snakebot has many advantages. If one module fails, another can be added easily. Snakebot modules can also carry different kinds of tools, as well as cameras. Since each module is actually a robot in itself, one module can work apart from the rest if necessary. That is, all the modules can separate and move on their own, and then later, reconnect back into a larger robot. Researchers are also trying to develop snakebots made of a special kind of plastic that can change its shape using electricity, almost like animal muscles. Snakebots made with this plastic will be very strong and hard to break.
Overall, the snakebot design is much simpler than that of common robots. Thus, snakebots will be much less expensive to build. For example, a robot recently sent to Mars cost over a hundred million dollars, whereas snakebots can cost as little as a few hundred dollars. With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.
According to the passage, which of the following is TRUE about the snakebots?
Đáp án A
Theo đoạn văn, câu nào là đúng về snakebot?
A. Chúng có thể di chuyển qua nhiều địa hình khó khăn.
B. Chúng dễ dàng bị mắc kẹt hay bị ngã hơn những loại rô bốt khác.
C. Chúng không thể làm việc trong không gian như một con rô bốt bình thường.
D. Chúng được làm từ hơn 30 mô đun khác nhau.
Từ khóa: true / snakebots
Căn cứ thông tin đoạn văn 2 và 3:
“The way a snake is shaped lets it get into very small spaces, like cracks in rocks. It can also push its way below the ground or climb up different kinds of objects, like high rocks and trees. Such abilities account for the usefulness of a robot designed like a snake. A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well. They could, for example, help repair the International Space Station."
(Cách một con rắn được tạo hình cho phép nó di chuyển qua các không gian nhỏ như các vết nứt trong tảng đá. Nó cũng có thể di chuyển dưới lòng đất hay leo lên nhiều địa hình khác nhau như tảng đá cao và cây cối. Những khả năng đó đã chỉ ra những lợi ích của một con rô bốt được thiết kế như một con rắn. Một con snakebot cũng có thể làm tất cả những điều này, mà làm một cách hiệu quả hơn những con rô bốt bình thường có bánh xe, loại mà dễ bị kẹt hay ngã. Vì chúng có thể mang theo các công cụ, những con
snakebot cũng có thể làm việc được trong không gian. Ví dụ, chúng có thể giúp sửa chữa Trạm Không gian quốc tế.)
“A snakebot is built like a chain made of about thirty parts, or modules.”
(Một con snakebot được thiết kế như một sợi xích tạo từ khoảng 30 phần hay mô đun).
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Robots are useful for exploring and working in space. In particular, many robots have been sent to explore Mars. Such robots have usually looked like a box with wheels. Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily. Also, they cannot do very many tasks. Because of these problems, scientists have been developing a new and unusual kind of robot. These new robots move like snakes, so they have been given the name "snakebots."
The way a snake is shaped lets it get into very small spaces, like cracks in rocks. It can also push its way below the ground or climb up different kinds of objects, like high rocks and trees. Such abilities account for the usefulness of a robot designed like a snake. A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well. They could, for example, help repair the International Space Station.
But how can such a robot shape be made? A snakebot is built like a Chain made of about thirty parts, or modules. Each module is basically the same in that they all have a small computer and a wheel to aid movement. The large computer in the "head” of the snake makes all of the modules in a snakebot work together.
The modular design of the snakebot has many advantages. If one module fails, another can be added easily. Snakebot modules can also carry different kinds of tools, as well as cameras. Since each module is actually a robot in itself, one module can work apart from the rest if necessary. That is, all the modules can separate and move on their own, and then later, reconnect back into a larger robot. Researchers are also trying to develop snakebots made of a special kind of plastic that can change its shape using electricity, almost like animal muscles. Snakebots made with this plastic will be very strong and hard to break.
Overall, the snakebot design is much simpler than that of common robots. Thus, snakebots will be much less expensive to build. For example, a robot recently sent to Mars cost over a hundred million dollars, whereas snakebots can cost as little as a few hundred dollars. With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.
The author implied in paragraph 4 that a snakebot only completely stops working when ________.
Đáp án C
Tác giả hàm ý trong đoạn 4 rằng một con snakebot chỉ hoàn toàn ngừng hoạt động khi ________.
A. phần đầu của con rắn bị hư.
B. tất cả các mô đun không thể kết nối lại với nhau.
C. tất cả các phần của con rắn đều bị hư.
D. pin năng lượng trong con snakebot bị cạn kiệt.
Từ khóa: implied/ snakebot completely stops working
Căn cứ thông tin đoạn 4:
"The modular design of the snakebot has many advantages. If one module fails, another can be added easily. Snakebot modules can also carry different kinds of tools, as well as cameras. Since each module is actually a robot in itself, one module can work apart from the rest if necessary."
(Thiết kế theo mô đun của snakebot có rất nhiều thuận lợi. Nếu 1 mô đun bị hỏng, mô đun khác có thể được thêm vào 1 cách dễ dàng. Các mô đun của snakebot có thể mang theo nhiều công cụ khác nhau, kể cả camera. Vì bản thân mỗi mô đun này thật sự đã là một con rô bốt, chúng có thể tách ra khỏi những mô đun còn lại để làm việc đơn độc nếu cần thiết).
=> Vì vậy, chỉ khi tất cả các mô đun của con rô bốt này bị hỏng thì nó mới hoàn toàn ngừng hoạt động.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Robots are useful for exploring and working in space. In particular, many robots have been sent to explore Mars. Such robots have usually looked like a box with wheels. Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily. Also, they cannot do very many tasks. Because of these problems, scientists have been developing a new and unusual kind of robot. These new robots move like snakes, so they have been given the name "snakebots."
The way a snake is shaped lets it get into very small spaces, like cracks in rocks. It can also push its way below the ground or climb up different kinds of objects, like high rocks and trees. Such abilities account for the usefulness of a robot designed like a snake. A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well. They could, for example, help repair the International Space Station.
But how can such a robot shape be made? A snakebot is built like a Chain made of about thirty parts, or modules. Each module is basically the same in that they all have a small computer and a wheel to aid movement. The large computer in the "head” of the snake makes all of the modules in a snakebot work together.
The modular design of the snakebot has many advantages. If one module fails, another can be added easily. Snakebot modules can also carry different kinds of tools, as well as cameras. Since each module is actually a robot in itself, one module can work apart from the rest if necessary. That is, all the modules can separate and move on their own, and then later, reconnect back into a larger robot. Researchers are also trying to develop snakebots made of a special kind of plastic that can change its shape using electricity, almost like animal muscles. Snakebots made with this plastic will be very strong and hard to break.
Overall, the snakebot design is much simpler than that of common robots. Thus, snakebots will be much less expensive to build. For example, a robot recently sent to Mars cost over a hundred million dollars, whereas snakebots can cost as little as a few hundred dollars. With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.
The word "separate" in paragraph 4 mostly means ________.
Đáp án B
Từ “separate” trong đoạn 4 hầu như có nghĩa là ________.
A. tham gia cùng nhau
B. phân chia thành nhiều phần khác nhau
C. điều khiển những phần kia làm việc theo cách mà bạn muốn
D. có ảnh hưởng đến người khác hay cách mà họ phát triển
Định nghĩa của từ: separate (tách ra) = divide into many different parts.
“Since each module is actually a robot in itself, one module can work apart from the rest if necessary. That is, all the modules can separate and move on their own, and then later, reconnect back into a larger robot.” (Vì bản thân mỗi mô đun này thật sự đã là một con rô bốt, chúng có thể tách ra khỏi những mô đun còn lại để làm việc đơn độc nếu cần thiết. Đó là, tất cả các mô đun có thể tách ra và di chuyển độc lập, rồi sau đó kết nối trở lại với nhau thành một con rô bốt lớn hơn).
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Robots are useful for exploring and working in space. In particular, many robots have been sent to explore Mars. Such robots have usually looked like a box with wheels. Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily. Also, they cannot do very many tasks. Because of these problems, scientists have been developing a new and unusual kind of robot. These new robots move like snakes, so they have been given the name "snakebots."
The way a snake is shaped lets it get into very small spaces, like cracks in rocks. It can also push its way below the ground or climb up different kinds of objects, like high rocks and trees. Such abilities account for the usefulness of a robot designed like a snake. A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well. They could, for example, help repair the International Space Station.
But how can such a robot shape be made? A snakebot is built like a Chain made of about thirty parts, or modules. Each module is basically the same in that they all have a small computer and a wheel to aid movement. The large computer in the "head” of the snake makes all of the modules in a snakebot work together.
The modular design of the snakebot has many advantages. If one module fails, another can be added easily. Snakebot modules can also carry different kinds of tools, as well as cameras. Since each module is actually a robot in itself, one module can work apart from the rest if necessary. That is, all the modules can separate and move on their own, and then later, reconnect back into a larger robot. Researchers are also trying to develop snakebots made of a special kind of plastic that can change its shape using electricity, almost like animal muscles. Snakebots made with this plastic will be very strong and hard to break.
Overall, the snakebot design is much simpler than that of common robots. Thus, snakebots will be much less expensive to build. For example, a robot recently sent to Mars cost over a hundred million dollars, whereas snakebots can cost as little as a few hundred dollars. With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.
The word “versatility” in the last paragraph is closest in meaning to ________.
Đáp án A
Từ “versatility” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ ________.
A. tính linh hoạt
B. tính cứng nhắc
C. tính chắc chắn
D. khả năng
Từ đồng nghĩa: versatility (tỉnh linh hoat) = flexibility
“With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.” (Với tính linh hoạt và chi phí phải chăng của chúng, snakebots dường như sẽ trở thành một làn sóng trong tương lai, ít nhất là khi rô bốt không gian còn được quan tâm)
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Robots are useful for exploring and working in space. In particular, many robots have been sent to explore Mars. Such robots have usually looked like a box with wheels. Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily. Also, they cannot do very many tasks. Because of these problems, scientists have been developing a new and unusual kind of robot. These new robots move like snakes, so they have been given the name "snakebots."
The way a snake is shaped lets it get into very small spaces, like cracks in rocks. It can also push its way below the ground or climb up different kinds of objects, like high rocks and trees. Such abilities account for the usefulness of a robot designed like a snake. A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well. They could, for example, help repair the International Space Station.
But how can such a robot shape be made? A snakebot is built like a Chain made of about thirty parts, or modules. Each module is basically the same in that they all have a small computer and a wheel to aid movement. The large computer in the "head” of the snake makes all of the modules in a snakebot work together.
The modular design of the snakebot has many advantages. If one module fails, another can be added easily. Snakebot modules can also carry different kinds of tools, as well as cameras. Since each module is actually a robot in itself, one module can work apart from the rest if necessary. That is, all the modules can separate and move on their own, and then later, reconnect back into a larger robot. Researchers are also trying to develop snakebots made of a special kind of plastic that can change its shape using electricity, almost like animal muscles. Snakebots made with this plastic will be very strong and hard to break.
Overall, the snakebot design is much simpler than that of common robots. Thus, snakebots will be much less expensive to build. For example, a robot recently sent to Mars cost over a hundred million dollars, whereas snakebots can cost as little as a few hundred dollars. With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.
Which of the following best describes the attitude of the author toward the new kind of robot?
Đáp án C
Từ nào trong các từ sau mô tả chính xác nhất thái độ của tác giả về loại rô bốt mới?
A. chỉ trích B. khâm phục
C. đánh giá cao D. phản đối
Từ khóa: attitude of the author/ new kind of robot
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.” (Với tính linh hoạt và chi phí phải chăng của chúng, snakebots dường như sẽ trở thành một làn sóng trong tương lai, ít nhất là khi rô bốt không gian còn được quan tâm).
=> Như vậy tác giả đánh giá rất cao về tiềm năng của loại rô bốt mới.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Having been warn about the relationship between climate change and the spread of infectious diseases, everyone should get vaccinated.
Đáp án C
Kiến thức về bị động
Tạm dịch: Sau khi đã được cảnh báo về mối tương quan giữa sự biến đổi khí hậu và sự lan truyền của những căn bệnh truyền nhiễm, mọi người nên đi tiêm chủng.
=> Phân từ hoàn thành dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó đã xảy ra trước và ở thể bị động ta dùng “having been Vp2"
Đáp án là C (having been warn => having been warned)
Câu 44:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The composer Verdi has written the opera Aida to celebrate the opening of the Suez Canal, but the opera was not performed until 1871.
Đáp án A
Kiên thức về thì động từ
Tạm dịch: Nhà soạn nhạc Verdi đã viết vở nhạc kịch Aida để tổ chức cho sự kiện khai trương kênh đào Suez, nhưng vở nhạc kịch này không được trình diễn mãi cho đến năm 1871.
=> Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ. (Hành động viết vở kịch xảy ra trước hành động vở kịch được trình diễn năm 1871)
=> Đáp án là A (has written => had written)
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Modern office buildings have false floors under which computer and phone wires can be lain.
Đáp án D
Kiến thức về cặp từ dễ gây nhầm lẫn lay và lie
lay - laid - laid : đặt, xếp thứ gì đó nằm ở vị trí tĩnh
lie – lay - lain: tựa lên, nằm nghỉ trên một vị trí bằng phẳng
=> Đáp án là D(can be lain => can be laid)
Tạm dịch: Những tòa văn phòng hiện đại có những sàn nâng, bên dưới chúng, dây điện máy vi tính và dây điện thoại có thể được xếp đặt ở đấy.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“Why don’t you go to the cinema with me?” asked Jonnie.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật 1
Đề bài: lonnie đề nghị “ Bạn có muốn đi xem phim cùng với tôi không nhỉ?"
= D. Jonnie đề nghị tôi đi xem phim cùng với anh ấy.
Các đáp án khác:
A. Jonnie yêu cầu tôi đi xem phim cùng với anh ấy.
B. Jonnie thúc giục tôi đi xem phim cùng với anh ấy.
C. Jonnie lo lắng về việc tôi đi xem phim cùng với anh ấy.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Nothing is more precious than happiness and health.
Đáp án A
Kiến thức về so sánh hơn và so sánh nhất
Đề bài: Không điều gì quý giá hơn là hạnh phúc và sức khỏe.
= A. Hạnh phúc và sức khỏe là những điều quý giá nhất.
Các đáp án khác:
B. Hạnh phúc thì quý giá hơn sức khoẻ.
C. Sức khoẻ thì quý giá hơn hạnh phúc.
D. Hạnh phúc và sức khỏe thì càng ngày càng quý giá.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Right after the boy got out of his house, it started to rain heavily.
Đáp án C
Kiến thức về đảo ngữ cấu trúc “ngay khi … thì”
+ had + S + Vp2 ++ S + V-ed
Đề bài: Ngay sau khi cậu bé rời khỏi nhà, trời bắt đầu mưa to.
= C. Ngay khi cậu bé ấy rời khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa to.
Các đáp án khác:
A. Trời đã mưa to trước khi cậu bé ấy rời khỏi nhà.
B. Ngay khi trời bắt đầu mưa to thì cậu bé ấy rời khỏi nhà.
D. Mãi cho đến khi trời bắt đầu mưa to thì cậu bé ấy rời khỏi nhà.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
There isn't a culture of respecting and following the rule. The ASEAN community’s present goal cannot be achieved.
Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện
Đề bài: Không có sự tôn trọng văn hóa và tuân thủ điều lệ. Mục tiêu hiện tại của cộng đồng ASEAN không thể đạt được.
= D. Mục tiêu hiện tại của công đồng ASEAN không thể đạt được nếu không có sự tôn trọng văn hóa và tuân thủ điều lệ.
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We have advised you on how to cut down your energy use. We remember that.
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc
Remember + Ving: nhớ rằng đã làm (hành động đã qua)
Remember + to V: nhớ phải làm (hành động ở tương lai)
Đề bài: Chúng tôi có khuyên bạn việc làm như thế nào để cắt giảm mức sử dụng năng lượng rồi. Chúng tôi nhớ như vậy.
= C. Chúng tôi nhớ đã khuyên bạn làm như thế nào để cắt giảm mức sử dụng năng lượng.