30 đề luyện thi Đại Học môn Tiếng Anh cực hay có lời giải
30 đề luyện thi Đại Học môn Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 12)
-
89228 lượt thi
-
49 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. academic /,ækə'demɪk/
C. apology /ə'pɒlədʒi/
B. apply /ə'plaɪ/
D. achieve /ə't∫i:v/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về cách đọc đuôi - s/es
A. impresses /ɪm'presiz/
C. influences /'ɪn.flu.ənsiz/
B. abolishes /ə'bɒlɪ∫iz/
D. heightens /'haɪ.tənz/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. muscle /’mʌsəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. listen /'lɪsən/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. disease /dɪ'zi:z/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.
D. pretty /'prɪti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. biomass /'baɪəʊ,mæs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
B. addicted /ə'dɪktɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và đuôi -ed.
C. distinguished /dɪ'stɪηgwɪ∫t/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ed không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ish làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. efficient /ɪ'fɪ∫ənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc từ có kết thúc bằng đuôi
-ient thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
In many countries, divorces ______ to rise because of long-standing conflicts.
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
A. tend to V: có khuynh hướng
B. have to V: phải làm gì
C. aim to V: mục đích làm gì
D. encourage sb to V: khuyến khích, động viên ai làm gì
Tạm dịch: Li dị có khuynh hướng gia tăng ở nhiều nước vì những mâu thuẫn lâu dài.
Câu 6:
______ being the CEO of Microsoft, Bill Gates is also one of the world's greatest philanthropists.
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. Aside from: ngoài ra
B. But for: nếu không có
C. Except for: ngoại trừ
D. In addition: ngoài ra (không đi với động từ)
Tạm dịch: Ngoài việc là giám đốc của Microsoft, Bill Gates còn là một trong những người nhân từ nhất thế giới.
Câu 7:
People often use the natural world as inspiration to design and invent new ______.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. producers /prə'dʒu:sər/ (n): người sản xuất
B. productivity /,prɒdʌk'tɪvəti/ (n): năng suất
C. production /prə'dʌk∫ən/ (n): sản xuất
D. product /'prɒdʌkt/ (n): sản phẩm
Tạm dịch: Thế giới tự nhiên thường là nguồn cảm hứng cho con người để thiết kế và tạo ra những sản phẩm mới.
Câu 8:
In the U.S, children can choose their own partners even if their parents object ______ their choice.
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc
Object to st/doing st: phản đối cái gì/làm gì
Tạm dịch: Trẻ em ở Mỹ có thể chọn bạn cho mình mặc bố mẹ phản đối sự lựa chọn ấy.
Câu 9:
My mother ______ me from going home after 10 p.m. every day.
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc
A. forbid sb from doing st: cấm ai làm gì
B. allow sb to do st = C. let sb do st: cho phép ai làm gì
Tạm dịch: Mẹ tôi cấm tôi về nhà sau 10 giờ tối mỗi ngày.
Câu 10:
If one wants to take part in volunteer organisations such as Green Summer Camp, Green Saturday Movement, Blood Donor, he/she will have to ______ an application form.
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
A. fill in: điền vào (đơn)
B. find out: tìm ra
C. log on: đăng nhập
D. send off: gửi đi (quà, thư)
Tạm dịch: Nếu ai muốn tham gia các tổ chức tình nguyện như Green Summer Camp, Green Saturday Movement, Blood Donor thì cần phải điền đơn đăng kí.
Câu 11:
Southern Spain's Costa del Sol, ______ from Nerja in the east to Manilva in the west, is one of the most fascinating tourist areas in the world.
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn
Which stretched from Nerja => stretching (mệnh đề chủ động)
Tạm dịch: Bờ biển phía Nam Tây Ban Nha trải dài từ Nerja ở phía đông đến Manilva ở phía tây là một trong những điểm du lịch hấp dẫn nhất trên thế giới.
Câu 12:
Next week when there ______ a full moon, the ocean tides will be higher.
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Thì hiện tại đơn được sử dụng mang nghĩa tương lai khi nói về 1 lịch trình
Tạm dịch: Khi trăng rằm xuất hiện trong tuần tới, sóng biển sẽ dâng cao hơn.
Câu 13:
I have visited ______ Portugal but I have never been to ______ Netherlands.
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
Dùng “the” trước tên gọi số nhiều của các nước, còn các quốc gia khác không dùng mạo từ “the”
Tạm dịch: Tôi đã từng đi du lịch ở Bồ Đào Nha nhưng tôi chưa từng đến Hà Lan.
Câu 14:
______ irritating they are, you shouldn't lose temper with small children.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
No matter how + adj/adv + S + V = However + adj/adv + S + V = Although + S + V
Tạm dịch: Dù trẻ con có chọc tức bạn đến mức nào thì bạn cũng không nên cáu giận với chúng.
Câu 15:
If I weren't afraid of travelling by air, I ______ to go to American by ship, which took me much longer time.
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện hỗn hợp
If+ S + Ved, S + would + have + V(p2)
Tạm dịch: Nếu tôi không sợ đi bằng máy bay, tôi đã không cần phải tốn nhiều thời gian đi đến Mỹ bằng thuyền.
Câu 16:
______ is over your head is just an exaggeration because you have well prepared for it over the years.
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề danh từ
What/that + S + V + V (số ít) ......
Tạm dịch: Bạn nghĩ rằng bài thi đầu vào này là quá khó đối với bạn nhưng đấy chỉ là sự phóng đại thôi, vì bạn đã chuẩn bị kĩ lưỡng cho cuộc thi này cả năm qua rồi mà.
Over one’s head: quá khó, quá tầm với của ai đó
Câu 17:
It was ______ silent inside the old, abandoned house.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. extremely /ɪk'stri:mli/ (adv): cực kì
B. hardly /'hɑ:dli/ (adv): ít khi
C. perfectly /'pɜ:fektli/ (adv): tuyệt đối
D. totally /’təʊtəli/ (adv): hoàn toàn
=> Perfectly silent: tĩnh lặng
Tạm dịch: Bên trong ngôi nhà cũ bỏ hoang là một sự im lặng tuyệt đối.
Câu 18:
I don't like networking events - spending hours trying to ______ small talk with strangers just isn't my cup of tea.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Make talk with sb: nói chuyện với ai đó
One's cup of tea: vật, thứ, người mình thích
Tạm dịch: Tôi không thích các sự kiện. Việc dành nhiều thời gian để nói chuyện với ai đó không phải thứ tôi thích.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
Sometimes, in order to get things done, you have to take the initiative.
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Đôi lúc bạn cần phải là người khởi xướng để hoàn thành công việc.
=> Take the initiative: khởi xướng
Xét các đáp án:
A. make the last decision: đưa ra quyết định cuối cùng
B. make important changes: tạo nên sự thay đổi quan trọng
C. raise the first idea: khởi xướng
D. sacrifice for others: hi sinh vì người khác
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
The emblem of the Association of Southeast Asian Nations was designed basing on rice - the most important crop for the Southeast Asian people.
Đáp án B
Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Biểu tượng của Hiệp hội Đông Nam Á được thiết kế dựa trên gạo - lương thực chính của người dân Đông Nam Á.
=> Emblem /'embləm/ (n): huy hiệu, biểu tượng
Xét các đáp án:
A. banner /'bænær/ (n): băng rôn, biểu ngữ
B. logo /’ləʊgəʊ/ (n): huy hiện, biểu tượng
C. motto /'mɒtəʊ/ (n): khẩu hiện, phương châm
D. slogan /'sləʊgən/ (n): khẩu hiệu
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The best hope of avoiding downmarket tabloid TV future lies in the pressure currently being put on the networks to clean up their act.
Đáp án A
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Hi vọng lớn nhất của việc tránh xuất hiện TV giá rẻ trong tương lai dựa vào những áp lực hiện tại đang đè lên mạng lưới di động để họ dẹp những hành động ấy.
=> Downmarket /,daʊn'mɑ:kɪt/ (a): giá rẻ
Xét các đáp án:
A. expensive /ɪk'spensɪv/ (a): đắt
B. famous /'feɪməs/ (a): nổi tiếng
C. poor quality: chất lượng kém
D. uncreative /,ʌn.kri'eɪtɪv/ (a): không sáng tạo
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Teenagers can become addicted to social networking if they can't control they spend online.
Đáp án C
Từ trái nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Thanh thiếu niên có thể nghiện mạng xã hội nếu họ không kiểm soát thời gian họ dùng.
=> Addicted to: say mê, nghiện
Xét các đáp án:
A. dependent on: dựa vào
B. hooked on: đam mê
C. indifferent to: thờ ơ
D. exhausted by: bị vắt kiệt sức bởi cái gì
Câu 23:
A: “Well, Brad Pitt and Angelina Jolie have just decided to divorce! Don't you know?”
B: “__________________.”
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: A: “Brad Pitt với Angelina Jolie vừa quyết định ly hôn đấy. Cậu có biết không ?”
B: “____________.”
A. Tôi đồng ý
B. Ồ cảm ơn
C. Thật ư? Cậu đùa à?
D. Không, không phải bây giờ
Câu 24:
Stranger: “Could you show me how to get to the nearest train station from here?”
Lan: “_____________.”
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Người lạ: “Cháu có thể chỉ đường đến nhà ga gần đây nhất được không?”
Lan: “__________.”
A. Cháu không chắc nhưng chắc nó nằm ở cuối con đường.
B. Cháu hoàn toàn đồng ý với bác.
C. Xin lỗi, cháu không quen chú.
D. Cháu đang bận.
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. (25) ______ the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.
“Studying abroad is an eye-opening experience,” says Anna Boyd, event manager at The Student World. “Being (26) ______ in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (27) ______ will have an impact on every student.”
Overseas study comes in many shapes and sizes. It might be a single semester abroad via an Erasmus programme, for example. Or you might elect to follow a full three-or four-year degree programme. Whatever your ambition, the key is starting early. Some countries require specific combinations of A-levels from UK students, Germany looks for four A-levels including maths or science and one modern foreign language, for instance, while others, such as the US, value extracurricular activities. Starting our research well ahead (28) ______time can help you make the right choices. "Getting involved in sports, arts and music is also worth considering, as well as gaining experience through volunteering and work placements," says Boyd. In fact, applying to study abroad could even work to your advantage , for example, you might encounter lower (29) ______ requirements.
Điền vào số (25)
Đáp án B
Chủ đề về EDUCATION
Kiến thức về liên từ
A. But: tuynhiên (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)
B. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có nghĩa tương phản)
C. Therefore: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có quan hệ nguyên nhân - hệ quả)
D. Thereby: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân - hệ quả ; sau “thereby” là V-ing)
Căn cứ vào ngữ cảnh thì đây là 2 câu đơn có nghĩa tương phản.
Do đó, đáp án là B.
Tạm dịch: “The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family.(25) However, the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.”
(Ý tưởng đi du học có thể rất khó khăn, với tầm nhìn về ngôn ngữ khó hiểu hoặc những đêm bị cô lập trong khi bạn dần bị bạn bè và gia đình lãng quên. Tuy nhiên, những lợi ích của việc du học - như mở rộng tâm trí của bạn, cải thiện triển vọng nghề nghiệp và kết bạn từ khắp nơi trên thế giới - có thể khiến việc khai thác hộ chiếu của bạn thực sự bổ ích.)
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. (25) ______ the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.
“Studying abroad is an eye-opening experience,” says Anna Boyd, event manager at The Student World. “Being (26) ______ in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (27) ______ will have an impact on every student.”
Overseas study comes in many shapes and sizes. It might be a single semester abroad via an Erasmus programme, for example. Or you might elect to follow a full three-or four-year degree programme. Whatever your ambition, the key is starting early. Some countries require specific combinations of A-levels from UK students, Germany looks for four A-levels including maths or science and one modern foreign language, for instance, while others, such as the US, value extracurricular activities. Starting our research well ahead (28) ______time can help you make the right choices. "Getting involved in sports, arts and music is also worth considering, as well as gaining experience through volunteering and work placements," says Boyd. In fact, applying to study abroad could even work to your advantage , for example, you might encounter lower (29) ______ requirements.
Điền vào số (26)
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. immersed (n): chìm đắm
B. interested (a): thích thú, có chú ý
C. resided (v): cư trú
D. taken (n): lấy đi, mang đi
Cụm từ: immerse in st: đắm chìm vao.
Tạm định: “Being (26) immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, which will have an impact on every student.” (Được hòa mình vào một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra những điểm tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, điều này sẽ có tác động đến mỗi học sinh.)
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. (25) ______ the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.
“Studying abroad is an eye-opening experience,” says Anna Boyd, event manager at The Student World. “Being (26) ______ in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (27) ______ will have an impact on every student.”
Overseas study comes in many shapes and sizes. It might be a single semester abroad via an Erasmus programme, for example. Or you might elect to follow a full three-or four-year degree programme. Whatever your ambition, the key is starting early. Some countries require specific combinations of A-levels from UK students, Germany looks for four A-levels including maths or science and one modern foreign language, for instance, while others, such as the US, value extracurricular activities. Starting our research well ahead (28) ______time can help you make the right choices. "Getting involved in sports, arts and music is also worth considering, as well as gaining experience through volunteering and work placements," says Boyd. In fact, applying to study abroad could even work to your advantage , for example, you might encounter lower (29) ______ requirements.
Điền vào số (27)
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Trong trường hợp này đáp án B loại vì đại từ quan hệ “why” được dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ nguyên nhân/ lý do.
Đại từ quan hệ “which, that” đều thay thế cho từ, cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu xuất hiện dấu phẩy thì sau dấu phẩy không thể dung “that”.
Đại từ quan hệ “where” dùng để chỉ nơi chốn.
Tạm dịch: “Being (26) immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (27) which will have an impact on every student.” (Được hòa mình vào một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra những điểm tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, điều này sẽ có tác động đến mỗi học sinh.)
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. (25) ______ the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.
“Studying abroad is an eye-opening experience,” says Anna Boyd, event manager at The Student World. “Being (26) ______ in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (27) ______ will have an impact on every student.”
Overseas study comes in many shapes and sizes. It might be a single semester abroad via an Erasmus programme, for example. Or you might elect to follow a full three-or four-year degree programme. Whatever your ambition, the key is starting early. Some countries require specific combinations of A-levels from UK students, Germany looks for four A-levels including maths or science and one modern foreign language, for instance, while others, such as the US, value extracurricular activities. Starting our research well ahead (28) ______time can help you make the right choices. "Getting involved in sports, arts and music is also worth considering, as well as gaining experience through volunteering and work placements," says Boyd. In fact, applying to study abroad could even work to your advantage , for example, you might encounter lower (29) ______ requirements.
Điền vào số (28)
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ
Ahead of time = in advance: trước
Tạm dịch: “Starting our research well ahead of time can help you make the right choices.” (Bắt đầu việc nghiên cứu trước có thể giúp bạn có những lựa chọn đúng đắn.)
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. (25) ______ the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.
“Studying abroad is an eye-opening experience,” says Anna Boyd, event manager at The Student World. “Being (26) ______ in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (27) ______ will have an impact on every student.”
Overseas study comes in many shapes and sizes. It might be a single semester abroad via an Erasmus programme, for example. Or you might elect to follow a full three-or four-year degree programme. Whatever your ambition, the key is starting early. Some countries require specific combinations of A-levels from UK students, Germany looks for four A-levels including maths or science and one modern foreign language, for instance, while others, such as the US, value extracurricular activities. Starting our research well ahead (28) ______time can help you make the right choices. "Getting involved in sports, arts and music is also worth considering, as well as gaining experience through volunteering and work placements," says Boyd. In fact, applying to study abroad could even work to your advantage , for example, you might encounter lower (29) ______ requirements.
Điền vào số (29)
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. entry (n): lối vào
B. entrance (n): sự đến/ đi vào
C. enter (v): bước vào
Cụm từ: entrance requirements: những yêu cầu đầu vào
Tạm dịch: “In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (29) entrance requirements.” (Thực tế việc đi du học thậm chí có có ích cho lợi thế của bạn, ví dụ, bạn có thể gặp các yêu cầu đầu vào thấp hơn.)
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or II to indicate the answer to each of the question.
As Hurricane Florence zeroes in on the southeastern US, scientists are warning that climate change is exacerbating the effect of tropical storms. The powerful Category 4 Atlantic weather-front is slow moving, an increasingly common phenomenon that poses a different manner of threat to states in its path. In the event that Florence stalls or comes to a halt altogether over land, it has the potential to deposit catastrophic quantities of rainwater, posing a risk of severe flash flooding.
While the high winds and waves generated by faster storms moving inland from the ocean pose a significant danger to human life and property, the effect of heavy rain can be just as devastating, if not more so. When Hurricane Harvey hit in August 2017, it dropped 60 inches of rain over Houston, Texas, flooding the streets, leaving 93 dead and hundreds more having to be rescued by boat, causing millions of dollars-worth of damage.
James Kossin of the National Oceanic and Atmospheric Administration published a study in the journal Nature in June suggesting that slow-moving tropical cyclones, which would include those like Florence and Harvey, have become more common over the last 70 years, dropping in speed by 10 per cent in that time. According to Mr Kossin, global warming as a result of man-made air pollution is causing the poles to become warmer, which in turn reduces the difference in temperature between the Arctic and Antarctic and the equator, altering atmospheric pressure and slowing down the whipping currents of wind that pass between them and drive hurricanes.
The best title for this passage could be _______________.
Đáp án B
Chủ đề về GLOBAL WARMING
Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là ____________.
A. sự nguy hiểm của lốc xoáy ở Mỹ
B. biến đổi khí hậu và hiểm họa từ các cơn bão nhiệt đới
C. biến đổi khí hậu và hành động của con người
D. những cơn bão gây thiệt hại hàng triệu đô la.
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Thông tin “lốc xoáy; hành động của con người; những thiệt hại” đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or II to indicate the answer to each of the question.
As Hurricane Florence zeroes in on the southeastern US, scientists are warning that climate change is exacerbating the effect of tropical storms. The powerful Category 4 Atlantic weather-front is slow moving, an increasingly common phenomenon that poses a different manner of threat to states in its path. In the event that Florence stalls or comes to a halt altogether over land, it has the potential to deposit catastrophic quantities of rainwater, posing a risk of severe flash flooding.
While the high winds and waves generated by faster storms moving inland from the ocean pose a significant danger to human life and property, the effect of heavy rain can be just as devastating, if not more so. When Hurricane Harvey hit in August 2017, it dropped 60 inches of rain over Houston, Texas, flooding the streets, leaving 93 dead and hundreds more having to be rescued by boat, causing millions of dollars-worth of damage.
James Kossin of the National Oceanic and Atmospheric Administration published a study in the journal Nature in June suggesting that slow-moving tropical cyclones, which would include those like Florence and Harvey, have become more common over the last 70 years, dropping in speed by 10 per cent in that time. According to Mr Kossin, global warming as a result of man-made air pollution is causing the poles to become warmer, which in turn reduces the difference in temperature between the Arctic and Antarctic and the equator, altering atmospheric pressure and slowing down the whipping currents of wind that pass between them and drive hurricanes.
Which statement about Hurricane Harvey is probably TRUE according to the passage ?
Đáp án C
Phát biểu nào về bão Harvey có lẽ là ĐÚNG theo đoạn văn?
A. No khiến tất cả các con đường ở Mỹ bị ngập
B. Nó gây ra một mối nguy hiểm to lớn cho người và của
C. Nó khiến người dân ở Texas chịu cảnh ngập lụt và thiệt hại
D. Nó khiến người dân mất hàng nghìn đôla
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“When Hurricane Harvey hit in August 2017, it dropped 60 inches of rain over Houston, Texas, flooding the streets, leaving 93 dead and hundreds more having to be rescued by boat, causing millions of dollars-worth of damage.” (Khi cơn bão Harvey xảy ra vào tháng 8 năm 2017, nó đã làm mưa rơi 60 inch trên Houston, Texas, làm ngập đường phố, khiến 93 người chết và hàng trăm người khác phải được cứu bằng thuyền, gây thiệt hại hàng triệu đô la.)
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or II to indicate the answer to each of the question.
As Hurricane Florence zeroes in on the southeastern US, scientists are warning that climate change is exacerbating the effect of tropical storms. The powerful Category 4 Atlantic weather-front is slow moving, an increasingly common phenomenon that poses a different manner of threat to states in its path. In the event that Florence stalls or comes to a halt altogether over land, it has the potential to deposit catastrophic quantities of rainwater, posing a risk of severe flash flooding.
While the high winds and waves generated by faster storms moving inland from the ocean pose a significant danger to human life and property, the effect of heavy rain can be just as devastating, if not more so. When Hurricane Harvey hit in August 2017, it dropped 60 inches of rain over Houston, Texas, flooding the streets, leaving 93 dead and hundreds more having to be rescued by boat, causing millions of dollars-worth of damage.
James Kossin of the National Oceanic and Atmospheric Administration published a study in the journal Nature in June suggesting that slow-moving tropical cyclones, which would include those like Florence and Harvey, have become more common over the last 70 years, dropping in speed by 10 per cent in that time. According to Mr Kossin, global warming as a result of man-made air pollution is causing the poles to become warmer, which in turn reduces the difference in temperature between the Arctic and Antarctic and the equator, altering atmospheric pressure and slowing down the whipping currents of wind that pass between them and drive hurricanes.
The word “which” in paragraph 3 refers to ______.
Đáp án A
Từ “which” trong đoạn 3 thay thế cho từ ____________.
A. những cơn bão nhiệt đới
B. một nghiên cứu
C. bão Florence
D. bão Harvey
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“James Kossin of the National Oceanic and Atmospheric Administration published a study in the journal Nature in June suggesting that slow-moving tropical cyclones, which would include those like Florence and Harvey, have become more common over the last 70 years”. (James Kossin thuộc Cơ quan Khí quyển và Đại dương Quốc gia đã công bố một nghiên cứu trên tạp chí Nature vào tháng 6 cho thấy các cơn bão nhiệt đới di chuyển chậm, bao gồm những cơn như Florence và Harvey, đã trở nên phổ biến hơn trong 70 năm qua.)
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or II to indicate the answer to each of the question.
As Hurricane Florence zeroes in on the southeastern US, scientists are warning that climate change is exacerbating the effect of tropical storms. The powerful Category 4 Atlantic weather-front is slow moving, an increasingly common phenomenon that poses a different manner of threat to states in its path. In the event that Florence stalls or comes to a halt altogether over land, it has the potential to deposit catastrophic quantities of rainwater, posing a risk of severe flash flooding.
While the high winds and waves generated by faster storms moving inland from the ocean pose a significant danger to human life and property, the effect of heavy rain can be just as devastating, if not more so. When Hurricane Harvey hit in August 2017, it dropped 60 inches of rain over Houston, Texas, flooding the streets, leaving 93 dead and hundreds more having to be rescued by boat, causing millions of dollars-worth of damage.
James Kossin of the National Oceanic and Atmospheric Administration published a study in the journal Nature in June suggesting that slow-moving tropical cyclones, which would include those like Florence and Harvey, have become more common over the last 70 years, dropping in speed by 10 per cent in that time. According to Mr Kossin, global warming as a result of man-made air pollution is causing the poles to become warmer, which in turn reduces the difference in temperature between the Arctic and Antarctic and the equator, altering atmospheric pressure and slowing down the whipping currents of wind that pass between them and drive hurricanes.
In the 3rd paragraph, James Kossin suggests that ______.
Đáp án D
Trong đoạn 3, James Kossin gợi ý rằng_______________.
A. Trong 70 năm qua, các hoạt động của con người đã làm cho hiện tượng trái đất nóng lên trở nên tồi tệ hơn
B. Trong 70 năm qua, con người khiến cho 2 cực của trái đất nóng lên.
C. Trong 70 năm qua, Florence and Harvey luôn xảy ra ở Texas
D. Trong 70 năm qua, những trận bão nhiệt đới di chuyển chậm hay xảy ra hơn.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“James Kossin of the National Oceanic and Atmospheric Administration published a study in the journal Nature in june suggesting that slow-moving tropical cyclones, which would include those like Florence and Harvey, have become more common over the last 70 years”. (James Kossln thuộc Cơ quan Khí quyển và Đại dương Quốc gia đã công bố một nghiên cứu trên tạp chí Nature vào tháng 6 cho thấy các cơn bão nhiệt đới di chuyển chậm, bao gồm những cơn như Florence và Harvey, đã trở nên phổ biến hơn trong 70 năm qua.)
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or II to indicate the answer to each of the question.
As Hurricane Florence zeroes in on the southeastern US, scientists are warning that climate change is exacerbating the effect of tropical storms. The powerful Category 4 Atlantic weather-front is slow moving, an increasingly common phenomenon that poses a different manner of threat to states in its path. In the event that Florence stalls or comes to a halt altogether over land, it has the potential to deposit catastrophic quantities of rainwater, posing a risk of severe flash flooding.
While the high winds and waves generated by faster storms moving inland from the ocean pose a significant danger to human life and property, the effect of heavy rain can be just as devastating, if not more so. When Hurricane Harvey hit in August 2017, it dropped 60 inches of rain over Houston, Texas, flooding the streets, leaving 93 dead and hundreds more having to be rescued by boat, causing millions of dollars-worth of damage.
James Kossin of the National Oceanic and Atmospheric Administration published a study in the journal Nature in June suggesting that slow-moving tropical cyclones, which would include those like Florence and Harvey, have become more common over the last 70 years, dropping in speed by 10 per cent in that time. According to Mr Kossin, global warming as a result of man-made air pollution is causing the poles to become warmer, which in turn reduces the difference in temperature between the Arctic and Antarctic and the equator, altering atmospheric pressure and slowing down the whipping currents of wind that pass between them and drive hurricanes.
The word “altering” in paragraph 3 means ______.
Đáp án B
Từ “altering” trong đoạn 3 có nghĩa là ______________.
A. fastening (v): làm nhanh
B. changing (v): thay đổi
C. remaining (v): duy trì
D. keeping (v): giữ
Alter = change
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“According to Mr Kossin, global warming as a result of man-made air pollution is causing the poles to become warmer, which in turn reduces the difference in temperature between the Arctic and Antarctic and the equator, altering atmospheric pressure and slowing down the whipping currents of wind that pass between them and drive hurricanes.” (Theo ông Kossin, sự nóng lên toàn cầu do ô nhiễm không khí do con người tạo ra đang làm cho các cực trở nền ấm hơn, từ đó làm giảm sự chênh lệch nhiệt độ giữa Bắc Cực và Nam Cực và xích đạo, làm thay đổi áp suất khí quyển và làm chậm dòng chảy của gió đi qua giữa chúng và lái những cơn bão.)
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
As computer use becomes more common, the need for security is more important than ever. One of the greatest security threats in the online world is computer hacking. Computer hacking is the unauthorized access to a computer or network of computers. Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files. But how exactly can a hacker get into a system to do these things?
Most hackers use information called protocols that are built into computer software. These protocols allow computers to interact with one another. Protocols are sort of like computer police officers. When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid. The protocols can also determine how much information can be shared between the two systems. Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system.
In fact, just the act of entering a computer network is considered hacking. This is commonly called passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are, by far, the more dangerous of the two.
The easiest way to protect a system is with a good password, Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use “password-plus” systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have special cards or devices that show them the new code to use the next time. Even if a hacker steals the password, they won't have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don't know the password.
Which of the following could best describe the main idea of the passage?
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau mô tả hợp lý nhất ý chính của đoạn văn?
A. Bảo mật máy tính và tin tặc
B. Các loại tin tặc khác nhau.
C. Những điều mà một tin tặc có thể gây hại cho máy tính của bạn.
D. Cách mà tin tặc đột nhập vào 1 hệ thống máy tính.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
“As computer use becomes more common, the need for security is more important than ever. One of the greatest security threats in the online world is computer hacking.” (Khi việc sử dụng máy tính dần trở nên phổ biến thì nhu cầu bảo mật lại quan trọng hơn bao giờ hết. Một trong những mối đe dọa nguy hiểm nhất với thế giới mạng là nạn tin tặc đột nhập vào máy tính.)
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
As computer use becomes more common, the need for security is more important than ever. One of the greatest security threats in the online world is computer hacking. Computer hacking is the unauthorized access to a computer or network of computers. Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files. But how exactly can a hacker get into a system to do these things?
Most hackers use information called protocols that are built into computer software. These protocols allow computers to interact with one another. Protocols are sort of like computer police officers. When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid. The protocols can also determine how much information can be shared between the two systems. Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system.
In fact, just the act of entering a computer network is considered hacking. This is commonly called passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are, by far, the more dangerous of the two.
The easiest way to protect a system is with a good password, Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use “password-plus” systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have special cards or devices that show them the new code to use the next time. Even if a hacker steals the password, they won't have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don't know the password.
The word "unauthorized" in the first paragraph mostly means ______.
Đáp án B
Từ “unauthorized" trong đoạn đầu tiên có nghĩa là ____________.
A. lựa chọn
B. bất hợp pháp
C. chấp nhận được
D. bắt buộc
Từ đồng nghĩa: unauthorized (không được phép, không hợp pháp) = illegal
“Computer hacking is the unauthorized access to a computer or network of computers.” (Đột nhập máy tính là truy cập bất hợp pháp vào 1 máy tính hay 1 hệ thống máy tính).
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
As computer use becomes more common, the need for security is more important than ever. One of the greatest security threats in the online world is computer hacking. Computer hacking is the unauthorized access to a computer or network of computers. Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files. But how exactly can a hacker get into a system to do these things?
Most hackers use information called protocols that are built into computer software. These protocols allow computers to interact with one another. Protocols are sort of like computer police officers. When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid. The protocols can also determine how much information can be shared between the two systems. Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system.
In fact, just the act of entering a computer network is considered hacking. This is commonly called passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are, by far, the more dangerous of the two.
The easiest way to protect a system is with a good password, Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use “password-plus” systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have special cards or devices that show them the new code to use the next time. Even if a hacker steals the password, they won't have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don't know the password.
The word "manipulate" in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
Đáp án D
Từ “manipulate” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. yêu cầu
B. sửa đổi, giảm nhẹ
C. chuyển đổi
D. thao túng, kiểm soát
Từ đồng nghĩa: manipulate (thao túng, kiểm soát) = influence
“The protocols can also determine how much information can be shared between the two systems. Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system.” (Các giao thức này cũng có thể quy định mức thông tin có thể chia sẻ giữa 2 hệ thống máy tính là bao nhiêu. Các tin tặc có thể thao túng các giao thức này để có quyền truy cập vô hạn vào hệ thống máy tính kia.)
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
As computer use becomes more common, the need for security is more important than ever. One of the greatest security threats in the online world is computer hacking. Computer hacking is the unauthorized access to a computer or network of computers. Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files. But how exactly can a hacker get into a system to do these things?
Most hackers use information called protocols that are built into computer software. These protocols allow computers to interact with one another. Protocols are sort of like computer police officers. When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid. The protocols can also determine how much information can be shared between the two systems. Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system.
In fact, just the act of entering a computer network is considered hacking. This is commonly called passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are, by far, the more dangerous of the two.
The easiest way to protect a system is with a good password, Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use “password-plus” systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have special cards or devices that show them the new code to use the next time. Even if a hacker steals the password, they won't have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don't know the password.
According to paragraph 2, which information is NOT true about protocols?
Đáp án C
Theo đoạn 2, thông tin nào sau đây là không đúng về các giao thức?
A. Giao thức là 1 tập hợp các quy tắc dùng để điều khiển cách thức dữ diệu được chia sẻ giữa các hệ thống máy tính.
B. Ciao thức có thể thử liệu chúng có được phép truy cập vào máy tính kia một cách hợp pháp hay không.
C. Lượng thông tin được chia sẻ giữa 2 hệ thống máy tính phụ thuộc vào máy chủ.
D. Dữ liệu mà các tin tặc có thể lấy được từ các máy tính khác có thể là vô hạn.
Từ khóa: not true / protocols
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“Most hackers use information called protocols that are built into computer software. These protocols allow computers to interact with one another. Protocols are sort of like computer police officers. When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid. The protocols can also determine how much information can be shared between the two systems. Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system."
(Hầu hết tin tặc sử dụng một loại thông tin được gọi là các giao thức được cài vào trong phần mềm máy tính. Những giao thức này cho phép các máy tính kết nối với một máy tính khác. Các giao thức hoạt động như những cảnh sát máy tính. Khi một máy tính kết nối được với một máy tính khác, các giao thức sẽ kiểm tra xem liệu quyền truy cập có hợp pháp không. Các giao thức này cũng có thể quy định mức thông tin có thể chia sẻ giữa 2 hệ thống máy tính là bao nhiêu. Các tin tặc có thể thao túng các giao thức này để có quyền truy cập vô hạn vào hệ thống máy tính kia.)
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
As computer use becomes more common, the need for security is more important than ever. One of the greatest security threats in the online world is computer hacking. Computer hacking is the unauthorized access to a computer or network of computers. Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files. But how exactly can a hacker get into a system to do these things?
Most hackers use information called protocols that are built into computer software. These protocols allow computers to interact with one another. Protocols are sort of like computer police officers. When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid. The protocols can also determine how much information can be shared between the two systems. Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system.
In fact, just the act of entering a computer network is considered hacking. This is commonly called passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are, by far, the more dangerous of the two.
The easiest way to protect a system is with a good password, Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use “password-plus” systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have special cards or devices that show them the new code to use the next time. Even if a hacker steals the password, they won't have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don't know the password.
What does the phrase "the two" in paragraph 3 refer to _______?
Đáp án B
Cụm từ “the two” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. một hệ thống của ngân hàng và quân đội
B. tin tặc chủ động và thụ động
C. tin tặc và các loại virus
D. hệ thống và virus
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“The two” là cụm từ được nhắc đến để thay thế cho 2 loại tin tặc: chủ động và thụ động trong đoạn văn.
“In fact, just the act of entering a computer network is considered hacking. This is commonly called passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release Viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are, by far, the more dangerous of the two."
(Trên thực tế, chỉ cần hành động xâm nhập vào 1 hệ thống máy tính đã bị coi là đột nhập bất hợp pháp. Loại này thường được gọi là xâm nhập thụ động. Tin tặc thụ động tạo ra 1 cơn sốt khi có thể truy cập vào 1 mạng lưới quan trọng như ngân hàng hay quân đội. Một loại tin tặc khác cố gắng gây thiệt hại cho hệ thống máy tính mà họ xâm nhập. Sau khi truy cập vào hệ thống, những tin tặc này tạo ra virus hoặc thay đổi, xóa hay lấy trộm thông tin. Chúng được biết đến như là tin tặc chủ động và rõ ràng chúng là loại nguy hiểm hơn trong 2 loại tin tặc).
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
As computer use becomes more common, the need for security is more important than ever. One of the greatest security threats in the online world is computer hacking. Computer hacking is the unauthorized access to a computer or network of computers. Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files. But how exactly can a hacker get into a system to do these things?
Most hackers use information called protocols that are built into computer software. These protocols allow computers to interact with one another. Protocols are sort of like computer police officers. When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid. The protocols can also determine how much information can be shared between the two systems. Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system.
In fact, just the act of entering a computer network is considered hacking. This is commonly called passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are, by far, the more dangerous of the two.
The easiest way to protect a system is with a good password, Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use “password-plus” systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have special cards or devices that show them the new code to use the next time. Even if a hacker steals the password, they won't have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don't know the password.
The author mentioned in the third paragraph that active hackers are more dangerous because ______.
Đáp án B
Tác giả đề cập trong đoạn 3 rằng tin tặc chủ động thì nguy hiểm hơn bởi vì __________.
A. chúng thường truy cập vào các mạng lưới quan trọng như ngân hàng hay quân đội.
B. chúng cài virus hay lấy trộm các thông tin cá nhân và thông tin quan trọng khác trong các hệ thống.
C. chúng thường xóa bỏ tất cả dữ liệu của hệ thông chúng xâm nhập.
D. chúng có thể làm nhiều thứ gây hại đến toàn bộ hệ thống mạng lưới máy tính.
Từ khóa: active hackers/ more dangerous
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are, by far, the more dangerous of the two."
(Một loại tin tặc khác cố gắng gây thiệt hại cho hệ thống máy tính mà họ xâm nhập. Sau khi truy cập vào hệ thống, những tin tặc này cấy virus vào hoặc thay đổi, xóa hay lấy trộm thông tin. Chúng được biết đến như là tin tặc chủ động và rõ ràng chúng là loại nguy hiểm hơn trong 2 loại tin tặc).
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
As computer use becomes more common, the need for security is more important than ever. One of the greatest security threats in the online world is computer hacking. Computer hacking is the unauthorized access to a computer or network of computers. Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files. But how exactly can a hacker get into a system to do these things?
Most hackers use information called protocols that are built into computer software. These protocols allow computers to interact with one another. Protocols are sort of like computer police officers. When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid. The protocols can also determine how much information can be shared between the two systems. Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system.
In fact, just the act of entering a computer network is considered hacking. This is commonly called passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are, by far, the more dangerous of the two.
The easiest way to protect a system is with a good password, Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use “password-plus” systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have special cards or devices that show them the new code to use the next time. Even if a hacker steals the password, they won't have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don't know the password.
As suggested in the last paragraph, what is the best way for computer users to prevent hackers?
Đáp án C
Như đã được gợi ý trong đoạn văn cuối, cách tốt nhất để người dùng máy tính ngăn chặn tin tặc là gì?
A. Họi nên sử dụng một mật khẩu dài và thông dụng để tin tặc không thể đoán.
B. Họ nên sử dụng các mật khẩu khác nhau cho các tài khoản khác nhau khi đăng nhập vào các trang mạng.
C. Họ nên có thêm một mã xác nhận bí mật để xác nhận cho quyền truy cập của họ sau khi đã nhập mật khẩu.
D. Họ không nên sử dụng bất kì một mã nào trên các dịch vụ trực tuyến để đảm bảo rằng tin tặc không có cơ hội đánh cắp mật khẩu.
Từ khóa: best way/ prevent hackers
Căn cứ vào thông tin đoạn văn cuối:
“The easiest way to protect a system is with a good password. Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use “password-plus” systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have speciaal cards or devices that show them the new code to use the next time. Even ifo hacker steals the password, they won’t have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don’t know the password.”
(Cách đơn giản nhất để bảo vệ hệ thống là sử dụng 1 mật khẩu tốt. Mật khẩu đài và khác thường sẽ khiến tin tặc khó đoán được. Để bảo mật hơn nữa, một số địch vụ trực tuyến hiện nay đã sử dụng hệ thống “mật khẩu cộng mật khẩu”. Trong trường hợp này, trước hết người dùng nhập mật khẩu, sau đó nhập tiếp một mã thứ hai mà luôn thay đổi sau khi người dùng truy cập vào trang mạng. Người dùng sẽ có các dịch vụ hoặc thẻ đặc biệt cho họ biết mã truy cập mới cho lần đăng nhập tiếp theo. Ngay cả khi tin tặc lấy cắp được mật khẩu, họ cũng sẽ không có mã đăng nhập. Hoặc bằng cách nào đó tin tặc lấy được mã đăng nhập, họ cũng không thể biết mật khẩu là gì.)
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
As computer use becomes more common, the need for security is more important than ever. One of the greatest security threats in the online world is computer hacking. Computer hacking is the unauthorized access to a computer or network of computers. Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files. But how exactly can a hacker get into a system to do these things?
Most hackers use information called protocols that are built into computer software. These protocols allow computers to interact with one another. Protocols are sort of like computer police officers. When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid. The protocols can also determine how much information can be shared between the two systems. Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system.
In fact, just the act of entering a computer network is considered hacking. This is commonly called passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are, by far, the more dangerous of the two.
The easiest way to protect a system is with a good password, Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use “password-plus” systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have special cards or devices that show them the new code to use the next time. Even if a hacker steals the password, they won't have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don't know the password.
It is implied in the passage that ______.
Đáp án D
Người ta hàm ý trong đoạn văn rằng __________.
A. thật khó để bảo vệ dữ liệu khỏi việc bị tin tặc đánh cắp.
B. không phải mọi tin tặc đều có hại.
C. tin tặc luôn gây hại cho các thông tin trong máy chủ.
D. các dịch vụ trực tuyến đã cải thiện được hệ thông bảo mật của họ.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
“For even greater security, some online services now use “password-plus” systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have special cards or devices that show them the new code to use the next time.”
(Để bảo mật hơn nữa, một số dịch vụ trực tuyến hiện nay đã sử dụng hệ thống “mật khẩu cộng mật khẩu”. Trong trường hợp này, trước hết người dùng nhập mật khẩu, sau đó nhập tiếp một mã thứ hai mà luôn thay đổi sau khi người dùng truy cập vào trang mạng. Người dùng sẽ có các địch vụ hoặc thẻ đặc biệt cho họ biết mã truy cập mới cho lần đăng nhập tiếp theo.)
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
More research is needed to find out if acupuncture is helped with other side effects such as pain, anxiety or shortness of breath.
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp
Provide => providing (vì đằng trước có as well as nên động từ phải đồng dạng với động từ trước đó)
Tạm dịch: Mục đích của ASEAN là phát triển nền kinh tế, sự hòa bình khu vực cũng như tạo cơ hội cho các nước thành viên.
Câu 44:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
ASEAN aims at promoting economic growth, regional peace as well as provide opportunities for its members.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Pay someone a compliment: khen ngợi ai đó
Tạm dịch: Cô ấy phàn nàn rằng chồng cô ấy chẳng bao giờ khen ngợi cô ấy một câu.
Đáp án là C (any complements -> any compliments)
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
She complained that her husband never paid her any complements anymore.
Đáp án B
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ đọc quyển sách nào hay hơn quyển này về sự đa dạng văn hóa.
A. Quyển sách này là một quyển sách hay về sự đa dạng văn hóa mà tôi từng đọc.
B. Đây là quyển sách hay nhất về sự đa dạng văn hóa mà tôi từng đọc.
C. Quyển sách này hay như quyển sách về sự đa dạng văn hóa mà tôi từng đọc.
D. Quyển sách về sự đa dạng văn hóa tôi từng đọc không hay hơn quyển này.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I have never read a better book about cultural diversity than this book.
Đáp án C
Kiến thức về câu trực tiếp - gián tiếp
Tạm dịch: “Con không nên để phí thời gian, Tommy" mẹ nói.
A. Mẹ giục Tommy bỏ phí thời gian.
B. Mẹ khuyên Tommy không nên để phí thời gian của bạn.
C. Mẹ khuyên Tommy không nên để phí thời gian của anh ấy.
D. Mẹ khuyên Tommy không nên làm phí thời gian của mẹ.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"You'd better not waste your time, Tommy," Mum said.
Đáp án B
Kiến thức về câu ước
Tạm dịch: Nếu tôi biết trước về kế hoạch đám cưới sớm hơn, tôi đã có thể dành thời gian đến tham dự buổi tiệc chiêu đãi.
A. Tôi biết kế hoạch đám cưới của bạn đã được dự tính từ trước nên tôi đã dành chút thời gian để đến dự buổi tiệc của bạn.
B. Tôi ước gì tôi biết kế hoạch đám cưới của bạn sớm hơn để có thể sắp xếp thời gian đến tham dự buổi tiệc.
C. Tôi không biết kế hoạch đám cưới của bạn từ trước nên tôi không thể dành thời gian đến dự buổi tiệc.
D. Khi tôi biết về bữa tiệc đám cưới của họ thì đã quá trễ để tham dự.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
If I had known about their wedding plan earlier, I would have been able to make time to attend the reception party.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Chúng ta không phải rửa bát nữa. Chúng ta vừa mới mua một chiếc máy rửa bát.
A. Việc rửa bát với chúng ta không quan trọng, ngay cả khi chúng ta có máy rửa bát
B. Chúng ta không cần rửa bát nữa vì chúng ta vừa mua một chiếc máy rửa bát
C. Chiếc máy rửa bát chúng ta mới mua cần phải làm việc của nó.
D. Với sự giúp đỡ của chiếc máy rửa bát mình mới mua, chúng mình không phải rửa bát thường xuyên.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We don't have to wash the dishes any more. We have just bought a new dishwasher.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Chúng ta không phải rửa bát nữa. Chúng ta vừa mới mua một chiếc máy rửa bát.
A. Việc rửa bát với chúng ta không quan trọng, ngay cả khi chúng ta có máy rửa bát
B. Chúng ta không cần rửa bát nữa vì chúng ta vừa mua một chiếc máy rửa bát
C. Chiếc máy rửa bát chúng ta mới mua cần phải làm việc của nó.
D. Với sự giúp đỡ của chiếc máy rửa bát mình mới mua, chúng mình không phải rửa bát thường xuyên.