IMG-LOGO

30 đề luyện thi Đại Học môn Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 11)

  • 89227 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A 

Kiến thức về cách phát âm đuôi - ed

A. established /ɪ'stæblɪt/                                     
B. destroyed /dɪ'strɔɪd/

C. encouraged /ɪn'kʌrɪdʒd/      
D. remembered /rɪ'membərd/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

A. savour /’seɪvər/                                              
B. devour /dɪ'vaʊər/

C. favour /'feɪvər/
D. flavour /'fleɪvər/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C; or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D  

 Kiến thức về trọng âm

A. ailment /'eɪ1mənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ei/.

B. process /'pra:ses/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /a:/.

C. velcro /'velkrəʊ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /əʊ/.

D. address /ə'dres/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C; or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về trọng âm

A. dominant /'dɒmɪnənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B. introduce/,ɪntrə'dʒu:s/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /u:/.

C. faraway/'fa:rəweɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với từ ghép trọng âm thường rơi vào từ đầu.

D. dishwasher /'dɪ∫,wa:ə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 5:

After marriage, Mrs. Hoa always keeps a good _____ with her mother-in-law.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm động từ

Keep/have a good relationship with sb: co mối quan hệ tốt với ai đó

Tạm dịch: Sau lễ cưới, Cô Hoa luôn giữ mối quan hệ tốt với mẹ chồng của mình.


Câu 6:

We expect Linh _____ to the airport late as the plane will take off in 15 minutes.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cấu trúc

Expect sb (not) to V: mong đợi, hy vọng (ai) làm gì

Tạm dịch: Chúng tôi hy vọng rằng Linh sẽ không đến sân bay muộn bởi vì máy bay sẽ cất cánh trong 15 phút tới.


Câu 7:

Befriending can offer volunteers the opportunity to provide support and friendship to a person who may be going _____ a difficult period.

Xem đáp án

Đáp án D

A. Go up: tăng, đi lên

B. Go on = continue= go ahead: tiếp tục

C. Go off: nổ, để chuông (điện thoại), thiu thối (thức ăn)

D. Go through: vượt qua, kiểm tra, thực hiện công việc

Tạm dịch: Đối xử như bạn có thể tạo ra cho các tình nguyện viên những cơ hội giúp người nào đó vượt qua những giai đoạn khó khăn.


Câu 8:

_____ noodles are a precooked and usually dried block invented by Japanese.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ loại

A. Instantaneous /,ɪnstən'teɪniəs/ (a) : xảy ra ngay lập tức, tức thời, được làm ngay

B. Instance /'ɪnstəns/ (n): thí dụ, trường hợp

C. Instant /'ɪnstənt/ (a): nhanh, tức thì

D. Instantly /'ɪnstəntli/ (adv): ngay lập tức

INSTANT NOODLES: mì ăn liền

Tạm dịch: Mì ăn liền là dạng mì đã được nấu chín sơ bộ và đóng thành khối và nó được chế tạo bởi người Nhật.


Câu 9:

Christmas Eve is _____ best time for Japanese youngsters to go out for _____ special, romantic evening.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mạo từ

Best (dạng so sánh hơn nhất) => dùng THE

Special, romantic evening : chưa xác định => dùng A

Tạm dịch: Đêm Giáng Sinh là khoảng thời gian tuyệt vời và thích hợp nhất cho những thanh thiếu niên Nhật Bán ra ngoài hưởng thụ một đêm vô cùng lãng mạn và đặc biệt.


Câu 10:

Though _____ many centuries ago, the palace remains practically intact.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn

Tạm dịch: Mặc dù được xây dựng vài năm trước đó nhưng cung điện vẫn còn rất nguyên vẹn.

Câu đầy đủ là: Though THE PALACE WAS BUILT MANY YEARS AGO,....


Câu 11:

I didn't know you were asleep. Otherwise, I _____ so much noise when I came in.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc với OTHERWISE

“Otherwise": nếu không, kẻo

- If he is not at home before 11pm, he will be locked out.

=> He must be at home before 11pm; otherwise he will be locked out.

“Otherwise” dùng để thay thế cho "If + not" trong mệnh đề phụ. Tuy nhiên nó lại đứng trước MĐ chính, MĐ phụ bỏ “if” và "not" đi.

S + V(hiện tại) ...... + otherwise + S + would/could + V

S + V(quả khứ) ...... + otherwise + S + would/ could + have + Vpp

Tạm dịch: Tôi không biết rằng bạn đang ngủ, nếu không tôi đã không ồn ào như vậy khi mà tôi đến.


Câu 12:

The little girl started crying. She _____ her doll, and no one was able to find it for her.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về thì động từ

Khi hai hành động cũng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra xong trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

Tạm dịch: Cô bé bắt đầu khóc bởi vì nó đã làm mất con búp bê và không ai có thể tìm lại nó cho con bé.

Sự việc mất búp bê xảy ra trước sự việc khóc => quá khứ hoàn thành => dùng had lost.


Câu 13:

The house was empty when I arrived. They ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Tạm dịch: Khi tôi đến nhà không có ai cả. Chắc hẳn họ đã đi ngủ hết rồi.

1. Cọuld+ have + Vpp: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng trên thực tế là không

2. May/ might + have + Vpp: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc.

3. Must + have + Vpp: dùng để diễn tả những suy luận hợp lí trong quá khứ

=> Đáp án là A (Dùng để nói về một tiên đoán xảy ra trong quá khứ nhưng dựa trên những cơ sở rõ ràng.)


Câu 14:

If the bride's father _____ the car for the wrong time, she _____ at the Church by now.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu điều kiện. kết hợp 2,3 ( Mixed conditional)

If+ S + had + VPP (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)

Tạm dịch: Nếu mà cha cô dâu không đặt xe nhầm thời gian thì lẽ ra cô ấy giờ phải đang có mặt ở nhà thờ.


Câu 15:

John will never buy you a drink - he's far too _____

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. tight-fisted (a): keo kiệt

B. big-headed = stubborn (a): cứng đầu cứng cổ

C. highly-strung (a): dễ bị kích động

D. easy-going (a): dễ tính

Tạm dịch: anh ta sẽ không bao giờ mua cho bạn đồ uống đâu, anh ta vô cùng keo kiệt.


Câu 16:

Study much harder ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về dạng biến thể câu điều kiện (OR)

Tạm dịch: Học hành chăm chỉ hoặc bạn sẽ trượt bài kiểm tra.


Câu 17:

The _____ polluted atmosphere in some industrial regions is called "smog".

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. widely /'waɪdli/ (adv): rộng rãi, khắp nơi

B. largely /'la:dʒli/ (adv): trên quy mô lớn; rộng rãi

C. fully /'fʊli/ (adv): đầy đủ, hoàn toàn

D. heavily /'hevəli/ (adv): nặng, nặng nề

Heavily polluted: ô nhiễm trầm trọng

Tạm dịch: Sự ô nhiễm không khí trầm trọng ở một số khu công nghiệp được gọi là “sương khói”.


Câu 18:

They are conducting a wide _____ of surveys throughout Vietnam.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

On a large scale = a wide range of = a variety of: trong phạm vi rộng lớn, sự đa dạng

Tạm dịch: Họ đang tiến hành một cuộc khảo sát trong phạm vi rộng khắp Việt Nam.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (5) in each of the following questions.

She was so happy when he got down on bended knee and popped the question.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm từ cố định

Tạm dịch: Cô ấy đã vô cùng hạnh phúc khi được anh ta quỳ xuống chân và cầu hôn.

Get down on sb's knees = go down on sb's knees : quỳ gối xuống

Pop the question = propose = ask sb to marry: cầu hôn


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (5) in each of the following questions.

An organisation for Educational Development co-operated with our school to establish free English classes for the poor in the area.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm động từ

Tạm dịch: Một tổ chức phát triển Giáo dục đã hợp tác với trường chúng tôi để thành lập ra các lớp học tiếng anh miễn phí cho các vùng khó khăn.

=> Establish (v) : thành lập, xây dựng

Xét các đáp án:

A. put away: loại bỏ cái gì

B. put off = postpone =delay: trì hoãn

C. set off: khởi hành (chuyến tàu )

D. set up = establish = found: thành lập


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The major shortcoming of ASEAN as an organisation is the inability to go through many declarations, agreements, and instruments that they have proliferated over the years.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Sự hạn chế chính của tổ chức ASEAN đó là sự thiếu khả năng thông qua các tuyên bố, sự chấp thuận, hay công cụ mà họ đã đưa ra hằng năm qua.

=> Shortcoming (n): điểm yếu, sự hạn chế

Xét các đáp án:

A. advantage /əd'va:ntidʒ/ (n): lợi thế

B. benefit /'benəfit/ (n): lợi ích

C. drawback /'drɔ:bak/ (n): hạn chế

D. success /sək'ses/ (n): sự thành công


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Most of the Imperial Citadel of Thang Long was demolished in the early 20th century.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Hoàng thành Thăng Long đã gần như bị phá hủy hết trong đầu thế kỷ 20.

=> Demolish = Destroy = Pull down: phá hủy >< Rebuild: tái xây dựng

Các đáp án khác:

C. Put up: dựng lên

D. Full up: kéo lên


Câu 23:

Son: “I've been awarded a scholarship to Harvard University.”

Mum: “_________________________.”

Xem đáp án

Đáp án C

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: Con trai: “Mẹ à, con vừa được nhận một suất học bổng vào đại học Harvard.”

               Mẹ: “________________________.”

A. Chỉ đùa thôi mà.                                            
B. Tùy bạn

C. Con giỏi lắm.                                                 
D. Bạn cũng như vậy nhé, cảm ơn.


Câu 24:

Lam: "I'm really fed up with work at the moment. I need a break."

Linh: “__________________________.”

Xem đáp án

Đáp án C

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: Lam: “Tôi đã vô cũng chán ngấy với công việc hiện tại. Tôi cần nghỉ ngơi.”

Linh: " Tại sao bạn không nghĩ Thứ sáu và có chuyến du lịch dài cuối tuần ở Paris hay Amsterdam nhỉ?"

Be fed up with sth: chán ngấy cái gì đó

Why don't you + V: gợi ý ai đó làm gì


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

Setting up and running a car company was an expensive business and required a lot of workers. A company that makes its money out of a smart app requires less capital, doesn't have to pay (25) _____ storage or transport in the way that car companies do and (26) _____ virtually no extra costs as the number of users increases. In the jargon of economics, the marginal costs per unit of output tend towards zero and the returns to scale are high. This explains why tech entrepreneurs can get very rich very young.

Technological change has always been (27) _____. There was a polarization of income and wealth in the first wave of industrialization at the beginning of the 19th century, and this gave rise to political and institutional change over the 100 years between 1850 and 1950: the spread of democracy, the emergence of trade unions; progressive taxation and the development of social safety nets. These helped create bigger markets for the consumer goods that were spawned by the second Industrial Revolution: TVs, radios, vacuum cleaners and the like. (28) _____ over the past four decades a political model that

both facilitated the spread of technology and provided some protection against its disruptive consequences has come under attack. Welfare states have become less generous, levels of long-term unemployment are much higher, taxation has become less progressive, and politics has increasingly been dominated by those with the deepest pockets (29) _____ can lobby the loudest.

Điền vào số (25)

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ đề về INDUSTRlAL REVOLUTION 4.0

Kiến thức về cụm giới từ

B. pay for st: chi trả cho cái gì

C. pay off = succeed, achieve

Tạm dịch: “A company that makes its money out of a smart app requires less capital, doesn’t have to pay (25) _____ for storage or transport in the way that car companies do and incurs virtually no extra costs as thenumber of users increases.” (Một công ty kiếm tiền từ một ứng dụng thông minh cần ít vốn hơn, không phải trả tiền cho việc lưu trữ hoặc vận chuyển theo cách mà các công ty xe hơi làm và hầu như không phải trả thêm chi phí khi số lượng người dùng tăng lên.)


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

Setting up and running a car company was an expensive business and required a lot of workers. A company that makes its money out of a smart app requires less capital, doesn't have to pay (25) _____ storage or transport in the way that car companies do and (26) _____ virtually no extra costs as the number of users increases. In the jargon of economics, the marginal costs per unit of output tend towards zero and the returns to scale are high. This explains why tech entrepreneurs can get very rich very young.

Technological change has always been (27) _____. There was a polarization of income and wealth in the first wave of industrialization at the beginning of the 19th century, and this gave rise to political and institutional change over the 100 years between 1850 and 1950: the spread of democracy, the emergence of trade unions; progressive taxation and the development of social safety nets. These helped create bigger markets for the consumer goods that were spawned by the second Industrial Revolution: TVs, radios, vacuum cleaners and the like. (28) _____ over the past four decades a political model that both facilitated the spread of technology and provided some protection against its disruptive consequences has come under attack. Welfare states have become less generous, levels of long-term unemployment are much higher, taxation has become less progressive, and politics has increasingly been dominated by those with the deepest pockets (29) _____ can lobby the loudest.

Điền vào số (26)

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. give (v): cho di                                              
B. involve (v): liên quan

C. incur (v): gánh chịu, chi trả                            
D. take (v): lấy đi

“Incur cost” nghĩa là " chi trả tiền/chi phí”

Tạm dịch: “A company that makes its money out of a smart app requires less capital, doesn't have to pay for storage or transport in the way that car companies do and (26) _____ incurs virtually no extra costs as the number of users increases.” (Một công ty kiếm tiền từ một ứng dụng thông minh cần ít vốn hơn, không phải trả tiền cho việc lưu trữ hoặc vận chuyển theo cách mà các công ty xe hơi làm và hầu như không phải trả thêm chi phí khi số lượng người dùng tăng lên.)


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

Setting up and running a car company was an expensive business and required a lot of workers. A company that makes its money out of a smart app requires less capital, doesn't have to pay (25) _____ storage or transport in the way that car companies do and (26) _____ virtually no extra costs as the number of users increases. In the jargon of economics, the marginal costs per unit of output tend towards zero and the returns to scale are high. This explains why tech entrepreneurs can get very rich very young.

Technological change has always been (27) _____. There was a polarization of income and wealth in the first wave of industrialization at the beginning of the 19th century, and this gave rise to political and institutional change over the 100 years between 1850 and 1950: the spread of democracy, the emergence of trade unions; progressive taxation and the development of social safety nets. These helped create bigger markets for the consumer goods that were spawned by the second Industrial Revolution: TVs, radios, vacuum cleaners and the like. (28) _____ over the past four decades a political model that both facilitated the spread of technology and provided some protection against its disruptive consequences has come under attack. Welfare states have become less generous, levels of long-term unemployment are much higher, taxation has become less progressive, and politics has increasingly been dominated by those with the deepest pockets (29) _____ can lobby the loudest.

Điền vào số (27)

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ loại

A. disruptive /dɪs'rʌptɪv/ (a): đột phá, gián đoạn

B. disrupt /dɪs'rʌpt/ (v): phá vỡ, gián đoạn

C. disruption /dɪs'rʌpən/ (n): sự gián đoạn

Vị trí cần điền cần một tính từ nên loại B,C, D.

Tạm dịch: “Technological change has always been (27) disruptive. There was a polarization of income and wealth in the first wave of industrialization at the beginning of the 19th century, and this gave rise to political and institutional change over the 100 years between 1850 and 1950: the spread of democracy; the emergence of trade unions; progressive taxation and the development of social safety nets. (Thay đổi công nghệ luôn luôn bị (27) làm gián đoạn. Có sự phân cực thu nhập và sự giàu có trong làn sóng công nghiệp hóa đầu tiên vào đầu thế kỷ 19, và điều này đã dẫn đến sự thay đổi chính trị và thể chế trong 100 năm từ 1850 đến 1950: sự lan rộng của nền dân chủ; sự xuất hiện của công đoàn; thuế lũy tiến và sự phát triển của mạng lưới an toàn xã hội.)


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

Setting up and running a car company was an expensive business and required a lot of workers. A company that makes its money out of a smart app requires less capital, doesn't have to pay (25) _____ storage or transport in the way that car companies do and (26) _____ virtually no extra costs as the number of users increases. In the jargon of economics, the marginal costs per unit of output tend towards zero and the returns to scale are high. This explains why tech entrepreneurs can get very rich very young.

Technological change has always been (27) _____. There was a polarization of income and wealth in the first wave of industrialization at the beginning of the 19th century, and this gave rise to political and institutional change over the 100 years between 1850 and 1950: the spread of democracy, the emergence of trade unions; progressive taxation and the development of social safety nets. These helped create bigger markets for the consumer goods that were spawned by the second Industrial Revolution: TVs, radios, vacuum cleaners and the like. (28) _____ over the past four decades a political model that both facilitated the spread of technology and provided some protection against its disruptive consequences has come under attack. Welfare states have become less generous, levels of long-term unemployment are much higher, taxation has become less progressive, and politics has increasingly been dominated by those with the deepest pockets (29) _____ can lobby the loudest.

Điền vào số (28)

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về liên từ

A. However: tuy nhiên (để nối 2 mệnh đề/ câu mang ý nghĩa tương phản)

B. Therefore: vì vậy (để nối 2 mệnh đề/ câu chỉ nguyên nhân-kết quả)

C. Otherwise: nếu không (để nối 2 mệnh đề/ câu mang nghĩa điều kiện)

D. But: nhưng/tuy nhiên (để nối 2 mệnh đề/ câu mang ý nghĩa tương phản)

Căn cứ vào ý nghĩa của câu, ta chọn D mà không chọn A vì sau "however" luôn cần một dấu phẩy.

Tạm dịch: "These helped create bigger markets for the consumer goods that were spawned by the second Industrial Revolution: TVs, radios, vacuum cleaners and the like. But over the past four decades a political model that both facilitated the spread of technology and provided some protection against its disruptive consequences has come under attack."

(Những điều này đã giúp tạo ra thị trường lớn hơn cho các mặt hàng tiêu dùng được sinh ra từ cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ hai: TV, radio, máy hút bụi và những thứ tương tự. Nhưng trong bốn thập kỷ qua, một mô hình chính trị vừa tạo điều kiện cho sự lan rộng của công nghệ vừa cung cấp một số bảo vệ chống lại hậu quả gây rối của nó đã bị tấn công.)


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

Setting up and running a car company was an expensive business and required a lot of workers. A company that makes its money out of a smart app requires less capital, doesn't have to pay (25) _____ storage or transport in the way that car companies do and (26) _____ virtually no extra costs as the number of users increases. In the jargon of economics, the marginal costs per unit of output tend towards zero and the returns to scale are high. This explains why tech entrepreneurs can get very rich very young.

Technological change has always been (27) _____. There was a polarization of income and wealth in the first wave of industrialization at the beginning of the 19th century, and this gave rise to political and institutional change over the 100 years between 1850 and 1950: the spread of democracy, the emergence of trade unions; progressive taxation and the development of social safety nets. These helped create bigger markets for the consumer goods that were spawned by the second Industrial Revolution: TVs, radios, vacuum cleaners and the like. (28) _____ over the past four decades a political model that both facilitated the spread of technology and provided some protection against its disruptive consequences has come under attack. Welfare states have become less generous, levels of long-term unemployment are much higher, taxation has become less progressive, and politics has increasingly been dominated by those with the deepest pockets (29) _____ can lobby the loudest.

Điền vào số (29)

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ “what, which, that” đều thay thế cho từ/ cụm từ chỉ vật.

Trong câu này chọn “who” vì cần một đại từ quan hệ thay thế cho người.

“who” thay thế cho “those” chứ không phải " pocket”

Tạm dịch: Welfare states have become less generous, levels of long-term unemployment are much higher, taxation has become less progressive, and politics has increasingly been dominated by those with the deepest pockets who can lobby the loudest" (Phúc lợi của chính phủ ngày càng ít, tỷ lệ thất nghiệp lâu dài ngày càng cao, thuế thì ngày càng ít lũy tiến, và chính trị đang bị chi phối bởi những người giàu có nhất và họ có thể tác động mạnh mẽ lên nó)


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Vietnam’s population is ageing quickly. In 2017, more than 10 per cent of the population will be 60 and older, and in 15-20 years the elderly will account for one third of the total population. This raises concerns about healthcare, welfare and pensions for the elderly at a time when Vietnam is focusing on economic integration and requires a large labor force. So far two solutions have been proposed: to loosen the two-child policy and to increase the retirement age to 58 for women and 62 for men. By ending the two-child policy the government expects to make up for the ageing population within the next 20

years. But its effect could be creating an uncontrollable boom in the Vietnamese population. When the government loosened the two-child policy in 2015 in a trial period, in the first 6 months of 2016 the third child birth rate increased remarkably by 7.5 per cent

          Raising the retirement age has been proposed by the Ministry of Labor pending parliamentary evaluation in May 2017. While the policy is beneficial in utilizing the work experience of the elderly while creating savings in the pension budget, it also means fewer job prospects and promotion opportunities for younger generations. It is also not in the interest of all the elderly, especially the 70 per cent of Vietnam's labor force working in manual labor-intensive sectors such as agriculture, manufacturing and construction where working above the age of 50 can be dangerous and unproductive. Despite these drawbacks, raising the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam. However, these are only temporary solutions.

The best title for this passage could be ________.

Xem đáp án

Đáp án A

Chủ đề về POPULATION

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là _________.

A. Việt Nam đấu tranh với việc già hóa dân số

B. Chấm dứt chính sách 2 con ở Việt Nam

C. Tăng tuổi nghỉ hưu ở Việt Nam

D. Cách giải quyết vấn đề già hóa dân số ở Việt Nam

Căn cứ vào thông tin toàn bài:

“chính sách 2 con; tăng tuổi nghỉ hưu; cách giải quyết vấn đề già hóa dân số” đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài. => Đáp án A.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Vietnam’s population is ageing quickly. In 2017, more than 10 per cent of the population will be 60 and older, and in 15-20 years the elderly will account for one third of the total population. This raises concerns about healthcare, welfare and pensions for the elderly at a time when Vietnam is focusing on economic integration and requires a large labor force. So far two solutions have been proposed: to loosen the two-child policy and to increase the retirement age to 58 for women and 62 for men. By ending the two-child policy the government expects to make up for the ageing population within the next 20

years. But its effect could be creating an uncontrollable boom in the Vietnamese population. When the government loosened the two-child policy in 2015 in a trial period, in the first 6 months of 2016 the third child birth rate increased remarkably by 7.5 per cent

          Raising the retirement age has been proposed by the Ministry of Labor pending parliamentary evaluation in May 2017. While the policy is beneficial in utilizing the work experience of the elderly while creating savings in the pension budget, it also means fewer job prospects and promotion opportunities for younger generations. It is also not in the interest of all the elderly, especially the 70 per cent of Vietnam's labor force working in manual labor-intensive sectors such as agriculture, manufacturing and construction where working above the age of 50 can be dangerous and unproductive. Despite these drawbacks, raising the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam. However, these are only temporary solutions.

Which statement is probably TRUE according to the information in the paragraph 1?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu nào có lẽ là ĐÚNG theo thông tin trong đoạn văn 1?

A. Năm 2017, dân số giả ở Việt Nam chiếm tới 1/3 dân số cả nước, điều này dẫn đến những lo ngại về chăm sóc sức khỏe, phúc lợi xã hội và lương hưu cho người già.

B. Năm 2015, chính sách 2 con đã chính thức được thắt chặt và đã thành công.

C. Chính phủ khuyến khích các gia đình có 2 con để bù đắp cho việc già hóa dân số trong 20 năm tới.

D. Trong 15-17 năm tới, nền kinh tế Việt Nam sẽ cần một lực lượng lao động lớn để hội nhập với nền kinh tế toàn cầu.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

Tạm dịch: "in 15-20 years the elderly will account for one third of the total population. This raises concerns about healthcare, welfare and pensions for the elderly at a time when Vietnam is focusing on economic integration and requires a large labor force." (...trong 15- 20 năm nữa, người cao tuổi sẽ chiếm một phần ba tổng dân số. Điều này làm tăng mối lo ngại về chăm sóc sức khỏe, phúc lợi và lương hưu cho người cao tuổi tại thời điểm Việt Nam đang tập trung vào hội nhập kinh tế và đòi hỏi một lực lượng lao động lớn.)


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Vietnam’s population is ageing quickly. In 2017, more than 10 per cent of the population will be 60 and older, and in 15-20 years the elderly will account for one third of the total population. This raises concerns about healthcare, welfare and pensions for the elderly at a time when Vietnam is focusing on economic integration and requires a large labor force. So far two solutions have been proposed: to loosen the two-child policy and to increase the retirement age to 58 for women and 62 for men. By ending the two-child policy the government expects to make up for the ageing population within the next 20

years. But its effect could be creating an uncontrollable boom in the Vietnamese population. When the government loosened the two-child policy in 2015 in a trial period, in the first 6 months of 2016 the third child birth rate increased remarkably by 7.5 per cent

          Raising the retirement age has been proposed by the Ministry of Labor pending parliamentary evaluation in May 2017. While the policy is beneficial in utilizing the work experience of the elderly while creating savings in the pension budget, it also means fewer job prospects and promotion opportunities for younger generations. It is also not in the interest of all the elderly, especially the 70 per cent of Vietnam's labor force working in manual labor-intensive sectors such as agriculture, manufacturing and construction where working above the age of 50 can be dangerous and unproductive. Despite these drawbacks, raising the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam. However, these are only temporary solutions.

The word “its" in paragraph 1 refers to ________.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “its” trong đoạn 1 thay thế cho từ _________.

A. chính sách 2 con                                            
B. già hóa dân số

C. tuổi nghỉ hưu                                                 
D. hội nhập kinh tế

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

"By ending the two-child policy the government expects to make up for the ageing population within the next 20 years. But its effect could be creating an uncontrollable boom in the Vietnamese population.” (Bằng cách chấm dứt chính sách hai con, chính phủ hy vọng sẽ bù đắp cho dân số già trong vòng 20 năm tới. Nhưng hiệu quả của nó có thể tạo ra sự bùng nổ không thể kiểm soát trong dân số Việt Nam.)


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Vietnam’s population is ageing quickly. In 2017, more than 10 per cent of the population will be 60 and older, and in 15-20 years the elderly will account for one third of the total population. This raises concerns about healthcare, welfare and pensions for the elderly at a time when Vietnam is focusing on economic integration and requires a large labor force. So far two solutions have been proposed: to loosen the two-child policy and to increase the retirement age to 58 for women and 62 for men. By ending the two-child policy the government expects to make up for the ageing population within the next 20

years. But its effect could be creating an uncontrollable boom in the Vietnamese population. When the government loosened the two-child policy in 2015 in a trial period, in the first 6 months of 2016 the third child birth rate increased remarkably by 7.5 per cent

          Raising the retirement age has been proposed by the Ministry of Labor pending parliamentary evaluation in May 2017. While the policy is beneficial in utilizing the work experience of the elderly while creating savings in the pension budget, it also means fewer job prospects and promotion opportunities for younger generations. It is also not in the interest of all the elderly, especially the 70 per cent of Vietnam's labor force working in manual labor-intensive sectors such as agriculture, manufacturing and construction where working above the age of 50 can be dangerous and unproductive. Despite these drawbacks, raising the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam. However, these are only temporary solutions.

In the 2rd paragraph, the writer suggests that ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Trong đoạn 2, tác giả gợi ý rằng _________.

A. Bộ Lao động đã áp dụng việc nâng tuổi nghỉ hưu từ tháng 5 năm 2017

B. Nâng tuổi nghỉ hưu có thể làm giảm cơ hội việc làm cho thế hệ trẻ.

C. Những người 50 tuổi có thể sẽ gặp nguy hiểm nếu tiếp tục làm việc

D. Nâng tuổi nghỉ hưu và dừng chính sách 2 con được coi là những giải pháp lâu dài và hiệu quả.

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

“While the policy is beneficial in utilizing the work experience of the elderly while creating savings in the pension budget, it also means fewer job prospects and promotion opportunities for younger generations." (Mặc dù chính sách này có lợi trong việc sử dụng kinh nghiệm làm việc của người cao tuổi trong khi tạo ra các khoản tiết kiệm trong ngân sách lương hưu, nhưng điều đó cũng có nghĩa là ít triển vọng việc làm và cơ hội thăng tiến cho thế hệ trẻ.)


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Vietnam’s population is ageing quickly. In 2017, more than 10 per cent of the population will be 60 and older, and in 15-20 years the elderly will account for one third of the total population. This raises concerns about healthcare, welfare and pensions for the elderly at a time when Vietnam is focusing on economic integration and requires a large labor force. So far two solutions have been proposed: to loosen the two-child policy and to increase the retirement age to 58 for women and 62 for men. By ending the two-child policy the government expects to make up for the ageing population within the next 20

years. But its effect could be creating an uncontrollable boom in the Vietnamese population. When the government loosened the two-child policy in 2015 in a trial period, in the first 6 months of 2016 the third child birth rate increased remarkably by 7.5 per cent

          Raising the retirement age has been proposed by the Ministry of Labor pending parliamentary evaluation in May 2017. While the policy is beneficial in utilizing the work experience of the elderly while creating savings in the pension budget, it also means fewer job prospects and promotion opportunities for younger generations. It is also not in the interest of all the elderly, especially the 70 per cent of Vietnam's labor force working in manual labor-intensive sectors such as agriculture, manufacturing and construction where working above the age of 50 can be dangerous and unproductive. Despite these drawbacks, raising the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam. However, these are only temporary solutions.

The word "temporary" in paragraph 2 means ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “ temporatory” trong đoạn 2 có nghĩa là _________.

A. consistant (a): kiên trì                                     
B. permanent (a): lâu dài

C. short-term (a): ngắn hạn                                 
D. long-term (a): dài hạn

Temporatory = short-term

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

"Despite these drawbacks, raising the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam. But these are only temporary solutions." (Bất chấp những hạn chế này, việc tăng tuổi nghỉ hưu vẫn được các nhà hoạch định chính sách coi là một trong những giải pháp chính cho vấn đề dân số giờ ở Việt Nam. Nhưng đây chỉ là những giải pháp tạm thời.)


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious.

The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential. In short, they won’t know if you were the best, the worst or just average in your position.

The more concrete information you can include, the better. As far as possible, provide measurements of what you accomplished. If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?

Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space. It tells the employer what you are interested in. Do you really think that employers care what you want? No, they are interested in what they want! Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further.

Many resumes list ‘hard' job-specific skills, almost to the exclusion of transferable, or ‘soft’, skills. However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills.

All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in their organization. The person who reviews your paperwork will not be a mind reader.

           If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or lie.

What topic does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ đề CHOOSING A CAREER

Đoạn văn chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?

A. Cách viết bản sơ yếu lý lịch để xin việc.

B. Những lỗi mọi người thường gặp phải khi nộp đơn xin việc.

C. Cách thông thường để tạo ấn tượng tốt trong một cuộc phỏng vấn xin việc.

D. Những kĩ năng cần thiết để xin việc.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

“There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious."

(Có nhiều lỗi mà mọi người thường gặp khi viết bản sơ yếu lí lịch hay hoàn thành hồ sơ xin việc. Dưới đây là một vài lỗi thường gặp và nghiêm trọng nhất.)


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious.

The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential. In short, they won’t know if you were the best, the worst or just average in your position.

The more concrete information you can include, the better. As far as possible, provide measurements of what you accomplished. If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?

Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space. It tells the employer what you are interested in. Do you really think that employers care what you want? No, they are interested in what they want! Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further.

Many resumes list ‘hard' job-specific skills, almost to the exclusion of transferable, or ‘soft’, skills. However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills.

All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in their organization. The person who reviews your paperwork will not be a mind reader.

           If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or lie.

The word "executing" in paragraph 2 is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ "executing" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.

A. liệt kê                       
B. xác định, tìm ra        
C. hoàn thành               
D. thực hiện, thi hành

Từ đồng nghĩa: executing (thực hiện) = implementing

“They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential” (Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì - cả hai thứ đó đều rất quan trọng).


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious.

The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential. In short, they won’t know if you were the best, the worst or just average in your position.

The more concrete information you can include, the better. As far as possible, provide measurements of what you accomplished. If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?

Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space. It tells the employer what you are interested in. Do you really think that employers care what you want? No, they are interested in what they want! Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further.

Many resumes list ‘hard' job-specific skills, almost to the exclusion of transferable, or ‘soft’, skills. However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills.

All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in their organization. The person who reviews your paperwork will not be a mind reader.

           If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or lie.

The word "concrete" in paragraph 3 could be best replaced by ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “concrete” trong đoạn 3 được thay thế tốt nhất bởi từ _________.

A. mơ hồ, không rõ                                            
B. cụ thể, rõ ràng

C. chủ yếu, thiết yếu                                           
D. quan trọng

Từ đồng nghĩa: concrete (cụ thể) = specific

“The more concrete information you can include, the better.” (Thông tin bạn cung cấp càng cụ thể càng tốt).


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious.

The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential. In short, they won’t know if you were the best, the worst or just average in your position.

The more concrete information you can include, the better. As far as possible, provide measurements of what you accomplished. If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?

Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space. It tells the employer what you are interested in. Do you really think that employers care what you want? No, they are interested in what they want! Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further.

Many resumes list ‘hard' job-specific skills, almost to the exclusion of transferable, or ‘soft’, skills. However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills.

All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in their organization. The person who reviews your paperwork will not be a mind reader.

           If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or lie.

What does the word “it” in paragraph 3 refer to ________?

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?

A. tiền của tổ chức                                              
B. thông tin

C. năng suất                                                       
D. tỉ lệ phần trăm

Căn cứ thông tin đoạn 3:

“If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?”

(Nếu bạn đã đưa ra được ý tưởng đổi mới nào giúp tiết kiệm được tiền cho tổ chức, thì họ đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền? Nếu bạn đề xuất được 1 cách tăng năng suất, vậy bạn đã làm tăng nó lên bao nhiêu phần trăm?)


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious.

The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential. In short, they won’t know if you were the best, the worst or just average in your position.

The more concrete information you can include, the better. As far as possible, provide measurements of what you accomplished. If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?

Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space. It tells the employer what you are interested in. Do you really think that employers care what you want? No, they are interested in what they want! Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further.

Many resumes list ‘hard' job-specific skills, almost to the exclusion of transferable, or ‘soft’, skills. However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills.

All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in their organization. The person who reviews your paperwork will not be a mind reader.

           If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or lie.

According to the passage, what information should candidates include in their resume?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn, thông tin nào những người xin việc nên bao hàm trong bản sơ yếu lí lịch của họ?

A. các kĩ năng cụ thể cho các công việc trước đây

B. các thành tựu đạt được trong quá khứ

C. các chức vụ, vị trí công việc trước đây

D. mục tiêu trong tương lai

Từ khóa: information/ include in their resume

Căn cứ các thông tin trong đoạn văn:

“The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential” (Vấn đề lớn nhất có lẽ là liệt kê các công việc mà bạn đã làm trong chức vụ trước đây: tất cả những điều này nói cho nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn biết những gì bạn có thể làm được. Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều rất quan trọng).

“Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space.” (Viết về những điều bạn đang cố gắng đạt được trong cuộc sống - mục tiêu của bạn - là một sự lãng phí giấy).


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious.

The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential. In short, they won’t know if you were the best, the worst or just average in your position.

The more concrete information you can include, the better. As far as possible, provide measurements of what you accomplished. If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?

Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space. It tells the employer what you are interested in. Do you really think that employers care what you want? No, they are interested in what they want! Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further.

Many resumes list ‘hard' job-specific skills, almost to the exclusion of transferable, or ‘soft’, skills. However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills.

All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in their organization. The person who reviews your paperwork will not be a mind reader.

           If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or lie.

Why did the author mention that applicants should write a good brief career summary?

Xem đáp án

Đáp án B

Tại sao tác giả lại đề cập trong đoạn văn rằng những người nộp đơn xin việc nên viết một bản tóm tắt sự nghiệp hay mà ngắn gọn?

A. Để khiến nhà tuyển dụng quan tâm đến những gì họ muốn.

B. Để khiến những người phỏng vấn tò mò hơn về bạn.

C. Bởi vì những người tuyển dụng không quan tâm bạn đã đạt được thành công gì.

D. Bởi vì nó có thể cung cấp các kĩ năng cụ thể ở vị trí của họ.

Từ khóa: applicants/ write a good brief career summary

Căn cứ thông tin đoạn 4:

“Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further." (Thay vào đó, hãy sử dụng chỗ giấy đó để viết bản tóm tắt về sự nghiệp. Một bản tóm tắt phù hợp là tầm 3 đến 4 câu ngắn gọn. Một bản tóm tắt hay sẽ khiến cho người đọc hồ sơ xin việc của bạn muốn đọc nhiều hơn nữa).


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious.

The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential. In short, they won’t know if you were the best, the worst or just average in your position.

The more concrete information you can include, the better. As far as possible, provide measurements of what you accomplished. If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?

Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space. It tells the employer what you are interested in. Do you really think that employers care what you want? No, they are interested in what they want! Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further.

Many resumes list ‘hard' job-specific skills, almost to the exclusion of transferable, or ‘soft’, skills. However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills.

All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in their organization. The person who reviews your paperwork will not be a mind reader.

           If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or lie.

According to the passage, which of the following is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng?

A. Khả năng đàm phán hiệu quả cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.

B. Người xin việc cần phải nghiên cứu công việc họ đang nộp đơn xin một cách kĩ càng trước khi viết bản sơ yếu lí lịch.

C. Người xin việc không nên nộp đơn xin một công việc khác với công việc mà họ đang làm.

D. Những thông tin mà người đi phỏng vấn trình bày nên có liên quan đến công việc mà họ đang xin.

Từ khóa: not true

Căn cứ vào các thông tin trong đoạn văn:

“However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills.” (Tuy nhiên, khả năng đàm phán hiệu quả của bạn cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.)

“All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in

their organization.” (Tất cả các thông tin bạn cung cấp nên có mối liên quan với nhau, vì vậy hãy nghiên cứu công việc bạn định xin một cách kĩ càng. Nếu bạn đang xin một công việc, về mặt nào đó, khác với công việc hiện tại của bạn, bạn nên tạo sự liên kết giữa 2 công việc để người đọc bản sơ yếu lý lịch hiểu được các kĩ năng của bạn phù hợp với tổ chức của họ).


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious.

The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential. In short, they won’t know if you were the best, the worst or just average in your position.

The more concrete information you can include, the better. As far as possible, provide measurements of what you accomplished. If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?

Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space. It tells the employer what you are interested in. Do you really think that employers care what you want? No, they are interested in what they want! Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further.

Many resumes list ‘hard' job-specific skills, almost to the exclusion of transferable, or ‘soft’, skills. However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills.

All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in their organization. The person who reviews your paperwork will not be a mind reader.

           If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or lie.

It can be inferred from the last paragraph that ________.

Xem đáp án

Đáp án A

Có thể suy ra từ đoạn văn cuối rằng _________.

A. bạn nên viết một cách chính xác về khả năng của bạn cho vị trí còn trống.

B. bạn nên khiêm tốn về những gì bạn có thể làm.

C. người đọc bản sơ yếu lý lịch đủ giỏi để hiểu những gì bạn hàm ý về khả năng của bạn trong bản sơ yếu lịch.

D. bạn được phép phóng đại sự thật về khả năng của bạn nếu có thể.

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

"If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never'stretch the truth or lie."

(Nếu bạn khiêm tốn về những kĩ năng bạn có thể làm hay kết quả bạn đã đạt được, người đọc bản sơ yếu lí lịch sẽ hiểu theo đúng nghĩa đen bạn viết, và sẽ có ấn tượng không tốt về khả năng của bạn: bạn cần phải nói chính xác bạn giỏi đến mức nào. Mặc khác, tất nhiên, không bao giờ được phóng đại sự thật hay nói dối).


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Human infants born with about 270 bones, some of which fuse together as their body develops.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu bị động

Tạm dịch: Trẻ sơ sinh được sinh ra với khoảng 270 xương, một số trong đó hợp nhất với nhau khi cơ thể chúng phát triển.

Đáp án là A (born => were born)


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The man, together with his family, were invited to the Clambake last night.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Cấu trúc:

Sl+ along with/ together with/as well as/ accompanied by + S2 + V ( chia theo chủ ngữ 1 )

Tạm dịch: Tối qua người đàn ông, cùng với gia đình, đã được mời đến Clambake.

Đáp án là C (were => was)


Câu 45:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Today's students also appear more formerly dressed and conservative- looking these days.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

Former: xưa, trước đây

Formal: trang trọng

Tạm dịch: Học sinh ngày nay đường như ăn mặc trang trọng và kín đáo hơn.

Đáp án là C (more formerly dressed => more formally dressed)


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Pho (rice noodles) is believed to be the most typical food in Viet Nam.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về so sánh

Đề bài: Phở được xem như là món ăn điển hình nhất của Việt Nam.

A. Phở luôn được tin là món ăn điển hình nhất của Việt Nam.

=> ĐÚNG

B. Một loại đồ ăn điển hình hơn cả Phở được tin tưởng ở Việt Nam.

=> Sai nghĩa và cấu trúc câu

C. Tôi tin rằng luôn có một đồ ăn điển hình nhất ở Việt Nam giống như phở

=> Loại vì sai nghĩa

D. Không có đồ ăn nào ở Việt Nam ít điển hình hơn Phở.

=> Câu không đúng nghĩa


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

"I’ll take the children to the park," said the husband to his wife.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu tường thuật

Đề bài: “Anh sẽ đưa các con đến công viên chơi”, người chồng nói với vợ.

A. Người chồng yêu cầu vợ đưa những đứa con đến công viên chơi.

=> SAI do người chồng sẽ là người đưa các con đi chứ không phải người vợ

B. Người chồng đề nghị rằng anh sẽ đưa các con đến công viên để chơi. => ĐÚNG

C. Người chồng khăng khăng đưa các con đến công viên chơi.=> SAI về nghĩa.

D. Người chồng thỉnh cầu được đưa các con đi công viên chơi. => SAI về nghĩa.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Request + to + verb: yêu cầu làm gì

Insist on doing st: khăng khăng làm gì

Offer to do st: đề nghị làm gì


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Nancy failed to understand what the story was about until she saw the film based on it.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về đảo ngữ

Đề bài: Nancy đã không thể hiểu được nội dung câu chuyện mãi cho đến khi cô ấy xem bộ phim dựa trên câu chuyện ấy.

A. Nancy không hiểu nội dung câu chuyện là gì => SAI thiếu về nghĩa và sai về thì (câu gốc là thì quá khứ).

B. Mãi đến khi xem bộ phim dựa trên câu chuyện ấy thì Nancy mới có thể hiểu được nội dung của nó. => ĐÚNG

C. Sai cấu trúc

D. Nancy đã đi xem phim trước khi cô ấy đọc câu chuyện => SAI vì cô ấy đọc truyện trước khi xem phim.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

IT WAS NOT UNTIL + thời gian + THAT + S +V-ed

NOT UNTIL + S +V-ed +DID + S + V-inifitive


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

We had a good goalkeeper. We didn’t lose the final match.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu điều kiện

Đề bài: Chúng ta có một thủ môn xuất sắc. Chúng ta đã không thua trong trận đầu.

A. Chúng ta có một thủ môn xuất sắc, vì vậy chúng ta đã thua trong trận đấu

=> SAI về mặt nội dung

B. Nếu chúng ta không có một thủ môn xuất sắc thì chúng ta đã thua trong trận đấu .

=> ĐÚNG cả về nghĩa và cấu trúc (câu điều kiện loại 3)

C. Chúng ta đã không thua trận đấu nếu chúng ta không có một thủ môn xuất sắc. => SAl

D. Chúng ta đã thua trong trận đầu ngay cả khi chúng ta có một cầu thủ xuất sắc. => SAl


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Enormous efforts have been made. People want to find a cure for this disease.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về liên từ

Đề bài: Một sự nỗ lực to lớn được tạo ra . Mọi người muốn tìm ra cách chữa cho căn bệnh này.

A. Một sự nỗ lực lớn được tạo ra, tuy nhiên, mọi người luôn muốn tìm ra cách chữa cho căn bệnh này.

=> SAI ( không nên có " tuy nhiên")

B. Một sự nỗ lực lớn, vì vậy, mọi người luôn muốn tìm ra cách chữa cho căn bệnh này. => SAI ( không nên có “ vì vậy”)

C. Mặc dù đã có một sự nỗ lực lớn nhưng mọi người luôn muốn tìm ra cách chữa cho căn bệnh này.

=> SAI

D. Một sự nỗ lực to lớn của mọi người được tạo ra để tìm ra cách chữa cho căn bệnh => ĐÚNG cả về nội dung và cấu trúc

Cấu trúc cần lưu ý:

Make an effort: cố gắng, nỗ lực

In order to/so as to/to do st: để làm gì


Bắt đầu thi ngay