IMG-LOGO

30 đề luyện thi Đại Học môn Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 15)

  • 89230 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về phát âm của phụ âm

A. bachelor /’bætələ/                                          
B. chapter /'tæptə/

C. chemistry /'kemistri/  
D. teacher /'ti:tə/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cách phát âm đuôi -es

A. bushes /bʊiz/                                                 
B. wishes /wiiz/

C. researches /ri'sə:tiz/   
D. headaches /'hedeɪks/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về trọng âm

A. upset /ʌp'set/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc động từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.

B. preserve /pri'zə:v/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ə:/.

C. rhino /'rainou/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.

D. expand /ɪk'spænd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc từ hai phụ âm trở lên.

=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về trọng âm

A. benefit /'benəfit/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B. pesticide /'pestɪsʌɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -cide làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C. Cinema /'sinəmə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đâu.

D. aquatic /ə‘kwætik/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 5:

Hoang ______ his email four times a week in order not to miss anything important.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về thì của động từ

Dấu hiệu nhận biết: four times a week => thì hiện tại đơn

Tạm dịch: Hoàng kiểm tra email của anh ấy bốn lần một tuần để không bỏ lỡ những thứ quan trọng.


Câu 6:

We're best friends as we have a ______ interest in music.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về loại từ

Dấu hiệu nhận biết: interest là danh từ nên trước nó cần điền 1 tính từ

A. passion /'pæən/ (n): đam mê

B. passionately /'pæənətli/ (adv): một cách say đắm, nhiệt tình; nồng nhiệt, mạnh mẽ, rất

C. passionless /'pæənləs/ (a): không say sưa, không nồng nàn, không nồng nhiệt, không thiết tha

D. passionate /'pæənət/ (a): say đắm, nồng nàn; nồng nhiệt, thiết tha

Tạm dịch: Chúng tôi là bạn thân bởi chúng tôi có cũng sở thích nồng nhiệt với âm nhạc.


Câu 7:

However, some scientists argue that the historical evidence shows that over time the Earth heats ______ and cools ______ naturally.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm động từ

Heat up: nóng lên, đun nóng, nung nóng

Cool down: lạnh đi, nguội đi

Tạm dịch: Tuy nhiên, các nhà khoa học tranh luận rằng các bằng chứng lịch sử đã cho thấy trái đất trước kia nóng lên và lạnh dần một cách tự nhiên.


Câu 8:

Everyone can help the needy by making a/ an ______ to a charity organisation.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

Make a donation: tặng, hiến, quyên góp

Make an effort: cố gắng, nỗ lực

Tạm dịch: Mọi người có thể giúp người nghèo bằng cách quyên góp cho tổ chức từ thiện.


Câu 9:

They ______ your money if you haven't kept your receipt.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu điều kiện loại 1

If+ S + V(hiện tại), S + Will/Can/shall ...... + V

Tạm dịch: Họ sẽ không trả lại tiền cho bạn nếu bạn không giữ lại hóa đơn.


Câu 10:

The second-hand car Patrick bought was almost new ______ it was made in the 19905.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về liên từ

A. or: hoặc                                                         
B. because: bởi vì

C. although: mặc dù                                           
D. however: tuy nhiên

Tạm dịch: Chiếc xe đã qua sử dụng mà Patrick mua hầu như vẫn còn mới mặc dù nó được sản xuất vào những năm 1990.


Câu 11:

People demand higher wages because prices are ______ all the time.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. rise /raiz/: tăng lên, mọc lên

B. progress /’prəugres/: phát triển, tiến bộ

C. grow /grəu/ : phát triển

D. exceed /ik'si:d/: vượt quá

Tạm dịch: Mọi người đòi tăng lương vì giá cả cứ liên tục


Câu 12:

What measures have been ______ to control traffic jam at rush hours?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiên thức về cụm động từ

Take measureto do dt: có biện pháp để làm gì

Tạm dịch: Những biện pháp gì đã được áp dụng để điều tiết giao thông vào những giờ cao điểm?


Câu 13:

He left on ______ 10 o'clock train yesterday to see his father who was taken to ______ hospital last week when he broke his right leg.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về mạo từ

Chỗ trồng 1 cần điền THE vì chuyến tàu đã xác định lúc 10 giờ

Chỗ trống 2 không cần điền mạo từ vì go to hospital là vào bệnh viện để chữa trị, còn go to THE hospital là vào bệnh viện nhưng không phải chữa bệnh (đi thăm bệnh nhân…). Cũng như go to school là đi học còn go to THE school là đến trường… nhưng không để học (đi họp phụ huynh,...)


Câu 14:

Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered ______ it before she left.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về động từ theo sau là V_ing và to V

Remember + to V: nhớ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)

Remmeber + V_ing: nhớ đã làm điều gì

Tạm dịch: Ann rất ngạc nhiên khi thấy cửa không khóa. Cô ấy nhớ rằng mình đã khóa cửa trước khi ra ngoài

Ngoài ra:

Forget + to V: quên phải làm điều gì

Forget + V-ing: quên đã làm điều gì

Regret + to V: tiếc khi phải làm gì

Regret + V_ing: tiếc khi đã làm gì

Stop + to V: dừng lại để làm gì

Stop + V-ing: dừng hẳn việc đang làm lại

Mean + to V: cố tình làm gì

Mean + V_ing: có nghĩa là gì


Câu 15:

I had a ______ chat with my manager and gave him an update on the project.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

Have a brief chat: có một cuộc trò chuyện ngắn

Tạm dịch: Tôi có một cuộc trò chuyện ngắn với quản lí của tôi và đưa cho ông ấy bản cập nhật của dự án.


Câu 16:

It’s normal for small businesses to operate at a ______ for the first couple of years before they start to break even.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ

Operate at a loss: hoạt động thua lỗ

Break even: hòa vốn

Tạm dịch: Đó là việc hết sức bình thường cho các doanh nghiệp nhỏ làm ăn thua lỗ trong vài năm đầu trước khi họ có thể hòa vốn


Câu 17:

Mary expected ______ to her dreamy university, but she wasn't.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về dụng động từ và câu bị động

Expect + to V: hy vọng, mong đợi làm gì

Expect + to be + Vp2: mong đợi được làm gì

Tạm dịch: Mary mong được nhận vào trường đại học mơ ước nhưng cô ấy không được.


Câu 18:

These thought-provoking poems ______ questions about what it means to love unconditionally.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

Raise questions: nêu ra vấn đề, đặt vấn đề

Tạm dịch: Những bài thơ kích thích tư duy này đã đặt ra vấn đề về việc thế nào là tình yêu vô điều kiện.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (5) in each of the following questions.

Both CARE and Oxfam organisations have programmes to help people in underdeveloped countries better their lives.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Cả hai tổ chức CARE và Oxfam đều có những chương trình để giúp các nước chưa phát triển có cuộc sống tốt hơn.

=> Better = improve: trau dồi, cải thiện để tốt hơn

A. make /meik/: làm ra, tạo ra

B. risk /risk/: sự rủi ro

D. start /sta:t/: bắt đầu, khởi hành


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (5) in each of the following questions.

Some tourist areas have suffered from some environmental damage.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm động từ

Tạm dịch: Một số vùng du lịch phải chịu thảm họa của môi trường.

=> Suffer from = undergo /,ʌndə'gəʊ/: chịu dựng, trải qua

Các đáp án khác:

A. cover /'kavə/: bao phủ, che phủ

B. finish /'fini/: kết thúc, hoàn thành

C. take /teik/: cầm, nắm


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

From my point of View, parental divorce can cause lasting negative consequences for children.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Theo quan điểm của tôi, việc ly dị của bố mẹ sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến những đứa trẻ của họ.

=> Divorce: ly hôn >< beginning of a marriage: kết hôn

Các đáp án khác:

B. the situation of not marrying: chưa kết hôn

C. single person: độc thân

D. ending of a marriage: ly hôn


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Cutting down on energy use is the best way to help reduce global warming.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ trái nghĩa - Kiến thức về cụm động từ

Tạm dịch: Cắt giảm việc sử dụng năng lượng là cách tốt nhất để làm giảm sự nóng lên toàn cầu.

=> Cut down on = decrease = decline (giảm) >< increase (tăng)

Shrink /riŋk/: co lại


Câu 23:

Mai: "How fashionable a pair of trainers you have!”

Nam: "_________________."

Xem đáp án

Đáp án B

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch:

Mai: "Đôi giày thể thao của bạn trông thật thời trang."

Nam: “______________________.”

A. Bạn có muốn biết nơi mua nó không?           
B. Cảm ơn vì lời khen.

C. Tớ biết nó rất thời trang.     
D. Ồ, đương nhiên


Câu 24:

A: "What a beautiful wedding dress you are wearing today, Daisy!"

B: “____________________.”

Xem đáp án

Đáp án B

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch:

A: "Chiếc váy cưới bạn mặc hôm nay trông thật đẹp, Daisy.”

B: " ________________________."

A. Rất tiếc phải nghe điều đó

B. Cảm ơn, thật tốt khi bạn nói điều đó.

C. Không sao.(dùng để đáp lại lời cảm ơn hoặc xin lỗi)

D. Cảm ơn vì món quà.


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

         In some sense, the way we manage our social connections on Facebook is no different from how we build relationships offline. The need for (25) ______ is one of the most basic motivations underlying social behavior. We use Facebook to maintain a positive social identity and satisfy needs for acceptance and social affiliation.

          One study, conducted by researchers in New Zealand, looked into how people weaved Facebook into their daily lives. They were primarily interested in the social dimensions of Facebook, (26) ______ they divided into two categories: direct and indirect actions.

Direct actions include messaging, chat, wall posts, comments, photo tagging, and "likes." Indirect actions are those where an individual looks at a friend's profile or reads that person's status updates. Most Facebook users initiate a combination of direct and indirect actions when they use the website. Some do this quite (27) ______, with nearly a third of users (31%) posting daily status updates.

          The social benefits of using Facebook to communicate with friends and build relationships are mixed. Researchers at Carnegie Mellon University and Facebook analyzed the server logs of more than a thousand Facebook users over a period of two months, and conducted a survey to ask users about how close they feel to their friends, and the frequency with which they make new social connections. They found that Facebook users who engaged (28) ______ greater direct actions (messaging, commenting) reported greater bridging (making new friends), social bonding, and self-esteem. (29) ______, users who had a record of more indirect actions and passive consumption (refreshing the news feed, reading friends' status updates and Viewing their profiles) reported more frequent feelings of loneliness and lower self-esteem.

Điền vào số (25)

Xem đáp án

Đáp án C

Chủ đề về RELATIONSHIP

Kiến thức về từ vựng

A. association (n): sự liên kết

B. connect (v): kết nối

C. connectedness (n): sự liên hệ, liên quan, sự kết nối

D. link (n): liên kết

Tạm dịch: "The need for (25) connectedness is one of the most basic motivations underlying social behavior.” (Nhu cầu kết nối (25) là một trong những động lực cơ bản nhất của hành vi xã hội.)


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

         In some sense, the way we manage our social connections on Facebook is no different from how we build relationships offline. The need for (25) ______ is one of the most basic motivations underlying social behavior. We use Facebook to maintain a positive social identity and satisfy needs for acceptance and social affiliation.

          One study, conducted by researchers in New Zealand, looked into how people weaved Facebook into their daily lives. They were primarily interested in the social dimensions of Facebook, (26) ______ they divided into two categories: direct and indirect actions.

Direct actions include messaging, chat, wall posts, comments, photo tagging, and "likes." Indirect actions are those where an individual looks at a friend's profile or reads that person's status updates. Most Facebook users initiate a combination of direct and indirect actions when they use the website. Some do this quite (27) ______, with nearly a third of users (31%) posting daily status updates.

          The social benefits of using Facebook to communicate with friends and build relationships are mixed. Researchers at Carnegie Mellon University and Facebook analyzed the server logs of more than a thousand Facebook users over a period of two months, and conducted a survey to ask users about how close they feel to their friends, and the frequency with which they make new social connections. They found that Facebook users who engaged (28) ______ greater direct actions (messaging, commenting) reported greater bridging (making new friends), social bonding, and self-esteem. (29) ______, users who had a record of more indirect actions and passive consumption (refreshing the news feed, reading friends' status updates and Viewing their profiles) reported more frequent feelings of loneliness and lower self-esteem.

Điền vào số (26)

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ “where" dùng để chỉ nơi chốn.

Đại từ quan hệ “ which, that” đều thay thế cho từ/ cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu xuất hiện dấu phẩy thì sau dấu phẩy không thể dùng “that".

Đại từ quan hệ " who” dùng để chỉ người.

Tạm dịch: "They were primarily interested in the social dimensions of Facebook, (26) which they divided into two categories: direct and indirect actions.” (Họ chủ yếu quan tâm đến các khía cạnh xã hội của Facebook, họ chia thành hai loại: hành động trực tiếp và gián tiếp.


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

         In some sense, the way we manage our social connections on Facebook is no different from how we build relationships offline. The need for (25) ______ is one of the most basic motivations underlying social behavior. We use Facebook to maintain a positive social identity and satisfy needs for acceptance and social affiliation.

          One study, conducted by researchers in New Zealand, looked into how people weaved Facebook into their daily lives. They were primarily interested in the social dimensions of Facebook, (26) ______ they divided into two categories: direct and indirect actions.

Direct actions include messaging, chat, wall posts, comments, photo tagging, and "likes." Indirect actions are those where an individual looks at a friend's profile or reads that person's status updates. Most Facebook users initiate a combination of direct and indirect actions when they use the website. Some do this quite (27) ______, with nearly a third of users (31%) posting daily status updates.

          The social benefits of using Facebook to communicate with friends and build relationships are mixed. Researchers at Carnegie Mellon University and Facebook analyzed the server logs of more than a thousand Facebook users over a period of two months, and conducted a survey to ask users about how close they feel to their friends, and the frequency with which they make new social connections. They found that Facebook users who engaged (28) ______ greater direct actions (messaging, commenting) reported greater bridging (making new friends), social bonding, and self-esteem. (29) ______, users who had a record of more indirect actions and passive consumption (refreshing the news feed, reading friends' status updates and Viewing their profiles) reported more frequent feelings of loneliness and lower self-esteem.

Điền vào số (27)

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ loại

A. frequent (adj): thường xuyên

B. frequency (n): hay xuất hiện

C. frequently (adv): một cách thường xuyên

D. frequence (n): hay xuất hiện

Đáp án cần một trạng từ nên loại đáp án A,B,D.

Tạm dịch: “Most Facebook users initiate a combination of direct and indirect actions when they use the website. Some do this quite (27) frequently, with nearly a third of users (31%) posting daily status updates”

(Hầu hết người dùng Facebook bắt đầu kết hợp các hành động trực tiếp và gián tiếp khi họ sử dụng trang web. Một số làm điều này khá thường xuyên, với gần một phần ba người dùng (31%) đăng cập nhật trạng thái hàng ngày.)


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

         In some sense, the way we manage our social connections on Facebook is no different from how we build relationships offline. The need for (25) ______ is one of the most basic motivations underlying social behavior. We use Facebook to maintain a positive social identity and satisfy needs for acceptance and social affiliation.

          One study, conducted by researchers in New Zealand, looked into how people weaved Facebook into their daily lives. They were primarily interested in the social dimensions of Facebook, (26) ______ they divided into two categories: direct and indirect actions.

Direct actions include messaging, chat, wall posts, comments, photo tagging, and "likes." Indirect actions are those where an individual looks at a friend's profile or reads that person's status updates. Most Facebook users initiate a combination of direct and indirect actions when they use the website. Some do this quite (27) ______, with nearly a third of users (31%) posting daily status updates.

          The social benefits of using Facebook to communicate with friends and build relationships are mixed. Researchers at Carnegie Mellon University and Facebook analyzed the server logs of more than a thousand Facebook users over a period of two months, and conducted a survey to ask users about how close they feel to their friends, and the frequency with which they make new social connections. They found that Facebook users who engaged (28) ______ greater direct actions (messaging, commenting) reported greater bridging (making new friends), social bonding, and self-esteem. (29) ______, users who had a record of more indirect actions and passive consumption (refreshing the news feed, reading friends' status updates and Viewing their profiles) reported more frequent feelings of loneliness and lower self-esteem.

Điền vào số (28)

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về giới từ

Engage in : gắn với, tham gia

Tạm dịch: “They found that Facebook users who engaged (28) in greater direct actions (messaging, commenting) reported greater bridging (making new friends), social bonding, and self-esteem.” (Họ phát hiện ra rằng những người dùng Facebook tham gia (28) các hành động trực tiếp lớn hơn (nhắn tin, bình luận) đã báo cáo sự kết nối lớn hơn (kết bạn mới), gắn kết xã hội và lòng tự trọng.)


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

         In some sense, the way we manage our social connections on Facebook is no different from how we build relationships offline. The need for (25) ______ is one of the most basic motivations underlying social behavior. We use Facebook to maintain a positive social identity and satisfy needs for acceptance and social affiliation.

          One study, conducted by researchers in New Zealand, looked into how people weaved Facebook into their daily lives. They were primarily interested in the social dimensions of Facebook, (26) ______ they divided into two categories: direct and indirect actions.

Direct actions include messaging, chat, wall posts, comments, photo tagging, and "likes." Indirect actions are those where an individual looks at a friend's profile or reads that person's status updates. Most Facebook users initiate a combination of direct and indirect actions when they use the website. Some do this quite (27) ______, with nearly a third of users (31%) posting daily status updates.

          The social benefits of using Facebook to communicate with friends and build relationships are mixed. Researchers at Carnegie Mellon University and Facebook analyzed the server logs of more than a thousand Facebook users over a period of two months, and conducted a survey to ask users about how close they feel to their friends, and the frequency with which they make new social connections. They found that Facebook users who engaged (28) ______ greater direct actions (messaging, commenting) reported greater bridging (making new friends), social bonding, and self-esteem. (29) ______, users who had a record of more indirect actions and passive consumption (refreshing the news feed, reading friends' status updates and Viewing their profiles) reported more frequent feelings of loneliness and lower self-esteem.

Điền vào số (29)

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

A. Therefore (dùng trong 2 mệnh đề mang ý nghĩa nguyên nhân-kết quả)

B. In contrast (dùng nối 2 mệnh đề mang ý nghĩa tương phản)

C. Otherwise: nếu không

D. In addition: thêm vào đó ( mang ý nghĩa bổ sung thông tin)

Tạm dịch: "They found that Facebook users who engaged (28) in greater direct actions (messaging, commenting) reported greater bridging (making new friends), social bonding, and self-esteem. (29) In contrast, users who had a record of more indirect actions and passive consumption (refreshing the news feed, reading friends' status updates and viewing their profiles) reported more frequent feelings of loneliness and lower self-esteem”

( ...... Ngược lại, những người dùng có hồ sơ về các hành động gián tiếp và tiêu thụ thụ động hơn (làm mới nguồn cấp tin tức, đọc cập nhật trạng thái của bạn bè và xem hồ sơ của họ) báo cáo cảm giác cô đơn thường xuyên hơn và lòng tự trọng thấp hơn)


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

During the past half-century, our species has embarked on a remarkable social experiment. For the first time in human history, great numbers of people - at all ages, in all places, of every political persuasion - have begun settling down as singletons. Until the second half of the last century, most of us married young and parted only at death. If death came early, we remarried quickly; if late, we moved in with family, or they with us. Now we marry later. We divorce, and stay single for years or decades.

The rise of living alone has produced significant social benefits, too. Young and middle-aged solos have helped to revitalise cities, because they are more likely to spend money, socialise and participate in public life. Contemporary solo dwellers in the US are primarily women: about 18 million, compared with 14 million men. The majority, more than 16 million, are middle-aged adults between the ages of 3S and 64. The elderly account for about 11 million of the total. Young adults between 18 and 34 number increased more than 5 million, compared with 500,000 in 1950, making them the fastest-growing segment of the solo-dwelling population.

            Despite fears that living alone may be environmentally unsustainable, solos tend to live in apartments rather than in big houses, and in relatively green cities rather than in car-dependent suburbs. There's good reason to believe that people who live alone in cities consume less energy than if they coupled up and decamped to pursue a single-family home.

The best title for this passage could be _________.

Xem đáp án

Đáp án A

Chủ đề về LlFE IN THE FUTURE

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là ________.

A. Số người sống độc thân tăng

B. Số liệu về người sống độc thân ở Mỹ

C. Số vụ ly hôn tăng

D. người độc thân thích sống trong những ngôi nhà nhỏ

Căn cứ vào thông tin toàn bài:

Thông tin “số người độc thân ở Mỹ; ly hôn; thích sống trong nhà nhỏ" đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

During the past half-century, our species has embarked on a remarkable social experiment. For the first time in human history, great numbers of people - at all ages, in all places, of every political persuasion - have begun settling down as singletons. Until the second half of the last century, most of us married young and parted only at death. If death came early, we remarried quickly; if late, we moved in with family, or they with us. Now we marry later. We divorce, and stay single for years or decades.

The rise of living alone has produced significant social benefits, too. Young and middle-aged solos have helped to revitalise cities, because they are more likely to spend money, socialise and participate in public life. Contemporary solo dwellers in the US are primarily women: about 18 million, compared with 14 million men. The majority, more than 16 million, are middle-aged adults between the ages of 3S and 64. The elderly account for about 11 million of the total. Young adults between 18 and 34 number increased more than 5 million, compared with 500,000 in 1950, making them the fastest-growing segment of the solo-dwelling population.

            Despite fears that living alone may be environmentally unsustainable, solos tend to live in apartments rather than in big houses, and in relatively green cities rather than in car-dependent suburbs. There's good reason to believe that people who live alone in cities consume less energy than if they coupled up and decamped to pursue a single-family home.

Which statement is probably TRUE according to the information in paragraph 1?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu nào có lẽ là ĐÚNG theo đoạn 1?

A. Từ đầu thế kỉ trước, con người đã kết hôn sớm và chỉ cái chết mới chia rẽ được họ.

B. Tận cho đến nửa sau của thế kỉ trước, một số lượng lớn người kết hôn sớm và chỉ chia xa khi chết.

C. Từ đầu thế kỉ trước, con người đã bắt đầu sống độc thân.

D. Tận đến nửa sau của thế kỉ trước, con người ly hôn và sống độc thân trong nhiều năm liền.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

Tạm dịch: “Until the second half of the last century, most of us married young and parted only at death.” (Cho đến nửa sau của thế kỷ trước, hầu hết chúng ta kết hôn trẻ và chỉ chia tay khi chết.)


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

During the past half-century, our species has embarked on a remarkable social experiment. For the first time in human history, great numbers of people - at all ages, in all places, of every political persuasion - have begun settling down as singletons. Until the second half of the last century, most of us married young and parted only at death. If death came early, we remarried quickly; if late, we moved in with family, or they with us. Now we marry later. We divorce, and stay single for years or decades.

The rise of living alone has produced significant social benefits, too. Young and middle-aged solos have helped to revitalise cities, because they are more likely to spend money, socialise and participate in public life. Contemporary solo dwellers in the US are primarily women: about 18 million, compared with 14 million men. The majority, more than 16 million, are middle-aged adults between the ages of 3S and 64. The elderly account for about 11 million of the total. Young adults between 18 and 34 number increased more than 5 million, compared with 500,000 in 1950, making them the fastest-growing segment of the solo-dwelling population.

            Despite fears that living alone may be environmentally unsustainable, solos tend to live in apartments rather than in big houses, and in relatively green cities rather than in car-dependent suburbs. There's good reason to believe that people who live alone in cities consume less energy than if they coupled up and decamped to pursue a single-family home.

The word “them” in paragraph 2 refers to _________?

Xem đáp án

Đáp án D

Từ ” them” trong đoạn 2 thay thế cho từ ________.

A. những người độc thân

B. người già

C. tổ tiên

D. những người trẻ

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

“Young adults between 18 and 34 number increased more than 5 million, compared with 500,000 in 1950, making them the fastest-growing segment of the solo-dwelling population.” (Thanh niên từ 18 đến 34 tuổi tăng hơn 5 triệu, so với 500.000 vào năm 1950, khiến họ trở thành phân khúc phát triển nhanh nhất của dân số độc thân.)


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

During the past half-century, our species has embarked on a remarkable social experiment. For the first time in human history, great numbers of people - at all ages, in all places, of every political persuasion - have begun settling down as singletons. Until the second half of the last century, most of us married young and parted only at death. If death came early, we remarried quickly; if late, we moved in with family, or they with us. Now we marry later. We divorce, and stay single for years or decades.

The rise of living alone has produced significant social benefits, too. Young and middle-aged solos have helped to revitalise cities, because they are more likely to spend money, socialise and participate in public life. Contemporary solo dwellers in the US are primarily women: about 18 million, compared with 14 million men. The majority, more than 16 million, are middle-aged adults between the ages of 3S and 64. The elderly account for about 11 million of the total. Young adults between 18 and 34 number increased more than 5 million, compared with 500,000 in 1950, making them the fastest-growing segment of the solo-dwelling population.

            Despite fears that living alone may be environmentally unsustainable, solos tend to live in apartments rather than in big houses, and in relatively green cities rather than in car-dependent suburbs. There's good reason to believe that people who live alone in cities consume less energy than if they coupled up and decamped to pursue a single-family home.

In the 2rd paragraph, the writer suggests that _________.

Xem đáp án

Đáp án C

Trong đoạn 2, tác giả gợi ý rằng ________.

A. Người già chiếm một số lượng lớn trong tổng dân số sống độc thân

B. Ở Mỹ, nhiều đàn ông chọn sống độc thân hơn phụ nữ

C. Những người sống độc thân đã giúp tái sinh lại thành phố vì họ dường như tiêu nhiều tiền, giao tiếp và tham gia các hoạt động xã hội.

D. Có nhiều người trung tuổi sống độc thân hơn là người già.

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

“The rise of living alone has produced significant social benefits, too. Young and middle-aged solos have helped to revitalise cities, because they are more likely to spend money, socialise and participate in public life.” (Sự nổi lên của việc sống một mình cũng đã tạo ra nhiều lợi ích xã hội đáng ghi nhận. Người sống đơn thân trẻ hoặc trung tuổi góp phần thổi sức sống mới cho các thành phố vì họ có xu hướng tiêu dùng, giao thiệp và tham gia vào đời sống cộng đồng hơn.)


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

During the past half-century, our species has embarked on a remarkable social experiment. For the first time in human history, great numbers of people - at all ages, in all places, of every political persuasion - have begun settling down as singletons. Until the second half of the last century, most of us married young and parted only at death. If death came early, we remarried quickly; if late, we moved in with family, or they with us. Now we marry later. We divorce, and stay single for years or decades.

The rise of living alone has produced significant social benefits, too. Young and middle-aged solos have helped to revitalise cities, because they are more likely to spend money, socialise and participate in public life. Contemporary solo dwellers in the US are primarily women: about 18 million, compared with 14 million men. The majority, more than 16 million, are middle-aged adults between the ages of 3S and 64. The elderly account for about 11 million of the total. Young adults between 18 and 34 number increased more than 5 million, compared with 500,000 in 1950, making them the fastest-growing segment of the solo-dwelling population.

            Despite fears that living alone may be environmentally unsustainable, solos tend to live in apartments rather than in big houses, and in relatively green cities rather than in car-dependent suburbs. There's good reason to believe that people who live alone in cities consume less energy than if they coupled up and decamped to pursue a single-family home.

The word "decamped" in paragraph 3 means _________.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “decamped” trong đoạn 3 có nghĩa là __________.

A. couple up: kết đôi/ kết hôn

B. quit: từ bỏ

C. live separately: sống riêng/ ly thân

D. live together: sống chung

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

Tạm dịch: "There's good reason to believe that people who live alone in cities consume less energy than if they coupled up and decamped to pursue a single-family home." (Có lý do chính đáng để tin rằng người sống một mình ở các thành phố tiêu thụ ít năng lượng hơn khi họ sống chung với nhau rồi lại li thân để xây tổ ấm đơn thân của riêng mình.)


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

         Educating children at home as an alternative to formal education is an option chosen by families in many parts of the world. The homeschooling movement is popular in the United States, where close to one million Children are educated at home. In Canada, 1 percent of school-age children are homeschooled, and the idea also enjoys growing popularity in Australia, where 20,000 families homeschool their children. The movement is not limited to these countries. Homeschooling families can be found all over the world, from Japan to Taiwan to Argentina to South Africa.

         Homeschooling is not a novel idea. In fact, the idea of sending children to spend most of their day away from home at a formal school is a relatively new custom. In the United States, for example, it was not until the latter part of the nineteenth century that state governments began making school attendance compulsory. Before that, the concept of a formal education was not so widespread. Children learned the skills they would need for adult life at home from tutors or their parents, through formal instruction or by working side by side with the adults of the family.

         In the modern developed world, where the vast majority of children attend school, families choose homeschooling for a variety of reasons. For people who live in remote areas, such as the Australian outback or the Alaskan Wilderness, homeschooling may be their only option. Children who have exceptional talents in the arts or other areas may be homeschooled so that they have more time to devote to their special interests. Much of the homeschooling movement is made up of families who, for various reasons, are dissatisfied with the schools available to them. They may have a differing educational philosophy, they may be concerned about the safety of the school environment, or they may feel that the local schools cannot adequately address their children's educational needs. Although most families continue to choose a traditional classroom education for their children, homeschooling as an alternative educational option is becoming more popular.

Which of the following could be the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ đề EDUCATION

Câu nào trong các câu sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?

A. Một loại hình trường học mới: Giáo dục tại gia.

B. Giáo dục tại gia: Một hình thức giáo dục phổ biến trên khắp thế giới.

C. Những nguyên nhân tại sao trẻ em nên được giáo dục ở nhà.

D. Nguồn gốc của hình thức giáo dục tại gia.

Căn cứ vào đoạn văn đầu tiên:

"Educating children at home as an alternative to formal education is an option chosen by families in many parts of the world. The homeschooling movement is popular in the United States, where close to one million children are educated at home. In Canada, 1 percent of school-age children are homeschooled, and the idea also enjoys growing popularity in Australia, where 20,000 families homeschool their children. The movement is not limited to these countries. Homeschooling families can be found all

over the world, from Iapan to Taiwan to Argentina to South Africa.”

(Giáo dục trẻ em tại nhà như một hình thức thay thế cho giáo dục chính quy là một loại hình được lựa chọn bởi các gia đình ở nhiều nơi trên thế giới. Phong trào giáo dục tại gia rất phổ biến ở Hoa Kỳ, nơi gần một triệu trẻ em được dạy dỗ tại nhà của chúng. Ở Canada, 1 phần trăm trẻ em trong độ tuổi đi học được học tại nhà, và ý tưởng này cũng rất phổ biến ở Úc, nơi 20.000 gia đình tự dạy dỗ con em của họ. Phong trào giáo dục này không bị giới hạn ở các nước được nêu trên. Các gia đình cho con cái học tại nhà có thể được tìm thấy trên khắp thế giới, từ Nhật Bản đến Đài Loan đến Argentina đến cả Nam Phi.)


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

         Educating children at home as an alternative to formal education is an option chosen by families in many parts of the world. The homeschooling movement is popular in the United States, where close to one million Children are educated at home. In Canada, 1 percent of school-age children are homeschooled, and the idea also enjoys growing popularity in Australia, where 20,000 families homeschool their children. The movement is not limited to these countries. Homeschooling families can be found all over the world, from Japan to Taiwan to Argentina to South Africa.

         Homeschooling is not a novel idea. In fact, the idea of sending children to spend most of their day away from home at a formal school is a relatively new custom. In the United States, for example, it was not until the latter part of the nineteenth century that state governments began making school attendance compulsory. Before that, the concept of a formal education was not so widespread. Children learned the skills they would need for adult life at home from tutors or their parents, through formal instruction or by working side by side with the adults of the family.

         In the modern developed world, where the vast majority of children attend school, families choose homeschooling for a variety of reasons. For people who live in remote areas, such as the Australian outback or the Alaskan Wilderness, homeschooling may be their only option. Children who have exceptional talents in the arts or other areas may be homeschooled so that they have more time to devote to their special interests. Much of the homeschooling movement is made up of families who, for various reasons, are dissatisfied with the schools available to them. They may have a differing educational philosophy, they may be concerned about the safety of the school environment, or they may feel that the local schools cannot adequately address their children's educational needs. Although most families continue to choose a traditional classroom education for their children, homeschooling as an alternative educational option is becoming more popular.

What does the word “that” in paragraph 2 refer to?

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “that” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào?

A. nửa sau thế kỉ thứ 19                                      
B. đầu thế kỉ thứ 19

C. nửa đầu thế kỉ thứ 19                                     
D. cuối thế kỉ thứ 19

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

“In the United States, for example, it was not until the latter part of the nineteenth century that state governments began making school attendance compulsory. Before that, the concept of a formal education was not so widespread."

(Ví dụ, ở Hoa Kỳ, mãi đến nửa sau của thế kỉ thứ 19 thì chính phủ mới bắt buộc học sinh đi học. Trước đó, khái niệm về 1 nền giáo dục chính thức không quá phổ biến).


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

         Educating children at home as an alternative to formal education is an option chosen by families in many parts of the world. The homeschooling movement is popular in the United States, where close to one million Children are educated at home. In Canada, 1 percent of school-age children are homeschooled, and the idea also enjoys growing popularity in Australia, where 20,000 families homeschool their children. The movement is not limited to these countries. Homeschooling families can be found all over the world, from Japan to Taiwan to Argentina to South Africa.

         Homeschooling is not a novel idea. In fact, the idea of sending children to spend most of their day away from home at a formal school is a relatively new custom. In the United States, for example, it was not until the latter part of the nineteenth century that state governments began making school attendance compulsory. Before that, the concept of a formal education was not so widespread. Children learned the skills they would need for adult life at home from tutors or their parents, through formal instruction or by working side by side with the adults of the family.

         In the modern developed world, where the vast majority of children attend school, families choose homeschooling for a variety of reasons. For people who live in remote areas, such as the Australian outback or the Alaskan Wilderness, homeschooling may be their only option. Children who have exceptional talents in the arts or other areas may be homeschooled so that they have more time to devote to their special interests. Much of the homeschooling movement is made up of families who, for various reasons, are dissatisfied with the schools available to them. They may have a differing educational philosophy, they may be concerned about the safety of the school environment, or they may feel that the local schools cannot adequately address their children's educational needs. Although most families continue to choose a traditional classroom education for their children, homeschooling as an alternative educational option is becoming more popular.

The word "widespread" in paragraph 2 mostly means _________.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “widespread” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất là __________.

A. không phổ biến                                             
B. theo phong tục thông thường

C. khác thường                                                   
D. phổ biến

Từ đồng nghĩa: widespread = prevalent: phổ biến

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

"Before that, the concept of a formal education was not so widespread."

(Trước đó, khái niệm về 1 nền giáo dục chính thức không quá phổ biến).


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

         Educating children at home as an alternative to formal education is an option chosen by families in many parts of the world. The homeschooling movement is popular in the United States, where close to one million Children are educated at home. In Canada, 1 percent of school-age children are homeschooled, and the idea also enjoys growing popularity in Australia, where 20,000 families homeschool their children. The movement is not limited to these countries. Homeschooling families can be found all over the world, from Japan to Taiwan to Argentina to South Africa.

         Homeschooling is not a novel idea. In fact, the idea of sending children to spend most of their day away from home at a formal school is a relatively new custom. In the United States, for example, it was not until the latter part of the nineteenth century that state governments began making school attendance compulsory. Before that, the concept of a formal education was not so widespread. Children learned the skills they would need for adult life at home from tutors or their parents, through formal instruction or by working side by side with the adults of the family.

         In the modern developed world, where the vast majority of children attend school, families choose homeschooling for a variety of reasons. For people who live in remote areas, such as the Australian outback or the Alaskan Wilderness, homeschooling may be their only option. Children who have exceptional talents in the arts or other areas may be homeschooled so that they have more time to devote to their special interests. Much of the homeschooling movement is made up of families who, for various reasons, are dissatisfied with the schools available to them. They may have a differing educational philosophy, they may be concerned about the safety of the school environment, or they may feel that the local schools cannot adequately address their children's educational needs. Although most families continue to choose a traditional classroom education for their children, homeschooling as an alternative educational option is becoming more popular.

According to the passage, the following are true about the Homeschooling, EXCEPT _________.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn, những thông tin sau là đúng về giáo dục tại gia, ngoại trừ _________.

A. Nhiều gia đình ở cả nước phát triển và nước đang phát triển lựa chọn giáo dục con cái họ ở nhà.

B. Cha mẹ hay gia sư là những người dạy những đứa trẻ các kĩ năng cần thiết trong xã hội.

C. Người dân quen với nền giáo dục chính thức trước khi lựa chọn học ở nhà.

D. Trước thời hiện đại, đa số học sinh không đến trường.

Từ khóa: true / homeschooling

Căn cứ vào nội dung trong bài:

- "Homeschooling families can be found all over the world, from Japan to Taiwan to Argentina to South Africa." (Các gia đình cho con cái học tại nhà có thế được tìm thấy trên khắp thế giới, từ Nhật Bản đến Đài Loan đến Argentina đến cả Nam Phi).

- "Children learned the skills they would need for adult life at home from tutors or their parents, through formal instruction or by working side by side with the adults of the family." (Những đứa trẻ học các kĩ năng mà chúng sẽ cần cho cuộc sống sau này ở nhà từ gia sư hay bố mẹ chúng, thông qua sự hướng dẫn chính thức hay bằng cách làm việc bên cạnh những người lớn trong gia đình.)

- "Homeschooling is not a novel idea. In fact, the idea of sending children to; spend most of their day away from home at a formal school is a relatively new custom.” (Giáo dục tại gia không phải là 1 ý tưởng mới lạ. Trên thực tế ý tưởng đưa con cái đến học tại trường chính quy trong phần lớn thời gian trong ngày mới là 1 phong tục tương đối mới mẻ.)


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

         Educating children at home as an alternative to formal education is an option chosen by families in many parts of the world. The homeschooling movement is popular in the United States, where close to one million Children are educated at home. In Canada, 1 percent of school-age children are homeschooled, and the idea also enjoys growing popularity in Australia, where 20,000 families homeschool their children. The movement is not limited to these countries. Homeschooling families can be found all over the world, from Japan to Taiwan to Argentina to South Africa.

         Homeschooling is not a novel idea. In fact, the idea of sending children to spend most of their day away from home at a formal school is a relatively new custom. In the United States, for example, it was not until the latter part of the nineteenth century that state governments began making school attendance compulsory. Before that, the concept of a formal education was not so widespread. Children learned the skills they would need for adult life at home from tutors or their parents, through formal instruction or by working side by side with the adults of the family.

         In the modern developed world, where the vast majority of children attend school, families choose homeschooling for a variety of reasons. For people who live in remote areas, such as the Australian outback or the Alaskan Wilderness, homeschooling may be their only option. Children who have exceptional talents in the arts or other areas may be homeschooled so that they have more time to devote to their special interests. Much of the homeschooling movement is made up of families who, for various reasons, are dissatisfied with the schools available to them. They may have a differing educational philosophy, they may be concerned about the safety of the school environment, or they may feel that the local schools cannot adequately address their children's educational needs. Although most families continue to choose a traditional classroom education for their children, homeschooling as an alternative educational option is becoming more popular.

As mentioned in the last paragraph, children in rural areas _________.

Xem đáp án

Đáp án A

Như đã được đề cập trong đoạn cuối, những đứa trẻ ở vùng sâu vùng xa __________.

A. không có sự lựa chọn nào ngoài việc học tại nhà.

B. thích tập trung vào những sở thích đặc biệt của chúng hơn.

C. không hài lòng với triết lý của các trường hiện có.

D. tin rằng nhu cầu học tập của chúng nhiều hơn những gì mà 1 trường học thông thường có thể cung cấp.

Từ khóa: children in rural areas

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

“For people who live in remote areas, such as the Australian outback or the Alaskan wilderness, homeschooling may be their only option.” (Với những người sống ở vùng sâu vùng xa như vùng rừng núi của Australia hay vùng hoang dã Alaska, giáo dục tại gia có thể coỉ là lựa chọn duy nhất của họ).


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

         Educating children at home as an alternative to formal education is an option chosen by families in many parts of the world. The homeschooling movement is popular in the United States, where close to one million Children are educated at home. In Canada, 1 percent of school-age children are homeschooled, and the idea also enjoys growing popularity in Australia, where 20,000 families homeschool their children. The movement is not limited to these countries. Homeschooling families can be found all over the world, from Japan to Taiwan to Argentina to South Africa.

         Homeschooling is not a novel idea. In fact, the idea of sending children to spend most of their day away from home at a formal school is a relatively new custom. In the United States, for example, it was not until the latter part of the nineteenth century that state governments began making school attendance compulsory. Before that, the concept of a formal education was not so widespread. Children learned the skills they would need for adult life at home from tutors or their parents, through formal instruction or by working side by side with the adults of the family.

         In the modern developed world, where the vast majority of children attend school, families choose homeschooling for a variety of reasons. For people who live in remote areas, such as the Australian outback or the Alaskan Wilderness, homeschooling may be their only option. Children who have exceptional talents in the arts or other areas may be homeschooled so that they have more time to devote to their special interests. Much of the homeschooling movement is made up of families who, for various reasons, are dissatisfied with the schools available to them. They may have a differing educational philosophy, they may be concerned about the safety of the school environment, or they may feel that the local schools cannot adequately address their children's educational needs. Although most families continue to choose a traditional classroom education for their children, homeschooling as an alternative educational option is becoming more popular.

It can be inferred from the last passage that _________.

Xem đáp án

Đáp án A

Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng __________.

A. sự hài lòng của bố mẹ đóng 1 vai trò quan trọng với số lượng học sinh đến lớp.

B. năng lực của giáo viên có thể là 1 trong các lý do tại sao học sinh đi học.

C. không nhiều trẻ em trong xã hội hiện đại được cho phép học tập tại nhà.

D. một số trường học không thể cung cấp 1 môi trường an toàn cho học sinh của họ.

Căn cứ thông tin đoạn cuối:

“Much of the homeschooling movement is made up of families who, for various reasons, are dissatisfied with the schools available to them.” (Phần lớn phong trào giáo dục tại gia được hình thành từ các gia đình, vì nhiều lý do khác nhau, mà không hài lòng với các trường học có sẵn cho họ)


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

         Educating children at home as an alternative to formal education is an option chosen by families in many parts of the world. The homeschooling movement is popular in the United States, where close to one million Children are educated at home. In Canada, 1 percent of school-age children are homeschooled, and the idea also enjoys growing popularity in Australia, where 20,000 families homeschool their children. The movement is not limited to these countries. Homeschooling families can be found all over the world, from Japan to Taiwan to Argentina to South Africa.

         Homeschooling is not a novel idea. In fact, the idea of sending children to spend most of their day away from home at a formal school is a relatively new custom. In the United States, for example, it was not until the latter part of the nineteenth century that state governments began making school attendance compulsory. Before that, the concept of a formal education was not so widespread. Children learned the skills they would need for adult life at home from tutors or their parents, through formal instruction or by working side by side with the adults of the family.

         In the modern developed world, where the vast majority of children attend school, families choose homeschooling for a variety of reasons. For people who live in remote areas, such as the Australian outback or the Alaskan Wilderness, homeschooling may be their only option. Children who have exceptional talents in the arts or other areas may be homeschooled so that they have more time to devote to their special interests. Much of the homeschooling movement is made up of families who, for various reasons, are dissatisfied with the schools available to them. They may have a differing educational philosophy, they may be concerned about the safety of the school environment, or they may feel that the local schools cannot adequately address their children's educational needs. Although most families continue to choose a traditional classroom education for their children, homeschooling as an alternative educational option is becoming more popular.

The word “adequately” in paragraph 3 is closest in meaning to _________.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “adequately” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ __________.

A. 1 cách chính xác                                            
B. có thể ứng dụng được

C. đầy đủ, thích đáng                                         
D. không hợp lý

Từ đồng nghĩa: adequately = sufficiently: thích đáng, thỏa đáng

“They may have a differing educational philosophy, they may be concerned about the safety of the school environment, or they may feel that the local schools cannot adequately address their Children's educational needs.”

(Họ có thể có 1 triết lý giáo dục khác, họ có thể lo lắng về sự an toàn trong môi trường học đường, hoặc họ có thể cảm thấy các trường học ở địa phương không thể giải quyết thỏa đáng nhu cầu giáo dục của con cái họ).


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

         Educating children at home as an alternative to formal education is an option chosen by families in many parts of the world. The homeschooling movement is popular in the United States, where close to one million Children are educated at home. In Canada, 1 percent of school-age children are homeschooled, and the idea also enjoys growing popularity in Australia, where 20,000 families homeschool their children. The movement is not limited to these countries. Homeschooling families can be found all over the world, from Japan to Taiwan to Argentina to South Africa.

         Homeschooling is not a novel idea. In fact, the idea of sending children to spend most of their day away from home at a formal school is a relatively new custom. In the United States, for example, it was not until the latter part of the nineteenth century that state governments began making school attendance compulsory. Before that, the concept of a formal education was not so widespread. Children learned the skills they would need for adult life at home from tutors or their parents, through formal instruction or by working side by side with the adults of the family.

         In the modern developed world, where the vast majority of children attend school, families choose homeschooling for a variety of reasons. For people who live in remote areas, such as the Australian outback or the Alaskan Wilderness, homeschooling may be their only option. Children who have exceptional talents in the arts or other areas may be homeschooled so that they have more time to devote to their special interests. Much of the homeschooling movement is made up of families who, for various reasons, are dissatisfied with the schools available to them. They may have a differing educational philosophy, they may be concerned about the safety of the school environment, or they may feel that the local schools cannot adequately address their children's educational needs. Although most families continue to choose a traditional classroom education for their children, homeschooling as an alternative educational option is becoming more popular.

What does the author mean in the last sentence?

Xem đáp án

Đáp án B

Tác giá có ý gì trong câu cuối đoạn văn?

A. Các gia đình dần nhận thức được tầm quan trọng của việc đến lớp học.

B. Ngày càng có nhiều bố mẹ lựa chọn tự giáo dục con cái họ.

C. Giáo dục tại gia sẽ thay thể lớp học truyền thống vào 1 ngày nào đó trong tương lai.

D. Nhiều người thích giáo dục chính quy hơn vì sự nổi tiếng của nó.

Căn cứ vào câu cuối đoạn văn:

“Although most families continue to choose a traditional classroom education for their children, homeschooling as an alternative educational option is becoming more popular.” (Mặc dù hầu hết các gia đình vẫn tiếp tục chọn hình thức giáo dục lớp học truyền thống cho con cái họ, giáo dục tại gia như 1 hình thức thay thế cho giáo dục chính quy vẫn đang ngày càng trở nên phổ biến hơn).


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

I wish to publicly record my gratitude to those whose support and assistance were made this possible.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về câu chủ động, bị động

Tạm dịch: Tôi muốn công khai ghi nhận lòng biết ơn đối với những ai mà sự hỗ trợ và giúp đỡ của họ đã làm nên điều có thể này.

=> Đáp án là D (were made => made)


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Viet Nam was the first lndochinese country joining ASEAN, and its move helped end confrontation between the lndochinese party and ASEAN.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Căn cứ vào "the first" nên động từ theo sau nó chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng “to V"

=> Đáp án là B (joining => to join)

Tạm dịch: Việt Nam là quốc gia Đông Dương đầu tiên gia nhập ASEAN, và động thái này đã giúp chấm dứt sự đối đầu giữa đảng Đông Dương và ASEAN.


Câu 45:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Anyone who gambles on the stock exchange has to be prepared to loose money.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về lỗi dùng từ

Tạm dịch: Bất cứ ai đánh cược trên sàn giao dịch chứng khoán đều phải chấp nhận mất tiền.

=> Đáp án là D (to loose money => to lose money)


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“We saw a strange man in the garden,” they told their son.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu tường thuật: cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp:

+ Các đại từ: cần được thay đổi cho phù hợp với ngữ cảnh của câu

+ Thay đổi thì của câu: lùi một thì

+ Thay đổi các từ chỉ nơi chốn, thời gian

Đề bài: "Bố mẹ đã nhìn thấy một người đàn ông lạ ở trong vườn"- Họ nói với con trai.

A. Chưa thay đổi các đại từ: we => they

B. ĐÚNG

C. Chưa thay đổi các đại từ: we => they

Chưa lùi thì của động từ: saw => had seen

D. Chưa lùi thì của động từ: saw => had seen


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Nobody in my class is as outgoing as I am.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về so sánh

Đề bài: Không một ai trong lớp là người dễ gần như tôi.

A. SAI do không phù hợp về nghĩa.

B. SAI do không phù hợp về nghĩa.

C. Tôi là người dễ gần nhất trong lớp. => ĐÚNG

D. Tôi không dễ gần bằng mọi người trong lớp => SAI về nghĩa


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It is pointless to ask me about it because I know nothing.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc

Đề bài: Thật vô ích khi bạn hỏi tôi về điều đó vì tôi không biết gì hết.

It is pointless to do st = It is no use doing st = thật vô ích khi làm gì đó


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

It’s cold outside and my leg hurts. I haven’t been out for weeks.

Xem đáp án

Đáp án C

Đề bài: Ngoài trời lạnh và chân tôi lại bị dau. Tôi không thể ra ngoài hàng tuần nay rồi.

A. Tôi không thể ra ngoài hàng tuần nay, điều này làm cho trời lạnh và chân tôi bị dau

=> SAI do không phù hợp về nghĩa.

B. Trời lạnh và cái chân của tôi bị dau là kết quả của việc ở trong nhà hàng tuần nay.

=> SAI do không phù hợp về nghĩa.

C. Với trời lạnh và cái chân đau, tôi không thế ra ngoài hàng tuần nay. => ĐÚNG nghĩa.

D. Điều làm cho trời lạnh và chân đau là việc ở trong nhà cả tuần. => SAI nghĩa


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

His Wife phoned him early in the morning. She didn’t want him to forget to bring along the document.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về liên từ

Đề bài: Vợ anh ấy gọi anh ấy dậy sớm vào buổi sáng. Cô ấy không muốn anh quên mang theo tài liệu.

A. Vợ anh ấy gọi anh ấy dậy sớm vào buổi sáng kẻo anh ấy lại quên mang theo tài liệu => ĐÚNG cả về nội dung và cấu trúc.

B. Vợ anh ấy gọi anh ấy dậy sớm vào buổi sáng để cô ấy muốn anh mang theo tài liệu. => SAI do không phù hợp về nghĩa.

C. Vợ anh ấy gọi anh ấy dậy sớm vào buổi sáng khi cô ấy không muốn anh mang theo tài liệu. => SAI do không phù hợp về nghĩa.

D. Vợ anh ấy gọi anh ấy dậy sớm vào buổi sáng mặc dù cô ấy không muốn anh ấy quên mang theo tài liệu. =>SAI do không phù hợp về nghĩa.


Bắt đầu thi ngay