IMG-LOGO

30 đề luyện thi Đại Học môn Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 10)

  • 89234 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cách phát âm nguyên âm

A. dream /dri:m/                                                 
B. mean /mi:n/

C. peace /pi:s/      
D. steady /'stedi/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cách phát âm đuôi “ed”

A. developed /dɪ’veləpt/                                     
B. introduced /,ɪntrə'dju:st/

C. influenced /'ɪnfluənst/         
D. raised /reɪzd/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về trọng âm

A. donate /dəʊ'neɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc động từ có hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm vào âm tiết thứ hai.

B. bulky /'bʌlki/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

C. public /‘pʌblɪk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D. obvious /'ɒbviəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ious làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về trọng âm

A. imperial /ɪm'pɪəriəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì các từ có đuôi -ial thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.

B. emission /i'mɪn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì các từ có hậu tố là “ion” thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.

C. distinctive /dɪ’stɪŋktɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -ive làm trọng âm rơi vào trước nó.

D. breathtaking / 'breθteɪkɪŋ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ ghép thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trong âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 5:

Most people will receive ______ benefits when sharing the housework in their family.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về dạng của từ

A. enormously /i’nɔ:məsli/ (adv): to lớn, khổng lồ, vô cùng, hết sức

B. enormity /i’nɔ:miti/ (n): sự tàn ác dã man; tính tàn ác, tội ác; hành động tàn ác, tầm cỡ

C. enormous /i'nɔ:məs/ (a): to lớn, khổng lồ

D. enormousness /i’nɔ:məsnis/ (n): sự to lớn, sự khổng lồ; tính to lớn

Căn cứ vào danh từ "benefìts” nên vị trí trống cần một tính từ.

Tạm dịch: Hầu hết mọi người sẽ nhận được lợi ích to lớn khi chia sẻ việc nhà, gia đình của họ.


Câu 6:

My mother said that she would rather ______ to Hoi An than Nha Trang.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cấu trúc

Would rather + V + than + V: muốn làm gì hơn làm gì

Tạm dịch: Mẹ tôi nói rằng bà ấy muốn đi đến Hội An hơn Nha Trang.


Câu 7:

A lot of generous businessmen have ______ valuable contributions to helping  needy people.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

Make (a lot of) contributions to sự doing st: đóng góp nhiều/cống hiến cho cái gì

Tạm dịch: Rất nhiều nhà doanh nhân hào phóng đã đóng góp đáng kể trong việc giúp đỡ những người đang cần được giúp đỡ.

Từ vựng đáng lưu ý:

The needy = needy people: những người cần được giúp đỡ.


Câu 8:

Whenever I set out for ______ examination, I always try to avoid crossing ______ path of ______ woman.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mạo từ

- dùng "An" khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.

- “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó.

- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

(the path of => path đã được xác định)

Tạm dịch: Bất cứ khi nào tôi bắt đầu chuẩn bị cho kì thi, tôi luôn cố gắng tránh gặp phải phụ nữ.

Cụm từ đáng lưu ý :

Set out for st : bắt đầu chuẩn bị cho cái gì (có mục đích)


Câu 9:

Most of the air pollution results ______ the burning of fossil fuels, motor vehicles, factories, aircraft and rockets.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm giới từ

Resulf from: gây ra bởi, là kết quả của >< resulf in: gây ra, dẫn tới

Tạm dịch: Hầu hết các ô nhiễm không khí là kết quả của việc đốt nhiên liệu hóa thạch, xe có động cơ, nhà máy, máy bay và tên lửa.


Câu 10:

I have a ______ on a classmate who is very near and dear to me.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

Have crush on sb: yêu thầm, thích thầm ai đó

Tạm dịch: Tôi đã thích thầm bạn học cùng lớp với tôi người mà rất gần gũi và thân thiết với tôi.


Câu 11:

I was encouraged to ______ for the grandest prize in the dancing competition.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm động từ

Strive for st: cố gắng hết sức làm gì

Tạm dịch: Tôi được khích lệ cố gắng hết sức giành giải thưởng cao quý nhất trong cuộc thi nhảy.


Câu 12:

Children with cognitive impairments may have ______ in learning basic skills  like reading, writing, or problem solving.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm động từ

Have difficulty (in) st/ doing st: gặp khó khăn trong việc gì

Tạm dịch: Trẻ em khuyết tật về nhận thức có thể gặp khó khăn trong việc học các kỹ năng cơ bản như đọc, viết, hoặc giải quyết vấn đề.

Từ vựng cần lưu ý:

- children with cognitive impairments: trẻ em khuyết tật về nhận thức

- problem solving: giải quyết vấn đề


Câu 13:

It is no use ______ a girl that she doesn't need to lose any weight.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về thì động từ

It’s no use/good doing st = there is no point in doing st: vô ích khi làm gì

Tạm dịch: Thật vô ích khi thuyết phục một cô gái rằng cô ấy không cần thiết phải giảm cân.

Cấu trúc cần lưu ý:

Loose weight: giảm cân

Convince sb: thuyết phục ai đó tin vào điều gì

Persuade sb to do st: thuyết phục ai đó làm gì


Câu 14:

______ in all parts of the state, pines are the most common trees in Georgia.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về động chủ ngữ

Tạm dịch: Được tìm thấy ở khắp mọi miền trên thế giới, cây gỗ thông là loại cây phổ biến nhất ở Georgia.

=> Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng ở dạng rút gọn mệnh đề bằng cách dùng Vpp.


Câu 15:

If the primary candidates _____ more on the issue, the results of the election would have been quite different.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu điều kiện loại 3

Khái niệm:

Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.

Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc câu điều hiện loại 3:

If + S + had + VPP (quá khứ phân từ), S + would + have + VPP

Tạm dịch: Nếu ứng cử viên chính đã tập trung hơn vào về vấn đề này thì kết quả của cuộc bầu cử sẽ khá khác đi.


Câu 16:

When I met Walters about two years before his death he didn’t seem satisfied. He _____  no major book since he settled in Uganda.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về thì động từ

Tạm dịch: Khi tôi gặp Walters khoảng hai năm trước khi ông qua đời thì ông có vẻ không hài lòng. Ông đã không có cuốn sách nổi bật nào kể từ khi ông định cư tại Uganda.

Ta có cấu trúc: S + V(hiện tại hoàn thành) + since + S + V(quá khứ đơn)

Tuy nhiên, căn cứ vào động từ của câu phía trước đã chia ở thì quá khứ đơn nên ta lùi thì hiện hoàn thành   thì quá khứ hoàn thành.


Câu 17:

You should stop working too hard _____ you'll get sick.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về liên từ

Tạm dịch: Bạn nên đừng làm việc quá sức hoặc bạn sẽ bị ốm.


Câu 18:

I don't have time to argue with this self - _____ women.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. self-controlled /,self kən'trəʊld/ (adj): sự kiểm soát bản thân (về cảm xúc, hành vi)

B. self-dominated: không tồn tại từ này

C. self-opinionated /self ə'pɪnjəneɪtɪd / (adj): bảo thủ, cố chấp

D. sef-liked: không tồn tại từ này

Tạm dịch: Tôi không có thời gian cãi nhau với một người phụ nữ bảo thủ như vậy.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.

Gary didn't always see eye to eye with his father, and this is where the honesty shows through.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ đồng nghĩa – Kiến thức về cụm từ cố định

See eye to eye with sb = agree with sb: đồng tình, đồng ý với ai

Các đáp án khác:

B. be opposed to: phản đối

C. look up to: kính trọng, coi trọng

D. take after: trông giống ai

Tạm dịch: Gary luôn luôn không đồng tình với bố của anh ta và đây là nơi sự trung thực được thể hiện qua.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.

Journalists can make mistakes, so don't believe everything you read in the press.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Nhà báo cũng có thể có lúc sai vì vậy đừng tin mọi thứ được viết trên báo.

 The press /pres/ (n): báo chí = newspaper and magazines

Các đáp án khác:

A. publications /,pʌblɪ'keɪn/ (n): sự công bố, sự xuất bản sách.

B. news bulletins (n): mẩu tin tức

C. reference books (n) : sách tham khảo


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

If you live in an extended family, you'll have great joy and get support of other members.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Nếu bạn sống trong một đại gia đình bạn sẽ cảm thấy rất vui và nhận được sự giúp đỡ từ nhiều thành viên khác trong gia đình.

=> Extended family (n): đại gia đình >< nuclear family (n): gia đình hạt nhân (có bố mẹ và con cái)


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

In Thailand, it's against the law to litter on the pavement. If you are caught, you can be fined up to 2000 Baht.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ trái nghĩa - Kiến thức về cụm từ cố định

Tạm dịch: Ở Thái Lan, xả rác trên vỉa hè là phạm pháp. Nếu bạn bị bắt gặp, bạn có thể bị phạt lên đến 2000 Bạt.

=> Against the law >< legal /'li:gl/ (adj): đúng luật, theo luật

Các đáp án khác:

A. evil /'i:vl/ (adi): xấu xa về mặt đạo đức

B. il]egal /ɪ'li:g1/ (adj): phạm pháp, trái luật

C. immoral /ɪ'mɒrə1/ (adj): trái đạo đức


Câu 23:

Pha: "From my point of view, all family members should share the chores equally."

Tam: “____________________.”

Xem đáp án

Đáp án D

Tình huống giao tiếp

Pha: “Theo mình, tất cả các thành viên gia đình nên chia sẻ việc vặt như nhau.”

Tam: “______________.”

Các đáp án:

A. Nó là một cái nhìn ngoạn mục.                      
B. Cậu nói dối tớ.

C. Nhưng cậu nói đúng.          
D. Chắc chắn rồi.


Câu 24:

Jane: "How do I sign up for the psychology course?"

Phili: “________________.”

Xem đáp án

Đáp án A

Tlnh huống giao tiếp

Jane: “Làm thế nào để đăng ký các khóa học tâm lý?”

Phili: “_____________.”

Các đáp án:

A. Bạn cần phải điền vào các mẫu đơn trực tuyến trước.

B. Đó không phải việc của bạn.

C. Khóa học đã đủ người.

D. Hạn chót là ngày 15 tháng 5.


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

Despite these drawbacks, (25)_______the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam, But these are only temporary solutions. Complementary long-term solutions such as increasing labor productivity must also be examined.

As Vietnam has specialized in manufacturing with its competitive advantage of a cheap labor force in the global supply chain, (26) _______higher education should be reoriented to focus more on vocational training rather than university degrees. The Vietnamese government has already taken action by simplifying the entrance exam to university. Previously, Vietnam's national entrance exam was very difficult and only a limited number of the most talented citizens managed to enter universities.

         However, as living standards in Vietnam improve and more families can afford to send their children to university, universities have become more commercialized and entering university is no longer a rare achievement. The low quality of Vietnamese universities also means the majority of graduating students are unable to find an appropriate job. By simplifying entrance exams to deemphasise university degrees, the government has encouraged students to opt for vocational training. (27) _______, 2016 saw a remarkable decrease in the number of students applying (28) _______university.
         Another supplementary policy is to have productivity-based rather than seniority-based salaries, (29)_______ are common in Asian countries. This would address public concern  about aged seniors doing less work for more pay than younger employees. Companies and government agencies would employ and appreciate the young while benefiting from the experience of the old. But this issue feeds the Communist regime's dilemma between adhering to Communist principles and integrating into the capitalist culture of productivity for profits.

ĐIền vào số (25)

Xem đáp án

Đáp án A

Chủ đề về POPULATION

Kiến thức về từ vựng

A. raise (v): nâng lên

B. rise (v): mọc lên

C. plant (v): trồng trọt (cây)

D. Feed (v): nuôi, cho ăn (con vật)

Căn cứ vào ngữ cảnh thì A là đáp án đúng. Đáp án B là nội động từ nên không thể chọn.

Tạm dịch: “Despite these drawbacks, (25) _________ the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam"

(Bất chấp những hạn chế này, (25) _______ nâng__tuổi nghỉ hưu vẫn được các nhà hoạch định chính sách coi là một trong những giải pháp chính cho vấn để dân số già ở Việt Nam.)


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

Despite these drawbacks, (25)_______the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam, But these are only temporary solutions. Complementary long-term solutions such as increasing labor productivity must also be examined.

As Vietnam has specialized in manufacturing with its competitive advantage of a cheap labor force in the global supply chain, (26) _______higher education should be reoriented to focus more on vocational training rather than university degrees. The Vietnamese government has already taken action by simplifying the entrance exam to university. Previously, Vietnam's national entrance exam was very difficult and only a limited number of the most talented citizens managed to enter universities.

          However, as living standards in Vietnam improve and more families can afford to send their children to university, universities have become more commercialized and entering university is no longer a rare achievement. The low quality of Vietnamese universities also means the majority of graduating students are unable to find an appropriate job. By simplifying entrance exams to deemphasise university degrees, the government has encouraged students to opt for vocational training. (27) _______, 2016 saw a remarkable decrease in the number of students applying (28)    _______university.
          Another supplementary policy is to have productivity-based rather than seniority-based salaries, (29)_______ are common in Asian countries. This would address public concern  about aged seniors doing less work for more pay than younger employees. Companies and government agencies would employ and appreciate the young while benefiting from the experience of the old. But this issue feeds the Communist regime's dilemma between adhering to Communist principles and integrating into the capitalist culture of productivity for profits.

Điền vào số (26)

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ loại

A. nationally /'næənəli/ (adv): về mặt dân tộc, quốc gia

B. nationality /,næən'æləti/ (n): quốc tịch

C. national /'næənəl/ (adj): thuộc về quốc gia

D. nation /'nəɪən/ (n): quốc gia

Vị trí còn thiếu cần 1 tính từ, nên A, B, D loại.

Tạm dịch: “As Vietnam has specialized in manufacturing with its competitive advantage of a cheap labor force in the global supply chain, national higher education should be reoriented to focus more on vocational training rather than university degrees.” (Vì Việt Nam chuyên sản xuất với lợi thế cạnh tranh là lực lượng lao động giá rẻ trong chuỗi cung ứng toàn cầu, giáo dục đại học ở nước ta cần được định hướng lại để tập trung nhiều hơn vào đào tạo nghề thay vì bằng đại học.)


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

Despite these drawbacks, (25)_______the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam, But these are only temporary solutions. Complementary long-term solutions such as increasing labor productivity must also be examined.

As Vietnam has specialized in manufacturing with its competitive advantage of a cheap labor force in the global supply chain, (26) _______higher education should be reoriented to focus more on vocational training rather than university degrees. The Vietnamese government has already taken action by simplifying the entrance exam to university. Previously, Vietnam's national entrance exam was very difficult and only a limited number of the most talented citizens managed to enter universities.

          However, as living standards in Vietnam improve and more families can afford to send their children to university, universities have become more commercialized and entering university is no longer a rare achievement. The low quality of Vietnamese universities also means the majority of graduating students are unable to find an appropriate job. By simplifying entrance exams to deemphasise university degrees, the government has encouraged students to opt for vocational training. (27) _______, 2016 saw a remarkable decrease in the number of students applying (28)    _______university.
          Another supplementary policy is to have productivity-based rather than seniority-based salaries, (29)_______ are common in Asian countries. This would address public concern  about aged seniors doing less work for more pay than younger employees. Companies and government agencies would employ and appreciate the young while benefiting from the experience of the old. But this issue feeds the Communist regime's dilemma between adhering to Communist principles and integrating into the capitalist culture of productivity for profits.

Điền vào số (27)

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

A. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề)

B. As a result: kết quả là (dùng khi diễn đạt nguyên nhân-kểt quả)

C. But: nhưng (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)

D. Otherwise: nếu không

Căn từ vào ý nghĩa của câu, ta chọn B.

Tạm dịch: "By simplifying entrance exams to deemphasise university degrees, the government has encouraged students to opt for vocational training. (27) As a result, 2016 saw a remarkable decrease in the number of students applying (28) for university. (Bằng cách đơn giản hóa các kỳ thi tuyển sinh để lấy bằng đại học, chính phủ đã khuyến khích sinh viên lựa chọn đào tạo nghề. Do đó, năm 2016 đã chứng kiến sự sụt giảm đáng kể số lượng sinh viên đăng ký (28) cho trường đại học.)


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

Despite these drawbacks, (25)_______the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam, But these are only temporary solutions. Complementary long-term solutions such as increasing labor productivity must also be examined.

As Vietnam has specialized in manufacturing with its competitive advantage of a cheap labor force in the global supply chain, (26) _______higher education should be reoriented to focus more on vocational training rather than university degrees. The Vietnamese government has already taken action by simplifying the entrance exam to university. Previously, Vietnam's national entrance exam was very difficult and only a limited number of the most talented citizens managed to enter universities.

          However, as living standards in Vietnam improve and more families can afford to send their children to university, universities have become more commercialized and entering university is no longer a rare achievement. The low quality of Vietnamese universities also means the majority of graduating students are unable to find an appropriate job. By simplifying entrance exams to deemphasise university degrees, the government has encouraged students to opt for vocational training. (27) _______, 2016 saw a remarkable decrease in the number of students applying (28)    _______university.
          Another supplementary policy is to have productivity-based rather than seniority-based salaries, (29)_______ are common in Asian countries. This would address public concern  about aged seniors doing less work for more pay than younger employees. Companies and government agencies would employ and appreciate the young while benefiting from the experience of the old. But this issue feeds the Communist regime's dilemma between adhering to Communist principles and integrating into the capitalist culture of productivity for profits.

Điền vào số (28)

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm giới từ

"Apply for university” có nghĩa là “đăng kí học đại học”

Tạm dịch: "As a result, 2016 saw a remarkable decrease in the number of students applying for university." (Do đó, năm 2016 đã chứng kiến sự sụt giảm đáng kể số lượng sinh viên đăng ký cho trường đại học.)


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

Despite these drawbacks, (25)_______the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam, But these are only temporary solutions. Complementary long-term solutions such as increasing labor productivity must also be examined.

As Vietnam has specialized in manufacturing with its competitive advantage of a cheap labor force in the global supply chain, (26) _______higher education should be reoriented to focus more on vocational training rather than university degrees. The Vietnamese government has already taken action by simplifying the entrance exam to university. Previously, Vietnam's national entrance exam was very difficult and only a limited number of the most talented citizens managed to enter universities.

          However, as living standards in Vietnam improve and more families can afford to send their children to university, universities have become more commercialized and entering university is no longer a rare achievement. The low quality of Vietnamese universities also means the majority of graduating students are unable to find an appropriate job. By simplifying entrance exams to deemphasise university degrees, the government has encouraged students to opt for vocational training. (27) _______, 2016 saw a remarkable decrease in the number of students applying (28) _______university.
          Another supplementary policy is to have productivity-based rather than seniority-based salaries, (29)_______ are common in Asian countries. This would address public concern  about aged seniors doing less work for more pay than younger employees. Companies and government agencies would employ and appreciate the young while benefiting from the experience of the old. But this issue feeds the Communist regime's dilemma between adhering to Communist principles and integrating into the capitalist culture of productivity for profits.

Điền vào số (29)

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về đại từ quan hệ

Trong trường hợp này đáp án B loại vì "why" được dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ nguyên nhân/ lý do.

Đại từ quan hệ “which, that” đều thay thế cho từ/cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu có dấu phẩy thì sẽ không sử dụng từ “that”.

Trạng từ quan hệ "where" để thay thế cho từ chỉ nơi chốn.

Tạm dịch: "Another supplementary policy is to have productivity-based rather than seniority-based salaries, (29)________ are common in Asian countries" (Một chính sách bổ sung khác là có mức lương dựa trên năng suất thay vì thâm niên, điều mà vốn phổ biến ở các nước châu Á.)


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

The first Industrial Revolution was about harnessing steam power so that muscle could be replaced by machines. The second was driven by electricity and a cluster of inventions from the late 19th century onwards - including the internal combustion engine, the aeroplane and moving pictures. A third revolution began in the 1960s and was based on digital technology, personal computing and the development of the internet. Industrial Revolution 4.0 will be shaped by a fresh wave of innovation in areas such as driverless cars, smart robotics, materials that are lighter and tougher, and a manufacturing process built around 3D printing.

There are some myths about Industrial Revolution 4.0. The first is that it won't really have as big an impact as the previous periods of change, most especially the breakthroughs associated with the second industrial revolution. In the past, it has always taken time to feel the full effects of technological change and many of today's advances are in their infancy. It is far too early to say that the car or air travel will prove to be less important than the sequencing of the human genome or synthetic biology. The second myth is that the process will be trouble free provided everything is left to the market. It is a fantasy to believe that the wealth created by the fourth Industrial Revolution will cascade down from rich to poor, and that those displaced will just walk into another job that pays just as well.

        Indeed, all the evidence so far is that the benefits of the coming change will be concentrated among a relatively small elite, thus exacerbating the current trend towards greater levels of inequality. This was a point stressed by the Swiss bank UBS in a report launched in Davos. It notes that there will be a "polarisation of the labour force as low-skill jobs continue to be automated and this trend increasingly spreads to middle class jobs."

The best title for this passage could be _________________.

Xem đáp án

Đáp án A

Chủ đề về INDUSTRIAL REVOLUTION

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là ____________.

A. Bốn cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử loài người.

B. Một vài chuyện tưởng tượng về cách mạng 4.0

C. Lợi ích của cách mạng 4.0

D. Những phát minh tuyệt vời nhất trong lịch sử

Căn cứ vào thông tin toàn bài:

Thông tin "chuyện tưởng tượng về cách mạng 4.0, lợi ích của 4.0" được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài.

Trong bài có nhắc đến các phát minh, nhưng không nói có phải tuyệt vời nhất hay không.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

The first Industrial Revolution was about harnessing steam power so that muscle could be replaced by machines. The second was driven by electricity and a cluster of inventions from the late 19th century onwards - including the internal combustion engine, the aeroplane and moving pictures. A third revolution began in the 1960s and was based on digital technology, personal computing and the development of the internet. Industrial Revolution 4.0 will be shaped by a fresh wave of innovation in areas such as driverless cars, smart robotics, materials that are lighter and tougher, and a manufacturing process built around 3D printing.

There are some myths about Industrial Revolution 4.0. The first is that it won't really have as big an impact as the previous periods of change, most especially the breakthroughs associated with the second industrial revolution. In the past, it has always taken time to feel the full effects of technological change and many of today's advances are in their infancy. It is far too early to say that the car or air travel will prove to be less important than the sequencing of the human genome or synthetic biology. The second myth is that the process will be trouble free provided everything is left to the market. It is a fantasy to believe that the wealth created by the fourth Industrial Revolution will cascade down from rich to poor, and that those displaced will just walk into another job that pays just as well.

        Indeed, all the evidence so far is that the benefits of the coming change will be concentrated among a relatively small elite, thus exacerbating the current trend towards greater levels of inequality. This was a point stressed by the Swiss bank UBS in a report launched in Davos. It notes that there will be a "polarisation of the labour force as low-skill jobs continue to be automated and this trend increasingly spreads to middle class jobs."

Which statement about four Industrial Revolutions is FALSE according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu nào về 4 cuộc cánh mạng có lẽ là SAI theo đoạn văn?

A. Cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên đã mang đến máy hơi nước

B. Một cuộc cách mạng công nghiệp lần 3 diễn ra năm 1970 và đưa đến sự phát triển của internet.

C. Cuộc cách mạng lần hai được thúc đẩy bởi điện và một loạt các phát minh từ cuối thế kỷ 19 trở đi

D. Ô tô không người lái, robot thông minh được coi là sản phẩm của cuộc cách mạng 4.0

Căn cứ vào thông tin trong đoạn văn 1 có thể thấy đáp án B sai.

“The first Industrial Revolution was about harnessing steam power so that muscle could be replaced by machines. The second was driven by electricity and a cluster of inventions from the late 19th century onwards.” (Cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên là khai thác năng lượng hơi nước để sức người có thể được thay thế bằng máy móc. Cuộc cách mạng lần hai được thúc đẩy bởi điện và một loạt các phát minh từ cuối thế kỷ 19 trở đi.)

“A third revolution began in the 19603 and was based on digital technology” (Một cuộc cách mạng thứ ba bắt đầu vào những năm 1960 và dựa trên công nghệ kỹ thuật số.


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

The first Industrial Revolution was about harnessing steam power so that muscle could be replaced by machines. The second was driven by electricity and a cluster of inventions from the late 19th century onwards - including the internal combustion engine, the aeroplane and moving pictures. A third revolution began in the 1960s and was based on digital technology, personal computing and the development of the internet. Industrial Revolution 4.0 will be shaped by a fresh wave of innovation in areas such as driverless cars, smart robotics, materials that are lighter and tougher, and a manufacturing process built around 3D printing.

There are some myths about Industrial Revolution 4.0. The first is that it won't really have as big an impact as the previous periods of change, most especially the breakthroughs associated with the second industrial revolution. In the past, it has always taken time to feel the full effects of technological change and many of today's advances are in their infancy. It is far too early to say that the car or air travel will prove to be less important than the sequencing of the human genome or synthetic biology. The second myth is that the process will be trouble free provided everything is left to the market. It is a fantasy to believe that the wealth created by the fourth Industrial Revolution will cascade down from rich to poor, and that those displaced will just walk into another job that pays just as well.

        Indeed, all the evidence so far is that the benefits of the coming change will be concentrated among a relatively small elite, thus exacerbating the current trend towards greater levels of inequality. This was a point stressed by the Swiss bank UBS in a report launched in Davos. It notes that there will be a "polarisation of the labour force as low-skill jobs continue to be automated and this trend increasingly spreads to middle class jobs."

The word "it" in paragraph 2 refers to ___________?

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “it” trong đoạn 2 thay thế cho từ ___________.

A. chuyện tưởng tượng                                       
B. Cách mạng 1.0

C. Cách mạng 3.0                                               
D. Cách mạng 4.0

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

“There are some myths about Industrial Revolution 4.0. The first is that it won’t really have as big an impact as the previous periods of change, most especially the breakthroughs associated with the second industrial revolution. ” (Có một số huyền thoại về Cách mạng công nghiệp 4.0. Đầu tiên là nó không có được sức ảnh hưởng lớn như các giai đoạn thay đổi trước 2, đặc biệt là những đột phá liên quan đến cuộc cách mạng công nghiệp thứ hai.)


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

The first Industrial Revolution was about harnessing steam power so that muscle could be replaced by machines. The second was driven by electricity and a cluster of inventions from the late 19th century onwards - including the internal combustion engine, the aeroplane and moving pictures. A third revolution began in the 1960s and was based on digital technology, personal computing and the development of the internet. Industrial Revolution 4.0 will be shaped by a fresh wave of innovation in areas such as driverless cars, smart robotics, materials that are lighter and tougher, and a manufacturing process built around 3D printing.

There are some myths about Industrial Revolution 4.0. The first is that it won't really have as big an impact as the previous periods of change, most especially the breakthroughs associated with the second industrial revolution. In the past, it has always taken time to feel the full effects of technological change and many of today's advances are in their infancy. It is far too early to say that the car or air travel will prove to be less important than the sequencing of the human genome or synthetic biology. The second myth is that the process will be trouble free provided everything is left to the market. It is a fantasy to believe that the wealth created by the fourth Industrial Revolution will cascade down from rich to poor, and that those displaced will just walk into another job that pays just as well.

        Indeed, all the evidence so far is that the benefits of the coming change will be concentrated among a relatively small elite, thus exacerbating the current trend towards greater levels of inequality. This was a point stressed by the Swiss bank UBS in a report launched in Davos. It notes that there will be a "polarisation of the labour force as low-skill jobs continue to be automated and this trend increasingly spreads to middle class jobs."

In the 2rd, paragraph, the writer suggests that _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Trong đoạn 2, tác giả gợi ý rằng ___________.

A. Cuộc cách mạng 4.0 sẽ có được sức ảnh hưởng lớn như các giai đoạn trước đây.

B. Nhiều sự tiên tiến ngày nay thì giống với quá khứ

C. Vẫn còn quá sớm để nói rằng xe hơi hoặc du lịch hàng không sẽ chứng tỏ ít quan trọng hơn trình tự bộ gen người hoặc sinh học tổng hợp.

D. cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư sẽ chuyển từ giàu sang nghèo

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

“It is far too early to say that the car or air travel will prove to be less important than the sequencing of the human genome or synthetic biology.” (Vẫn còn quá sớm để nói rằng xe hơi hoặc du lịch hàng không sẽ tỏ ra ít quan trọng hơn so với trình tự bộ gen người hoặc sinh học tổng hợp


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

The first Industrial Revolution was about harnessing steam power so that muscle could be replaced by machines. The second was driven by electricity and a cluster of inventions from the late 19th century onwards - including the internal combustion engine, the aeroplane and moving pictures. A third revolution began in the 1960s and was based on digital technology, personal computing and the development of the internet. Industrial Revolution 4.0 will be shaped by a fresh wave of innovation in areas such as driverless cars, smart robotics, materials that are lighter and tougher, and a manufacturing process built around 3D printing.

There are some myths about Industrial Revolution 4.0. The first is that it won't really have as big an impact as the previous periods of change, most especially the breakthroughs associated with the second industrial revolution. In the past, it has always taken time to feel the full effects of technological change and many of today's advances are in their infancy. It is far too early to say that the car or air travel will prove to be less important than the sequencing of the human genome or synthetic biology. The second myth is that the process will be trouble free provided everything is left to the market. It is a fantasy to believe that the wealth created by the fourth Industrial Revolution will cascade down from rich to poor, and that those displaced will just walk into another job that pays just as well.

        Indeed, all the evidence so far is that the benefits of the coming change will be concentrated among a relatively small elite, thus exacerbating the current trend towards greater levels of inequality. This was a point stressed by the Swiss bank UBS in a report launched in Davos. It notes that there will be a "polarisation of the labour force as low-skill jobs continue to be automated and this trend increasingly spreads to middle class jobs."

The word "exacerbating" in paragraph 3 means _______.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “exacerbating” trong đoạn 3 có nghĩa là __________.

A. worsen (v): làm tồi tệ hơn                              
B. lessen (v): làm giảm

C. minimize (v): thu nhỏ                                    
D. change (v): thay đổi

Exaberate = worsen: làm tồi tệ hơn

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

“Indeed, all the evidence so far is that the benefits of the coming change will be concentrated among a relatively small elite, thus exacerbating the current trend towards greater levels of inequality.”

(Thật vậy, tất cả các bằng chứng cho đến nay là lợi ích của sự thay đổi sắp tới sẽ được tập trung giữa một tầng lớp tương đối nhỏ, do đó làm trầm trọng thêm xu hướng hiện tại đối với mức độ bất bình đẳng lớn hơn.)


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old-fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents.

Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave. We all know what these stereotypes are: A "feminine" girls should be insecure, accommodating and a little illogical in her thinking. A "masculine" boy should be strong, unemotional, aggressive, and competitive. How are children exposed to these stereotypes? According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It's more important how the girls act rather than what they say.

The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby's clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that. The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, Inc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.

"The fact is," says Nicholson, "that society functions as a kind of sorting machine regarding gender. In a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work". If we are serious about educating a generation to be good workers and parents, we need to eliminate such stereotypes as those mentioned previously.

Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences of sext are.

Which of the following could be the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Chủ đề GENDER EQUALITY

Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?

A. Những định kiến lâu đời về giới tính và các tác động của nó.

B. Những định kiến khác nhau về việc con trai và con gái nên cư xử và được đối xử như thế nào.

C. Vai trò của văn hóa trong cách cư xử của các giới tính khác nhau.

D. Ảnh hưởng của giáo dục và xã hội lên định kiến về giới tính.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1

“Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old-fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents."

(Hầu hết cha mẹ nào cũng muốn con trai và con gái họ có cơ hội thành công như nhau khi chúng trưởng thành. Ngày nay, sự bình đẳng về giới tính đã được quy định rộng rãi trong các chính sách công và luật pháp. Tuy nhiên, những tư tưởng lạc hậu và nhiều định kiến vẫn là một phần trong văn hóa của chúng ta và đặt ra nhiều thách thức cho các bậc cha mẹ).

Như vậy, đoạn văn này nói về các định kiến về giới tính và những tác động của chúng.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old-fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents.

Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave. We all know what these stereotypes are: A "feminine" girls should be insecure, accommodating and a little illogical in her thinking. A "masculine" boy should be strong, unemotional, aggressive, and competitive. How are children exposed to these stereotypes? According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It's more important how the girls act rather than what they say.

The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby's clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that. The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, Inc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.

"The fact is," says Nicholson, "that society functions as a kind of sorting machine regarding gender. In a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work". If we are serious about educating a generation to be good workers and parents, we need to eliminate such stereotypes as those mentioned previously.

Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences of sext are.

According to the second passage, David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.0 found that _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn số 2, David và Myra Sadker ở trường Đại học Washington, D.C của Mỹ đã phát hiện ra rằng ________.

A. học sinh nam và học sinh nữ được đối xử 1 cách bình đẳng trong lớp học.

B. giáo viên thường tập trung vào hành vi ứng xử của học sinh nam và cách cư xử của học sinh nữ.

C. học sinh nam thường được nhận xét 1 cách xây dựng trong khi học sinh nữ được chú ý về hành vi ứng xử.

D. học sinh nữ được dạy phải khép nép, hay giúp đỡ và phi logic trong khi học sinh nam phải mạnh mẽ, không bị chi phối bởi cảm xúc, hăng hái và cạnh tranh.

Từ khóa: David and Myra Sadker/ found

Căn cứ thông tin đoạn 2:

“According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It's more important how the girls act rather than what they say.”

(Theo các nhà nghiên cứu David và Myra Sadker ở trường Đại học Washington, D.C của Mỹ, học sinh nam và học sinh nữ thường được đối xử khác nhau trong lớp học. Họ phát hiện ra rằng khi học sinh nam phát biểu, giáo viên thường đưa ra các nhận xét mang tính xây dựng, còn khi học sinh nữ phát biểu, giáo viên có khuynh hướng tập trung vào hành vi ứng xử. Việc học sinh nữ thể hiện như thể nào quan trọng hơn những gì họ nói).


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old-fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents.

Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave. We all know what these stereotypes are: A "feminine" girls should be insecure, accommodating and a little illogical in her thinking. A "masculine" boy should be strong, unemotional, aggressive, and competitive. How are children exposed to these stereotypes? According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It's more important how the girls act rather than what they say.

The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby's clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that. The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, Inc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.

"The fact is," says Nicholson, "that society functions as a kind of sorting machine regarding gender. In a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work". If we are serious about educating a generation to be good workers and parents, we need to eliminate such stereotypes as those mentioned previously.

Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences of sext are.

What does the word "that" in paragraph 3 refer to?

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “that” trong đoạn 3 để cập đến điều gì?

A. Sự khác biệt giữa con trai và con gái bắt đầu lúc mới sinh và tiếp tục xuyên suốt thời thơ ấu.

B. Mọi người thường tặng quần áo màu hồng cho bé trai và chăn màu xanh cho bé gái.

C. Nhiều người tặng bé gái búp bê và đồ làm bếp thu nhỏ và bé trai được nhận nhân vật hoạt hình và đồ chơi xây dựng khi chúng mới sinh ra.

D. Mọi người tặng các đứa trẻ có giới tính khác nhau các loại quà tặng hay quần áo khác nhau.

Căn cứ thông tin đoạn 3:

“The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby’s clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that.”

(Sự khác biệt được nhấn mạnh từ khi trẻ mới sinh ra và tiếp diễn xuyên suốt thời thơ ấu. Ví dụ, ít ai lại tặng quần áo sơ sinh màu hồng cho bé trai hay chăn màu xanh dương cho bé gái. Sau này, nhiều người trong chúng ta tặng bé gái búp bê và đồ làm bếp thu nhỏ, trong khi bé trai được nhận nhân vật hoạt hình và đồ chơi xây dựng. Điều đó không có gì là sai cả).

Như vậy, “that” ở đây là việc mọi người tặng một số món quà khác nhau cho trẻ tùy theo giới tính của chúng.


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old-fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents.

Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave. We all know what these stereotypes are: A "feminine" girls should be insecure, accommodating and a little illogical in her thinking. A "masculine" boy should be strong, unemotional, aggressive, and competitive. How are children exposed to these stereotypes? According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It's more important how the girls act rather than what they say.

The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby's clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that. The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, Inc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.

"The fact is," says Nicholson, "that society functions as a kind of sorting machine regarding gender. In a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work". If we are serious about educating a generation to be good workers and parents, we need to eliminate such stereotypes as those mentioned previously.

Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences of sext are.

The word "deemed" in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “deemed” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ___________.

A. được tổ chức                                                  
B. được cho là

C. được thiết kế                                                  
D. được thiết lập

Từ đồng nghĩa: deemed (được cho là) = supposed

The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other.” (Vấn đề nảy sinh khi một số hoạt động cụ thể được cho là chỉ phù hợp cho 1 giới mà không dành cho giới còn lại).


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old-fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents.

Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave. We all know what these stereotypes are: A "feminine" girls should be insecure, accommodating and a little illogical in her thinking. A "masculine" boy should be strong, unemotional, aggressive, and competitive. How are children exposed to these stereotypes? According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It's more important how the girls act rather than what they say.

The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby's clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that. The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, Inc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.

"The fact is," says Nicholson, "that society functions as a kind of sorting machine regarding gender. In a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work". If we are serious about educating a generation to be good workers and parents, we need to eliminate such stereotypes as those mentioned previously.

Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences of sext are.

According to the passage, which of the following is UNTRUE about gender stereotypes?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng về những định kiến giới tính?

A. Trẻ em trai và gái được cho là phải ứng xử như những gì mà người lớn nghĩ là chúng nên làm.

B. Sự khác biệt trong cách đối xử với bé trai và bé gái bắt đầu khi chúng vừa được sinh ra.

C. Trẻ em rất có lợi trong việc thực hành các kĩ năng cơ bản nếu chúng được đối xử một cách không công bằng từ khi còn khá nhỏ.

D. Trẻ em được đối xử một cách khác nhau không chỉ ở nhà mà còn ở trường.

Từ khóa: untrue/ gender stereotypes

Căn cứ các thông tin trong bài văn:

“Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave.” (Các định kiến giới tính là những tư tưởng khắt khe về cách con trai và con gái nên cư xử như thế nào).

“According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom.” (Theo các nhà nghiên cứu David và Myra Sadker ở trường Đại học Washington, D.C của Mỹ, học sinh nam và học sinh nữ thường được đối xử khác nhau trong lớp học).

“The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood.” (Sự khác biệt được nhấn mạnh từ khi trẻ mới sinh ra và tiếp diễn xuyên suốt thời thơ ấu.)

“The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, lnc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.” (Vấn đề nảy sinh khi một số hoạt động cụ thể được cho là chỉ phù hợp cho 1 giới mà không dành cho giới còn lại. Theo tiến sĩ Heather J. Nicholson, giám đốc trung tâm Tài nguyên quốc gia dành cho nữ, Inc, các hoạt động này ngăn cản bé trai và bé gái trong việc tiếp thu các kĩ năng quan trọng cho cuộc sống trong tương lai của chúng).


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old-fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents.

Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave. We all know what these stereotypes are: A "feminine" girls should be insecure, accommodating and a little illogical in her thinking. A "masculine" boy should be strong, unemotional, aggressive, and competitive. How are children exposed to these stereotypes? According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It's more important how the girls act rather than what they say.

The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby's clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that. The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, Inc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.

"The fact is," says Nicholson, "that society functions as a kind of sorting machine regarding gender. In a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work". If we are serious about educating a generation to be good workers and parents, we need to eliminate such stereotypes as those mentioned previously.

Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences of sext are.

The result of a recent survey showed that the number of girls at the age of eight paid for babysitting was _______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kết quả của một cuộc khảo sát gần đây chỉ ra rằng số lượng bé gái ở độ tuổi lên 8 được trả công cho việc trông em là ________.

A. 58%                          B. 27%                         
C. 6%                            D. 3%

Từ khóa: girls at the age of eight/ babysitting

Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

“in a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work.”

(Trong một cuộc khảo sát gần đây, có 58% bé gái độ tuổi lên 8 nhưng chỉ có 6% bé trai kiếm được tiền nhờ trông em. Mặt khác, 27% bé trai mà chỉ có 3% bé gái kiếm được tiền bằng việc cắt cỏ).


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old-fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents.

Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave. We all know what these stereotypes are: A "feminine" girls should be insecure, accommodating and a little illogical in her thinking. A "masculine" boy should be strong, unemotional, aggressive, and competitive. How are children exposed to these stereotypes? According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It's more important how the girls act rather than what they say.

The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby's clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that. The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, Inc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.

"The fact is," says Nicholson, "that society functions as a kind of sorting machine regarding gender. In a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work". If we are serious about educating a generation to be good workers and parents, we need to eliminate such stereotypes as those mentioned previously.

Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences of sext are.

The word "counteract" in the last paragraph could be best replaced by _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “counteract” trong đoạn cuối có thể được thay thế bởi từ __________.

A. thúc đẩy                                                         
B. chống lại

C. khuyến khích                                                 
D. truyền cảm hứng

Từ đồng nghĩa: counteract (chống lại) = frustrate

“To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences ofsext are."

(Để chống lại các tư tưởng này, cha mẹ cần tìm cách để thử thách và ủng hộ con cái mình, và khuyến khích sự tự tin vượt qua các định kiến định sẵn theo sự khác biệt về giới tính).


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old-fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents.

Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave. We all know what these stereotypes are: A "feminine" girls should be insecure, accommodating and a little illogical in her thinking. A "masculine" boy should be strong, unemotional, aggressive, and competitive. How are children exposed to these stereotypes? According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It's more important how the girls act rather than what they say.

The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby's clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that. The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, Inc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.

"The fact is," says Nicholson, "that society functions as a kind of sorting machine regarding gender. In a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work". If we are serious about educating a generation to be good workers and parents, we need to eliminate such stereotypes as those mentioned previously.

Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences of sext are.

What can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?

A. Cha mẹ có khả năng giúp làm giảm sự ảnh hưởng của các định kiến giới tính lên con cái họ.

B. Giáo viên và cha mẹ phải chung tay khuyến khích sự tự tin của trẻ trong các hoạt động xã hội.

C. Các hoạt động xã hội thường phân loại nghề ngiệp mà không quan tâm đến giới tính.

D. Các vấn đề mà nam giới và nữ giới gặp phải khi họ trưởng thành thường bắt nguồn từ các định kiến về giới tính.

Căn cứ thông tin đoạn cuối và cả bài văn:

“Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences of sext are.”

(Các định kiến giới tính chắc chắn sẽ truyền lại đến đời con cháu chúng ta. Tuy nhiên, nhận thức được các thông điệp mà con cái chúng ta sẽ nhận được, chúng ta có thể giúp chúng tìm ra cách thức phù hợp để vượt qua các tư tưởng sai trái này. Đế chống lại các tư tưởng này, cha mẹ cần tìm cách để thử thách và ủng hộ con cái mình, và khuyến khích sự tự tin vượt qua các định kiến định sẵn theo sự khác biệt về giới tính).


Câu 43:

Mark the letter A, B. C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Alternative therapies often dismiss by orthodox medicine because they are sometimes administered by people with no formal medical training.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu bị động

Tạm dịch: Phương pháp điều trị thay thế thường bị bỏ qua bởi y học chính thống vì chúng đôi khi được vận hành bởi những người không được đào tạo y tế một cách chính thống.

=> Đáp án là A (often dismiss => are often dismissed)


Câu 44:

Mark the letter A, B. C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The painting was so beautiful that I stood  there admired it for a long time.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cấu trúc

Stand/sit/run+ Ving: mang nghĩa 2 hành động xảy ra đồng thời.

Tạm dịch: Bức tranh quá đẹp đến nỗi mà tôi phải vừa đứng vừa chiêm ngưỡng nó một lúc lâu.

=> Đáp án là C (Sửa admired  => admiring)


Câu 45:

Mark the letter A, B. C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Kazakova's performance made  her the heroin of the Moscow Film Festival.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về lỗi dùng từ

Tạm dịch: Màn trình diễn của Kazakova đã biến cô ấy thành nữ anh hùng của liên hoan phim Moscow.

Heroin /'herəʊɪn/ (n): chất gây nghiện => heroine /'herəʊɪn/ (n): nữ anh hùng


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

There are more superstitious beliefs in Eastern countries than in Western ones.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu so sánh

Đề bài: Có rất nhiều niềm tin mê tín ớ các đất nước phương Đông so với phương Tây.

A. Các nước phương Đông không có niềm tin ít mê tín hơn so với các đất nước phương Tây.

B. Các đất nước phương Đông có nhiều niềm tin mê tín hơn các đất nước phương Tây.

C. Các đất nước phương Tây và Đông có nhiều niềm tin mê tín hơn.

D. Có nhiều niềm tin mê tín tồn tại ở các nước phương Tây hơn là phương Đông.


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

"You 've broken my CD player, Sam," said Jenny.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu tường thuật

Đề bài: "Bạn đã làm phá vỡ CD của tôi, Sam," Jenny nói.

A. Jenny buộc tội Sam vì đã bị làm vỡ máy nghe nhạc CD của cô ấy.

B. Jenny buộc tội Sam với đã làm vỡ máy nghe nhạc CD của anh ta.

C. Jenny đổ lỗi cho Sam vì đã làm vỡ máy nghe nhạc CD của cô ấy.

D. Jenny đổ lỗi cho Sam vì đã phá vỡ máy nghe nhạc CD của tôi.


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

When the class was over, the students ran out, screamed and shouted.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về liên từ

Đề bài: Khi lớp học vừa mới kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài, la hét ầm ĩ.

A. Miễn là lớp học kết thúc, học sinh chạy tràn ra ngoài, la hét ầm ĩ.

B. Chẳng bao lâu khi lớp học kết thúc, học sinh chạy tràn ra ngoài, la hét ầm ĩ. (sai cấu trúc)

C. Ngay khi lớp học kết thúc, học sinh chạy tràn ra ngoài, la hét ầm ĩ.

D. Nếu lớp học kết thúc thì học sinh sẽ chạy tràn ra ngoài, la hét ầm ĩ.

Cấu trúc cần lưu ý:

As long as: miễn là

As soon as: ngay sau khi

No sooner ............ than......... : Ngay khi.......thì.......


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Hans told us about his investing in the company. He did it on his arrival at the meeting.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về đảo ngữ

Đề bài: Hans noi với chúng tôi về đầu tư của mình trong công ty. Ông đã làm điều đó ngay khi đến cuộc họp.

A. Chỉ sau khi đầu tư vào công ty Hans mới bảo cho chúng tôi khi ông ấy đến cuộc họp.

B. Mãi cho đến khi Hans nói với chúng tôi rằng ông sẽ đầu tư vào công ty ông mới đến cuộc họp.

C. Ngay khi ông thông báo cho chúng tôi về việc đầu tư của mình trong công ty thì Hans đến cuộc họp.

D. Ngay khi Hans đến tại cuộc họp thì ông ấy nói với chúng tôi về đầu tư của mình trong công ty.


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

You criticized your son before his friends left. It was wrong of you to do that.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cấu trúc

Đề bài: Bạn đã chỉ trích con trai mình trước khi bạn bè rời đi. Đó là sai lầm của bạn khi làm điều đó.

A. nếu bạn đã chỉ trích con trai của bạn sau khi bạn bè của nó đã rời đi thì bây giờ nó sẽ không quá buồn bã như vậy.

B. con trai của bạn chắc hẳn đã rất ngại ngùng, bối rối khi bạn chỉ trích nó trước mặt bạn bè của nó.

C. Bạn lẽ ra nên hoãn việc chỉ trích con trai bạn cho đến sau khi bạn bè của nó đã đi.

D. Bạn phải cẩn thận không để gây bối rối cho con trai của bạn khi nó đang ở bên bạn bè của nó.


Bắt đầu thi ngay