30 đề thi thử THPTQG môn Sinh học Cực hay có lời giải (Đề số 7)
-
14482 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phép lai nào dưới đây thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gen?
Đáp án C
Để xác định tần số hoán vị gen người ta thường sử dụng phép lai phân tích.
Câu 2:
Tính thoái hóa của mã di truyền biểu hiện ở
Đáp án B
Tính thoái hóa của mã di truyền tức là nhiêu bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin.
Câu 3:
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo quan niệm hiện đại, nhân tố tiến hoá nào được xem là cơ bản nhất?
Đáp án D
Theo quan niệm hiện đại thì nhân tố tiến hoá cơ bản nhất là chọn lọc tự nhiên.
Câu 4:
Đại địa chất nào còn được gọi là “Kỉ nguyên của bò sát”?
Đáp án C
Đại địa chất được gọi là “Kỉ nguyên của bò sát” là đại Trung sinh
Câu 5:
Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen trội lặn hoàn toàn. Hỏi hoán vị gen không có ý nghĩa trong phép lai nào dưới đây?
Đáp án A
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái. Ta lại có trong phép lai giữa hai cơ thể dị hợp về hai cặp alen và một bên bố hoặc mẹ mang kiểu gen dị hợp chéo và liên kết gen hoàn toàn thì dù hoán vị gen xảy ra với tần số bao nhiêu, đời con vẫn có kiểu hình : 1 trội-lặn : 2 trội-trội: 1 lặn-trội. Vậy chỉ phép lai là thoả mãn
Câu 6:
Để thúc hạt hay củ nảy mầm sớm, người ta thường sử dụng loại hoocmôn nào?
Đáp án B
Để thúc hạt hay củ nảy mầm sớm, người ta thường sử dụng loại hoocmôn gibêrelin.
Câu 7:
Đột biến đa bội chẵn có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây?
Đáp án C
- A, D sai vì là nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc NST.
- B sai vì đây là nguyên nhân dẫn đến đột biến gen.
- C đúng, không hình thành thoi vô sắc làm NST nhân đôi mà không phân li hình thành đa bội chẵn.
Câu 8:
Ở người, hoocmôn GnRH có vai trò gì?
Đáp án A
Ở người, hoocmôn GnRH có vai trò kích thích tuyến yên tiết hoocmôn FSH và LH
Câu 9:
Hệ thống mạch máu không gồm thành phẩn nào sau dây?
Đáp án D
Hệ thống mạch máu bao gồm : động mạch, tĩnh mạch, mao mạch
Tim không thuộc hệ thống mạch máu
Câu 10:
Ở tim người, khi có kích thích với cường độ tới ngưỡng thi cơ tim có phản ứng như thế nào?
Đáp án B
Ở tim người, khi có kích thích với cường độ tới ngưỡng thì cơ tim co tối đa.
Câu 11:
Ở người, sự vận chuyển máu trong hệ mạch (từ dộng mạch qua mao mạch đến tĩnh mạch) chủ yếu là do
Đáp án A
Ở người, sự vận chuyển máu trong hệ mạch (từ dòng mạch qua mao mạch đến tĩnh mạch) chủ yếu là do sự chênh lệch huyết áp giữa động mạch và tĩnh mạch
Câu 12:
Trong cơ chế duy trì huyết áp, bộ phận tiếp nhận là
Đáp án A
Trong cơ chế duy trì huyết áp, bộ phận tiếp nhận là thụ quan áp lực ở mạch máu.
Câu 13:
Một quần thể có tần số kiểu gen AA là 0,4, tần số kiểu gen aa là 0,3. Hãy tính tần số alen a của quần thể.
Đáp án D
Trong quần thể có cấu trúc di truyền là: xAA: yAa: zaa(x+y+z=1) . Gọi q là tần số alen a, ta có: q=z +
Theo bài ra, ta lại có
Câu 14:
Loại hoocmôn nào dưới đây có vai trò thúc đẩy quả chóng chín và gây rụng lá?
Đáp án D
- Hoocmôn xitôkinin có tác dụng gây ra sự phần chia tế bào.
- Hoocmôn axit abxixic liên quan đến chín và ngủ của hạt.
- Hoocmôn auxin kích thích sự nảy mẩm của hạt, của chồi, kích thích sự ra rễ phụ.
- Hoocmôn êtilen có vai trò thúc đẩy quả chóng chín và gây rụng lá.
Câu 15:
Cảm ứng ở động vật là gì?
Đáp án A
Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
Câu 16:
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của tạo giống bằng công nghệ tế bào?
Đáp án B
A, C, D sai vì đây là thành tựu của ứng dụng công nghệ gen.
B đúng Đây là thành tựu của nuôi cấy hạt phấn ở thực vật (một thành tựu của công nghệ tế bào đối với thực vật).
Câu 17:
Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn
Đáp án B
Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
Câu 18:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thế lưỡng hội 2n. Cây tam bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là
Đáp án D
Lưỡng bộ là 2n tam bội là 3n
Câu 19:
Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
Đáp án B
Tập hợp sinh vật được gọi là quần thể khi thoả mãn :
+ Tập hợp cá thể cùng loài.
+ Sống trong khoảng khòng gian xác định, thời gian xác định.
+ Có thể giao phối với nhau tạo ra thế hệ sau.
- A, C, D sai, vì những tập hợp này có thể gồm nhiều loài khác nhau
- B đúng, vì tập hợp cá chép đang sống ở Hồ Tây hội tụ đủ các yếu tố của một quần thể như (cùng loài, không gian, thời gian, giao phối)
Câu 20:
Hình ảnh dưới đây minh hoạ cho kì nào của quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật?
Đáp án D
Quan sát hình ảnh ta thấy 1 tế bào chuẩn bị tách thành 2 tế bào con đây thuộc kì cuối cùa quá trình nguyên phân.
Câu 21:
Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
- A, B, D là những phát biểu đúng vế cạnh tranh, bởi vì cạnh tranh đảm bảo sự tổn tại và phát triển của các quần thể sinh vật.
- C là phát biểu sai vì không phải cứ cạnh tranh là dẫn đến diệt vong mà một số cá thể có thể di cư đi nơi khác.
Câu 22:
Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
Đáp án A
- Hội chứng chỉ xuất hiện ở nữ là “Hội chứng Tơcnơ” A chọn
- B, C loại vì “Hội chứng AIDS” và “Hội chứng Đao” xuất hiện cả ở hai giới.
- D loại vì “Hội chứng Claiphentơ” chỉ xuất hiện ở nam giới.
Câu 23:
Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào
Đáp án C
Ong mắt đỏ tiêu diệt sâu đục thân đây chính là hiện tượng số lượng các thể của quần thể bị kìm hãm ở mức độ nhất định hiện tượng khống chế sinh học
Câu 24:
Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên?
Đáp án A
- A chọn vì “Rừng mưa nhiệt đới” là hệ sinh thái tự nhiên
- B, C, D loại vì đây là những hệ sinh thái nhân tạo
Câu 25:
Khi nói về chu trình sinh địa hoá và sinh quyển, những phát biểu nào dưới đây đúng?
I. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monôxit (CO).
II. Nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển tăng lên đó là nguyên nhân của hiệu ứng nhà kính.
III. Trong thiên nhiên có khoảng 25 nguyên tố cần thiết cho cơ thể sống.
IV. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn ( NH4 ) và nitrat ( ).
Đáp án C
- I là phát biểu sai vì cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon diôxit ().
- II, III, IV là những phát biểu đúng.
Câu 26:
Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là
Đáp án D
- A, C sai vì giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quẩn thể không tạo ra alen mới.
- B sai vì giao phối ngẫu nhiên không quy định chiều hướng tiến hoá, mà chọn lọc tự nhiên mới là nhân tố quy định chiếu hướng tiến hoá.
- D đúng, vì giao phối ngẫu nhiên tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá
Câu 27:
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng tiết kiệm nguồn điện.
II. Trồng cây gây rừng.
III. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, không đốt rừng làm nương rẫy
Đáp án D
Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là hình thức sử dụng vừa thoả mãn các nhu cần hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ sau.
Vậy các hoạt động I, II, III, IV đều góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
Câu 28:
Quần thể (1) có tần số alen A=0,2 ; a=0,8; quần thể (2) có 1500 cá thể và tần số alen A=0,5; a=0,5. Khi cho 500 cá thể thuộc quần thể (1) xác nhập vào quần thể (2) thì thu được quần thể mới (3). Tần số alen A và a quần thể (3) lần lượt là
Tần số alen A của quần thể (3) là
Tần số alen a của quần thể (3) là: 1-0,425=0,575
Đáp án B
Câu 29:
Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen có thể là
Đáp án A
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái, con đực liên kết gen hoàn toàn nên ta có :
Câu 30:
Tính theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây luôn cho đời con đồng tính?
Đáp án B
Vì đề bài không đề cập đến quy luật di truyền của các cặp gen nên để đời con luôn có kiểu hình đồng tính thì bố mẹ phải thuần chủng về tất cả các cặp gen quy định các cặp tính trạng (đời con đồng nhất về kiểu gen và kiểu hình) trong các phép lai đưa ra, phép lai thoả mãn yêu cầu đề bài là .
Câu 31:
Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Chú ý những phương án có từ “chỉ" hoặc “luôn thường lù những phương án sai.
- A, B, D là những phát biểu đúng
- C là phát biểu sai vì trong điều kiện thuận lợi và quá trình biến đổi lâu dài điện thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đổi ổn định, tuy nhiên rất nhiều quần xa bị suy thoái
Câu 32:
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, những phát biểu dưới đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
I. Chọn lọc tự nhiên tác động gián tiếp lên kiểu hình và trực tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen, tần số alen của quần thể.
II. Khi mâu thuẫn nảy sinh giữa lợi ích cá thể và quần thể thì chọn lọc tự nhiên thường hướng tới sự bảo tồn quần thể hơn là cá thể.
III. Đối tượng tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là quần thể.
IV. Chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hoá có hướng.
Đáp án D
- I sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen, tần số alen của quần thể.
- II đúng
- III sai vì đối tượng tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là cá thể
- IV đúng vì khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hoá có hướng
Câu 33:
Cho các phép lai sau
1.AaBbDd x aaBbDD 2. AaBbDd x AaBbDd 3. aabbDd x AaBbDD
4. Aabbdd x AaBbDd 5. AaBbDD x AABBDd 6. AaBbDd x aabbdd
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai để đời con có tỉ lệ dị hợp về cả ba cặp gen là 12,5%?
Đáp án C
Ta nhận thấy để đời con có tỉ lệ dị hợp vẽ cả ba cặp gen là AaBbDd=12,5%=
Xét kiểu gen nào cho đời con tỉ lệ dị hợp về 3 cặp tính trạng trong đó mỗi cặp tính trạng bằng đều thoả mãn đề bài.
Nhận thấy cả 6 phép lai đều thoả mãn.
Câu 34:
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd, cho đời con có số con lông nâu, chân cao chiếm tỉ lệ
Đáp án B
A-B- : lông nâul (A-bb, aaB-, aabb) : lông trắng
D: chân cao >> d: chân thấp
Con lông nấu, chân cao
Câu 35:
Do phóng xạ, một gen bị đột biến dẫn đến hậu quả làm mất axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen điều khiển tổng hợp. Biết gen đột biến ít hơn gen bình thường 7 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến nhân đôi 5 lần liên tiếp thì số nuclêôtit mỗi loại do môi trường nội bào cung cấp giảm đi bao nhiêu so với gen chưa bị đột biến?
Đáp án B
- Một gen bị đột biến dẫn đến hậu quả làm mất axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit mất 3 cặp nuclêôtit.
- Gen đột biến ít hơn gen bình thường 7 liên kết hiđrô nên gen dột biến mất đi 2 cặp A – T và 1 cặp G – X.
- Gen đột biến nhân đôi 5 lần liên tiếp thì số nuclêôtit mỗi loại do môi trường nội bào cung cấp giảm đi: A=T= .
Câu 36:
Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có số người bị bệnh bạch tạng chiếm tỉ lệ 1%. Trong quần thể đang xét, một cặp vợ chồng bình thường dự tính sinh 2 người con. Xác suất sinh ra 2 người con bình thường của cặp vợ chồng này là
Đáp án A
Quy ước
Alen A : da bình thường >> alen a : bệnh bạch tạng.
Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có số người bị bệnh bạch tạng chiếm ti lệ 1%
Theo định luật Hacđi - Vanbec, tần số alen a là: tần số alen A là: 1-0,1=0,9 Quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
- Trong quần thể, một cặp vợ chồng bình thường dự tính sinh 2 người con.
+ Xác suất sinh ra 2 người bị bệnh của cặp vợ chồng này là:
+ Xác suất sinh ra 2 người con, trong đó có 1 người con bị bệnh, một người con bình thường của cặp vợ chồng này là:
Xác suất sinh ra hai người con bình thường của một cặp vợ chồng bình thường là:
Câu 37:
Ở một loài thú, khi cho con ruồi cái mắt đỏ thuần chủng lai với con đực mắt trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Biết rằng không có đột biết xảy ra. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? [Bản word được phát hành trên website dethithpt.com]
I. Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
II. Các cặp gen quy định màu mắt liên kết hoàn toàn.
III. có tỉ lệ kiểu hình 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng
IV. Lấy ngẫu nhiên ba cá thể ở F2, xác suất để thu được hai cá thể mắt đỏ là 10,77%
Đáp án B
-Pt/c : ruồi cái mắt đỏ thuần chủng lai với con đực mắt trắng thuần chủng thu được F, đồng loạt mắt đỏ tính trạng mắt đỏ là trội so với mắt trắng.
- F1 lai phân tích ta có tỉ lệ: đỏ/trắng =25%:75%=1:3 Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung I đúng
- Nhận thấy con cái chỉ có mắt đỏ, trong khi con đực có cả mắt đỏ và mắt trắng tính trạng phân bố không đều ở hai giới, gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X.
Quy ước : A-B-: đỏ; (A-bb, aaB-, aabb): trắng
Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên một cặp gen nằm trên NST giới tính X, một cặp gen nằm trên cặp NST thường (Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X đều cho kết quả đúng)II sai
Cho F1 giao phối ngẫu nhiên ta có sơ đồ lai:
Kiểu hình 9/16 mắt đỏ : 7/16 mắt trắng III đúng
- Lấy ngẫu nhiên ba cá thể ở F2, xác suất để thu được hai cá thể mắt trắng là
IV sai
Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 38:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hống (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ .
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 10/27
Đáp án A
F2 phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng =9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hống : 1 cây hoa trắng Số tổ hợp giao tử của F2 là 9+1+6=16=4.4 F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) quy định màu hoa đỏ.
F1 x F1 ta có sơ đồ lai như sau : AaBb x AaBb F2:
9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ
3 (lAAbb : 2Aabb): hồng
3 (laaBB : 2aaBb): hồng
1 aabb: trắng
- F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là: AABB; AaBB; AABb; AaBb I đúng
- Có 6 cây hoa hồng ở F2 trong đó có 4 cây dị hợp trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 4/6=2/3 II đúng
- Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, ta có sơ đồ lai như sau : (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb) x aabb
Tỉ lệ kiểu hình F3: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng III đúng
- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2
F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb) x (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)
Gp:
Số cây hoa hồng (A- bb+ aBB-) ở F3 chiếm tỉ lệ là:
Vậy cả 4 phát biểu trên đều đúng
Câu 39:
Cho một lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng như sau
Có bao phát biểu dưới đây là đúng về lưới thức ăn trên?
I. Sinh vật sản xuất trong lưới thức ăn này là cây xanh (cây dẻ; cây thông)
II. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: sóc; xén tóc
III. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là: thằn lằn, chim gõ kiến
IV. Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhát là: trăn, diều hâu
Đáp án C
- I đúng
- II đúng vì sóc ăn quả dẻ, xén tóc ăn nón thông.
- III đúng thằn lằn và chim gõ kiến đều ăn xén tóc.
- IV đúng
Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng
Câu 40:
Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyến 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Nhìn vào phả hệ ta thấy (6), (7) bình thường sinh dược (11) bị bệnh P bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định
Quy ước gen:
A : bình thường >> a : bệnh P
B : bình thường >> b : bệnh M
* Xét bệnh M
- (1) bình thường sinh ra con trai (5) bị bệnh bệnh M là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.
(4), (5), (7) bị bệnh M nên có kiểu gen là XbY; (11) có kiểu gen là (6) có kiểu gen là XBXb
(2), (9), (10), (12) bình thường nên có kiểu gen là XBY
(5) có kiểu gen là XbY kiểu gen của (1) làXBXb
(4) có kiểu gen là XbY kiểu gen của (8) là XBXb
kiểu gen của (13) là: hay
Vậy những người biết kiểu gen về bệnh M là: (1),(2), (4), (5), (6), (7), (8), (9), (10), (11), (12) Vậy có 3 người chưa xác định được kiểu gen là: (3), (13), (14) A sai
- B sai vì người số 6 mang kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen với xác suất là 100%
- C sai vì (5) bị bệnh nên nhận giao tử mang gen bệnh từ (1)
- D đúng
* Xét bệnh P
- (11) có kiểu gen aa (6), (7) đều có kiểu gen là Aa
kiểu gen của (12) là (1/3 AA : 2/3 Aa) hay (2/3 A: 1/3 a)
- (12) x (13):
* Xét bệnh M
- (1) bình thường sinh ra con trai (5) bị bệnh bệnh M là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.
(4) có kiểu gen là XbY kiểu gen của (8) là XBXb
kiểu gen của (13) là:
- (12) x (13):
Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13: