30 đề thi thử THPTQG môn Sinh học Cực hay có lời giải (Đề số 11)
-
14468 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tính theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây chỉ cho một loại kiểu gen ở đời sau?
Đáp án A
Phép lai chỉ cho một loại kiểu gen ở đời con khi bố mẹ đều thuần chủng. Vậy chỉ có phép
lai “” là phù hợp
Câu 2:
Ở một quần thể thực vật, cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát p có dạng: 0,2AA+0,6Aa+0,2aa=1. Sau hai thế thệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
Đáp án B
- Sau 2 thế hệ tự phối tần số kiểu gen Aa= B đúng
Câu 3:
Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ?
Đáp án A
Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút.
Câu 4:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây?
Đáp án C
- A sai vì chọn lọc tự nhiên mới quy định chiều hướng tiến hoá.
- B sai vì đột biến làm thay đổi cả tần số aỉen và thành phấn kiểu gen của quần thể.
- C đúng vì đột biến phát sinh những biến dị, tạo alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
- D sai vì đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp của tiến hoá.
Câu 5:
Dạng nitơ nào dưới đây không được cây hấp thụ trực tiếp?
1. NO 2. 3. 4. 5.
Đáp án C
Cây chỉ hấp thụ trực tiếp 2 dạng nitơ, đó là: (3) và (4). Vậy trong các dạng nitơ đang xét, cây không hấp thụ trực tiếp NO (1); NO2 (2) và N2 (5) C đúng
Câu 6:
Vi khuẩn Nitrosobacter tham gia vào quá trình nào dưới đây?
Đáp án D
Vi khuẩn Nitrosobacter tham gia vào quá trình : Chuyển hoá nitrit thành nitrat.
Câu 7:
Năng lượng ánh sáng mặt trời chuyển thành năng lượng hoá học ATP qua
Đáp án A
Thông qua quá trình quang hợp mà năng lượng ánh sáng mặt trời chuyển thành năng lượng hoá học ATP.
Câu 8:
Cho NST có cấu trúc và trình tự các gen là ABCDE*FGH (dấu * biểu thị cho tâm động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc ABCF*EDGH thuộc loại:
Đáp án C
Ta thấy đoạn NST DE*F F*ED đảo đoạn mang tâm động.
Nếu chuyển đoạn trên một NST thì các số thứ tự chữ cái không đổi ngược thứ tự
Câu 9:
Cặp ion nào đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành điện thế nghỉ của màng tế bào?
Đáp án C
Na+; K+ là cặp ion đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì tính thấm và hình thành nên điện thế nghỉ của màng tế bào.
Câu 10:
Thiếu prôtêin sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật?
Đáp án C
Thiếu prôtêin sẽ làm chậm lớn, gầy yếu và dễ mắc bệnh.
Câu 11:
Trong quá trình hô hấp ở thực vật, ATP được giải phóng nhiều nhất ở giai đoạn nào?
Đáp án C
Trong quá trình hô hấp ở thực vật, ATP được giải phóng nhiều nhất trong chuỗi chuyền electron.
Câu 12:
Cơ chế gây đột biến đa bội của cônsixin là
Đáp án A
Cơ chế gây đột biến đa bội của cônsixin là làm cản trờ sự hình thành thoi vô sắc.
Câu 13:
Dạng đột biến NST nào ít ảnh hưởng đến sức sống và góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ trong cùng một loài?
Đáp án C
Trong các dạng đột biến đang xét, đảo đoạn là dạng đột biến ít ảnh hưởng đến sức sống và góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ trong cùng một loài.
Câu 14:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai:
cho đời con có tối đa
Đáp án C
- P1:
+ có hoán vị gen nên cho 4 loại giao tử: BD = bd ; Bd = bD
+ cho 2 loại giao tử: BD = bD
Số kiểu gen được tạo ra từ phép lai này là:4 x 3- (vì kiểu gen có chứa một cặp gen đồng hợp) = 7 kiểu gen.
Số kiểu hình tạo ra từ phép lai này là: 2
số kiểu gen là 4 và số kiểu hình là 4
Vậy phép lai cho số kiểu gen là 7 x 4=28 ; Số kiểu hình là 2 x4=8.
Câu 15:
Các nhân tố tiến hóa nào sau có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Đáp án C
- Nhân tố tiến hoá làm phong phú vốn gen của quần thể là đột biến gen và di – nhập gen
Câu 16:
Vật liệu di truyền là ADN được truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế
Đáp án C
Vật liệu di truyền là ADN được truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế nhân đôi của ADN.
Câu 17:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với tiến hóa lớn?
Đáp án A
- A là phát biểu sai, vì tiến hoá lớn diễn ra trong phạm vị hình thành các nhóm phân loại trên loài, có quy mô lớn.
- B, C, D là những phát biểu đúng
Câu 18:
Để tạo giống cây trổng có ưu thế lai cao, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
Đáp án A
Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.
Để tạo được ưu thế lai người ta sử dụng phương pháp : tạo những dòng thuần chủng khác nhau, sau đó cho các dòng thuần chủng với nhau để tìm các tổ hợp lại cho ưu thế lai cao.
Câu 19:
Khi quan sát tiêu bản bộ NST của một người, người ta thấy NST thứ 21 có tới 3 chiếc. Hỏi người này mắc phải hội chứng di truyền nào?
Đáp án B
NST thứ 21 có tới 3 chiếc người này mắc hội chứng Đao.
Câu 20:
Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì
Đáp án A
Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thỉ thức ăn và chỗ ở trở lên khan hiếm, do vậy sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
Câu 21:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
- A đúng
- B sai vì không phải lúc nào cách li địa lí cũng dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
- C sai vì hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều dạng chung gian chuyển tiếp.
- D sai vì hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra ở thực vật và các loại động vật ít di chuyển.
Câu 22:
Ở một loài động vật, khi cho lai . Biết các gen liên kết hoàn toàn các giao tử kết hợp một cách ngẫu nhiên. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa tạo ra ở đời con là
Đáp án B
tạo ra số kiểu gen tối đa ở đời con là: 4.9=36
Câu 23:
Nhóm nào dưới đây gồm những tật/bệnh/hội chứng di truyền xuất hiện ở cả nam giới và nữ giới?
Đáp án A
- A đúng vì “loạn dưỡng cơ Đuxen; máu khó đông; mù màu; bạch tạng” đều là những bệnh di truyền xuất hiện ở cả nam giới và nữ giới (các bệnh này đều do đột biến gen trên NST thường hoặc NST X gây ra).
- B, C, D sai vì “hội chứng siêu nữ chỉ có ở nữ giới, tật dính ngón tay số 2 và 3, tật có túm lông ở tai chỉ có ở nam giới (do gen nằm trên NST Y quy định)
Câu 24:
Có bao nhiêu tác nhân dưới đây có thể gây ra sự biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì?
1. Dịch bệnh
2. Cháy rừng
3. Thời tiết khắc nghiệt
4. Hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người
5. Lũ lụt
Đáp án C
Sự biến động không theo chu kì là kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể tăng hay giảm đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết: lũ lụt, bão, cháy rừng, dịch bệnh, hay do hoạt động khai thác quá mức của con người.
Vậy cả 5 ý đưa ra đều đúng
Câu 25:
Mối quan hệ nào dưới đây không có loài nào có lợi?
Đáp án C
- A, B, D loại vì quan hệ vật chủ - vật kí sinh; quan hệ hội sinh; quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác đều có một loài được lợi.
- C chọn vì quan hệ ức chế - cảm nhiễm là không có loài nào có lợi (giữa loài tiết chất độc và loài bị ảnh hưởng không có mối quan hệ về dinh dưỡng với nhau, không cạnh tranh nhau về nguồn sống và nơi ở, loài tiết chất độc chỉ “vô tình” gây hại đến các loài sống quanh nó).
Câu 26:
Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mỗi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
- A đúng, trong chuỗi thức ăn vật ăn thịt luôn có bậc dinh dưỡng cấp cao hơn con mồi.
- B sai vì thường thì số lượng cá thể con mồi nhiều hơn số lượng vật ăn thịt.
- C sai vì con mồi không bị vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
- D sai vì vật ăn thịt có thể sử dụng nhiều loại con mồi làm thức ăn.
Câu 27:
Trường hợp nào sau đây phản ánh mối quan hệ hỗ trợ khác loài?
Đáp án C
- A, B, D loại vì đều phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
- C chọn vì “Những con cò và nhạn bể làm tổ thành tập đoàn” phản ánh mối quan hệ hỗ trợ khác loài (quan hệ hợp tác giữa 2 loài).
Câu 28:
Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
Đáp án C
=1/4T+ X=
Câu 29:
Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
Đáp án C
Quần thể đã cho cân bằng dí truyền nên tuân theo công thức:
Theo bài ra ta có:
Vậy số cá thể dị hợp trong quần thể là:
Câu 30:
Ở 1 loài thực vật, cho giao phấn giữa 2 cây hoa đỏ thu được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có hoa đỏ, hoa trắng. Biết tính trạng màu sắc hoa đỏ 1 gen có 2 alen A, a quy định và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, tỷ lệ phân li kiểu gen ở F2 là
Đáp án D
Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có hoa đỏ, hoa trắng F1 phải chứa cả alen A và a
Vậy hai cây hoa đỏ của P là AA và Aa
Cho F1 ngẫu phối ta có:
Câu 31:
Có bao nhiêu biện pháp dưới đây giúp bảo vệ các hệ sinh thái rừng?
1. Trồng cây gây rừng.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ rừng.
3. Vận động đồng bào dân tộc thiểu số sống du canh, du cư.
4. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
5. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,…
6. Phòng cháy rừng
Đáp án D
- Những biện pháp giúp bảo vệ hệ sinh thái rừng là: 1,2, 5, 6
Câu 32:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lý thuyết, F3 thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ [Bản word được phát hành trên website dethithpt.com]
Đáp án C
A : cao >> a : thấp
Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp=3:1 , số tổ hợp giao tử là 3 +1=4=2.2 (P) có kiểu gen Aa. Ta có sơ đồ lai:
P: Aa x Aa
G:A,a A,a F1: 1AA : 2Aa : 1aa
Các cây thân cao F1 (2Aa, 1AA) cho tỉ lệ các loại giao tử là: 2/3A:1/3a. Cây thân thấp chỉ cho 1 loại giao tử là a khi cho cây thân cao F1 giao phấn với cây thân thấp ta có sơ đồ lai là
tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là: 2 cây thân cao (Aa): 1 cây thân thấp (aa).
Câu 33:
Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,6AA : 0,3Aa : 0,1 aa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể lông trắng ở F1 là
Đáp án C
A : đen >> a : trắng
P : 0,6AA : 0,3Aa : 0,1 aa.
Những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác đây là dạng bài giao phối có chọn lọc nên ta có các phép lai như sau:
giao phần thu được
Vậy tỉ lệ cá thể lông trắng ở F1 là: 0,1+1/40=1/8
Câu 34:
Cho các thông tin ở bảng dưới đây:
Cho các thông tin ở bảng dưới đây:Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là:
Đáp án A
Hiệu suất sinh thái tính bằng công thức:
Trong đó,
eff: là hiệu suất sinh thái (tính bằng %);
Ci: bậc dinh dưỡng thứ i
Ci+1 : bậc dinh dưỡng thứ i+1, sau bậc Ci.
- Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1
- Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 là
Câu 35:
Một phân tử mARN được tạo bởi 4 loại ribônuclêôtit là A, U, G, X. Hỏi trong phân tử mARN có tối đa bao nhiêu loại bộ ba chứa nuclêôtit loại G?
Đáp án A
Tổng số bộ ba mã hóa axit amin là: =64.
Tổng số bộ ba chỉ chứa A, u, X là: =27 .
Vậy số bộ ba có chứa Guanin (G) là: 64- 27=37.
Câu 36:
b) phân li độc lập. Alen A và B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ :
Alen a, b không có chức năng trên. Có bao nhiêu phép lai (P) để biểu hiện tỉ lệ kiểu hình 1:1
Đáp án D
Quan sát sơ đồ ta thấy khi có mặt của hai alen A và B trong kiểu gen cho màu hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều không màu.
A-B-: đỏ; (A-bb, aaB-, aabb) không màu
Tỉ lệ kiểu hình : 1 đỏ : 1 trắng
Các phép lai cho tỉ lệ trên là:
1. aabb x AaBB 2. aabb x AABb
3. aaBB x AaBB 4. aaBB x AABb
5. aaBB x Aabb 6. aaBB x AaBb
7. AAbb x aaBb 8. AAbb x AABb
9. AAbb x AaBb 10. aaBb x AaBb
Câu 37:
Quan sát lưới thức ăn dưới đây và cho biết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây là đúng?
I. Lưới thúc ăn trên có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Thỏ, rắn, chim, chuột đều chỉ tham gia vào 2 chuỗi thức ăn.
III. Đại bàng tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
Đáp án D
Nhìn vào lưới thức ăn hình bên trên ta có các chuỗi thức ăn như sau:
(1) Cỏ Thỏ Đại bàng Vi sinh vật.
(2) Cỏ Thỏ Cáo Đại bàng Vi sinh vật.
(3) Cỏ Chuột Cáo Đại bàng Vi sinh vật.
(4) Cỏ Sâu Chuột Cáo Đại bàng Vi sinh vật.
(5) Cỏ Sâu Chim Rắn Đại bàng Vi sinh vật
(6) Cò Sâu Chim Rắn Vi sinh vật.
Vậy có 6 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên I đúng
- II đúng, thỏ, rắn, chim, chuột mỗi loại tham gia vào 2 chuỗi thức ăn.
- III đúng, đại bàng tham gia vào 5 chuồi thức ăn là: 1, 2, 3, 4, 5
- IV đúng, chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích là chuỗi số 4 và 5.
Vậy cả 4 phương án đưa ra đều đúng
Câu 38:
Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen
nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
- Nhìn vào phả hệ ta thấy (6), (7) bình thường sinh được (11) bị bệnh P bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định
- (1) bình thường sinh ra con trai (5) bị bệnh bệnh M là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.
Quy ước gen:
A : bình thường >> a : bệnh P
B : bình thường >> b : bệnh M
* Xét bệnh P
- A sai vì (8) có kiểu gen aa (13) có kiểu gen là Aa
- B đúng vì
* Xét bệnh P
- (11) có kiểu gen aa (6), (7) đều có kiểu gen là Aa
* Xét bệnh M
- (1) bình thường sinh ra con trai (5) bị bệnh bệnh M là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.
(4) có kiểu gen là XbY kiểu gen của (8) là XBXb
Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 -13 là: aa=1/6.3/8=1/16
- C sai vì: Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là: 1/6.7/8=7/48
- D sai vì (8) có kiểu gen aa (4) có kiểu gen là Aa
Câu 39:
Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng: 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
(1) Ở tối đa có 8 loại kiểu gen.
(2) Tình trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
(3) Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
(4) Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.
Đáp án D
Cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen tính trạng lông dài, thắn đen là tính trạng trội so với tính trạng lông ngắn, thân trắng
- Dài/ngắn =1:3 xảy ra hiện tượng tương tác gen và tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định và F1 dị hợp 2 cặp gen (2) đúng
- Đen/trắng
Mặt khác, tính trạng màu thân phân bố không đều ở hai giới (con cái chỉ có thân đen, con đực chỉ có thân trắng) gen quy định màu thân nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
Quy ước gen: (Aa, Bb) quy định chiều dài lông, cặp Dd quy định màu thân
A-B- : lông dài; (aaB-, aabb; A-bb) : lông ngắn; D- : thân đen; d : thân trắng
P t/c : AABBXDXD aabbXdY F1 : AaBbXDXd : AaBbXDY
- Cho đực F1 lai phân tích ta có sơ đồ lai : AaBbXDY x aabbXdXd
IV đúng
Câu 40:
Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định quả tròn.
II. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
III. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 2/9.
IV. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 16 cây quả dẹt: 64 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
Đáp án D