30 đề thi thử THPTQG môn Sinh học Cực hay có lời giải (Đề số 23)
-
14631 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở một loài thực vật, từ tế bào mẹ hạt phấn có kiểu gen AaBbDd, bằng phương pháp nào sau đây để tạo cây lưỡng bội thuần chủng về tất cả các gen trong thời gian ngắn nhất?
Đáp án D
Câu 3:
Cho các nhân tố tiến hoá sau:
(1) giao phối không ngẫu nhiên.
(2) di nhập gen.
(3) chọn lọc tự nhiên.
(4) yếu tố ngẫu nhiên.
(5) đột biến. nhóm nhân tố tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá là:
Đáp án C
Câu 4:
Trong tự nhiên, một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi sẽ bị diệt vong khi mất đi
Đáp án D
Câu 8:
Phân loại các hình thức cảm ứng của thực vật dưới đây thành hai dạng hướng động và ứng động
(1) Ngọn cây mọc hướng về phía ánh sáng.
(2) Lá cây xấu hổ cụp lại khi gặp tiếp xúc.
(3) Tua cuốn của cây bầu bí bám vào giàn.
(4) Lá cây mẹ cụp lại vào ban đêm
(5) Rễ cây tránh xa nguồn chất độc hại
(6) Khí khổng đóng, mở điều tiết thoát hơi nước
(7) Cây nắp ấm bắt côn trùng
Đáp án B
Câu 9:
Giải thích câu thành ngữ: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, hễ nghe sấm dạy phất cờ mà lên”
Đáp án A
Trong không khí Nito chiếm tỉ lệ rất lớn nhưng cây trồng không sử dụng được vì Nito tồn tại ở dạng N2 bền vững. Trong điều kiện 20000C (tia chớp trong cơn mưa) N2 chuyển thành NO2, cung cấp đạm cho cây trồng
Câu 10:
Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức gây ra quá nhiều sản phẩm của gen. Những kiểu đột biến nào dưới đây có thể làm cho 1 gen bình thường (tiền ung thư) thành gen ung thư?
(1). Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(2). Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
(3). Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
(4). Đột biến ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư.
(5). Đột biến ở vùng mã hóa của gen tiền ung thư.
(6). Đột biến ở gen điều hòa.
(7). Mất đoạn nhiễm sắc thể.
Đáp án D
Câu 11:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho giao phấn cây lưỡng bội thuần chủng quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1, sau đó cho 2 cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có 3004 cây quả đỏ : 1001 cây quả vàng. Kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Câu 12:
Cho cây có kiểu gen tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 31,86%. Nếu khoảng cách tương đối giữa A và b là 40 cM, thì khoảng cách tương đối giữa D và E là:
Đáp án C
Câu 13:
Cho P: AaBbDd x AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng và có quan hệ trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu?
Đáp án D
Câu 14:
Ở một loài thực vật, người ta thực hiện 2 phép lai sau:
- Phép lai 1: Lai một cây hoa đỏ, thân thấp với một cây hoa trắng, thân cao thu được thế hệ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cây hoa đỏ, thân cao : 1 cây hoa đỏ, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân cao : 1 cây hoa trắng, thân thấp.
- Phép lai 2: Lai giữa hai cây hoa đỏ, thân cao với nhau thu được F1 gồm 120 cây hoa đỏ, thân cao và 38 cây hoa trắng, thân thấp.
Nhận xét nào sau đây không đúng về sự di truyền các tính trạng nói trên?
Đáp án C
Câu 15:
Ở một loài thực vật, tính trạng dạng quả do 2 cặp gen A(a) và B(b) quy định, tính trạng màu hoa do cặp gen D (d) quy định. Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng, thu được kết quả 94 cây quả tròn, hoa vàng; 216 cây quả tròn, hoa trắng; 516 cây quả dài, hoa vàng; 384 cây quả dài, hoa trắng.
Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là
Đáp án A
Câu 16:
Ở chim, cho giao phối 2 cá thể thuần chủng (P): lông dài, xoăn x lông ngắn, thẳng, F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen, F2 xuất hiện ở chim mái: 20 dài, xoăn, 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 lông dài, thẳng: 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Tần số hoán vị gen của chim trống F1 là:
Đáp án A
Câu 18:
Nhân tố liên quan đến mật độ và có tác dụng giới hạn kích thước quần thể không phải là
Đáp án B
Câu 19:
Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn, dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình 90%, do
(1) phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường.
(2) một phần do sinh vật không sử dụng được, rơi rụng.
(3) một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết.
(4) một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật. Đáp án đúng là
Đáp án A
Câu 20:
Quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì
Đáp án A
Câu 21:
Có một loài sâu đục thân gây bệnh ở ngô phát tán trong một vùng sản xuất nông nghiệp trồng chủ yếu 2 giống ngô Bt+ và S. Giống Bt+ được chuyển gen Bt có khả năng kháng sâu còn giống ngô S thì không. Loài sâu này là thức ăn chính của một loài chim trong vùng. Giả sử loài chim bị tiêu diệt một cách đột ngột bởi hoạt động săn bắn. Hậu quả nào sau đây có xu hướng xảy ra sớm nhất?
Đáp án D
Câu 22:
Sơ đồ bên dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, D, X, Y, Z
Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:
(1) Nếu loài D bị loại ra khỏi quần xã loài A sẽ mất đi.
(2) Loài B tham gia vào 3 chuỗi thức ăn trong quần xã
(3) Loài X suy giảm về số lượng sẽ khiến cho cạnh tranh giữa 3 loài B, C, D tăng lên. Phương án trả lời đúng là
Đáp án C
Câu 24:
Ghép nối các dữ kiện ở hai cột A và B
Tổ hợp nào dưới đây là chính xác nhất?
Cột A |
Cột B |
1. Tế bào làm nhiệm vụ thoát hơi nước chủ yếu. |
a. Mạch gỗ |
2. Bộ phân có tác dụng điều chỉnh lượng nước đi vào mạch gỗ của rễ. |
b. Tỉ thế |
3. Bộ phận vận chuyển nước trong cơ thể thực vật. |
c. Mạch cây |
4. Bộ phận thực hiện vận chuyển các sản phẩm quang hợp trong cây. |
d. Khí khổng |
5. Bào quan xảy ra quá trình quang hợp. |
e. Đai Caspari |
6. Bào quan xảy ra quá trình hô hấp. |
f. Lục lạp |
Đáp án C
Câu 25:
Trong các đặc điểm dưới đây có bao nhiêu đặc điểm có ở thú ăn thịt?
(1) Dạ dày đơn to
(2) Ruột non dài
(3) Răng hàm sắc
(4) Răng nanh phát triển
(5) Dạ múi khế có enzim pepsin phân hủy protein
(6) Có vi sinh vật phân hủy xenlulo sống cộng sinh
Đáp án B
Câu 26:
Một nhà sinh hóa muốn nghiên cứu xem các chất khác nhau đã được sử dụng và biến đổi ra sao trong hô hấp hiếu khí. Trong một thí nghiệm, ông cho chuột bạch thở trong bình chứa một đồng vị đặc biệt của ôxi là đã kiểm nghiệm là vô hại với chuột. Về sau theo dõi ở chuột bạch, phát hiện thấy các nguyên tử ôxi đánh dấu có trong
Đáp án B
Câu 27:
Cho biết các hiện tượng sau đây liên quan đến hoocmon nào?
Hiện tượng |
Hoocmon |
Các mô và cơ quan cũ của sau biến mất, các mô và cơ quan mới được hình thành |
1 |
Nòng nọc nhanh chóng biến thành ếch nhái con bé tí tẹo |
2 |
Người trưởng thành cao 120cm, người cân đối |
3 |
Quá trình biến đổi sâu thành nhộng bị ức chế |
4 |
Bệnh nhân bị lồi mắt, tim đập nhanh, thân nhiệt tăng, hồi hộp, lo lắng, mất ngủ |
5 |
Gà trống phát triển không bình thường: mào nhỏ, cựa không phát triển, không biết gáy, mất bản năng sinh dục |
6 |
Hãy lựa chọn đáp án chính xác nhất.
Đáp án A
Câu 28:
Tại sao các cây cau, mía, tre,… có đường kính ngọn và gốc ít chệnh lệch so với các cây thân gỗ?
Đáp án B
Mía, tre, cau,… là cây một lá mầm không có mô phân sinh bên chỉ có mô phân sinh sơ cấp và mô phân sinh lóng nên chúng chủ yếu chỉ tăng về chiều cao.
Câu 29:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Ở phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% . Trong các nhận xét sau đây có mấy nhận xét đúng?
(1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 16%
(2) Kiểu gen của ruồi (P) là
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 15,75%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 13,5%.
(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 40,5%.
Đáp án A
P: F1 có =1%
giao tử ab của con cái = 8% tần số hoán vị = 16% 1 đúng
2. P: vì giao tử ab là giao tử hoán vị 2 sai
3. Xám, cụt, đỏ = = 0,42.= 15,75% 3 đúng
4. Xám, dài, đỏ = (AB(AB+ ab+ Ab+aB)+ ab.AB). = (+ 0,04). khác 13,5 4 sai
5. Xám, dài, trắng = (AB(AB+ ab+ Ab+aB)+ ab.AB). khác 40,5% 5 sai
Câu 30:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Các cá thể trong quần thể giao phối tự do, ngẫu nhiên.
(2) Thành phần KG đặc trưng, ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.
(3) Duy trì sự đa dạng di truyền.
(4) Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
(5) là đơn vị của quá trình tiến hóa nhỏ.
(6) là một kho dự trữ biến dị vô cùng phong phú.
(7) làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
(8) làm giảm độ đa dạng về mặt di truyền.
Có mấy đặc điểm của quần thể ngẫu phối?
Đáp án C
Câu 31:
Xét một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Cho những nhận định sau:
(1) uần thể trên đạt trạng thái cân bằng di truyền về thành phần kiểu gen.
(2) Sau 5 thế hệ ngẫu phối liên tiếp, tần số alen A và a của quần thể lần lượt là 0,7 và 0,3.
(3) Sau 5 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen đồng hợp là 0,99.
(4) Do điều kiện sống thay đổi, kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, quần thể ngẫu phối thì tần số kiểu gen đồng hợp trội ở F1 là 25/36.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Đáp án A
Câu 32:
Hầu hết các bệnh di truyền phân tử ở người là do đột biến gen gây nên. Có mấy lí do dưới đây dùng để giải thích nguyên nhân gây bệnh của gen đột biến?
(1) gen đột biến hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin.
(2) gen đột biến tổng hợp ra prôtêin bị biến đổi về chức năng.
(3) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá nhiều.
(4) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá ít.
Đáp án C
Câu 33:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.
(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.
(4) xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là 9/14.
Đáp án C
Câu 34:
Dưới đây là sơ đồ hình thành loài bằng cách li địa lí, với các loài kí hiệu là A, B, C, D
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.
(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.
(4) xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là 9/14.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Từ sơ đồ trên, có các nhận xét sau:
(1) Điều kiện địa lí ở đảo 1 đã làm phân hóa vốn gen của quần thể A ở đảo 1 khác với quần thể gốc A ở đất liền.
(2) Nhờ có sự cách li địa lí mà vốn gen của quần thể A ở đảo 1 và ở đất liền; giữa quần thể B ở đảo 1 với đảo 2 và đảo 3 ngày càng khác biệt nhau.
(3) Khi xuất hiện sự cách li sinh sản giữa quần thể A ở đảo 1 với đất liền làm xuất hiện loài mới B.
(4) Dưới tác động của các nhân tố tiến hóa đã làm phân hóa vốn gen giữa các quần thể B ở đảo 1, đảo 2 và đảo 3.
(5) quần thể A ở đảo 1, B ở đảo 2 và đảo 3 là các quần thể thích nghi.
(6) Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình hình thành các loài mới nói trên.
(7) Quần thể C ở đảo 2 và đảo 3 không có sự khác biệt về vốn gen nên không có sự xuất hiện loài mới. Có bao nhiêu nhận xét đúng?
Đáp án A
Câu 35:
Sơ đồ điều hòa sinh tinh ở động vật bậc cao được mô tả dưới đây. Chú thích
Hãy hoàn thiện các số liệu từ 1- 5 và lựa chọn đáp án đúng nhất.
Đáp án A
Câu 36:
Tổ hợp các nhận định nào dưới đây là chính xác?
(1) Khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt trên lá.
(2) Trong điều kiện hiếu khí, xảy ra quá trình phản nitrat gấy mất đạm trong đất.
(3) Hô hấp sáng làm mất sản phẩm của quang hợp.
(4) Trong quá trình hô hấp của thực vật chỉ có chuỗi truyền điện tử mới hình thành năng lượng ATP.
(5) Mạch gỗ là các tế bào chết có nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên ngọn.
Đáp án A
Câu 37:
Ở một loài thực vật,a len A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST thường; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài . Cho (P) , thu được F1 có kiểu hình cây cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm 33,75%. theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Ở F1 có 21 loại kiểu gen
(2) Tỉ lệ cây có kiểu hình mang 2 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 37,5%
(3) Tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp về 1 trong 3 cặp gen trên ở F1 chiếm 37,5%
(4) Tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp về 1 trong 3 cặp gen trên trong số cây cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1 chiếm 20,5%
Đáp án A
- Ta có số KG tạo ra = 7 x 3 = 21 1 Đúng
- Ta có A_B_ = 0,3375 :0,75 = 0,45
- Gọi tần số hoán vị gen là f ta có: (0,5 – ) + 0,5 x f = 0,2 = 20%
- Tỉ lệ cây có kiểu hình mang 2 trong 3 tính trạng trội ở F1 là:
(A_B_dd+A_bbD_+aaB_D)=0,45 x 0,25+(0,1 x 0,5 x 2 +0,4 x 0,5) x 0,75 + 0,1 x 0,5 x 0,75 = 0,375=37,5 2 đúng
- Tỉ lệ cây có KG dị hợp về một trong ba cặp gen:`
Dd(…) + (dd,DD)(…) = 0,5 x (0,2 x 0,5 + 0,4 x 0,5) + 0,5 x ( 0,4 x 0,5 + 0,1 x 0,5 x 2) = 0,375 = 37,5%
3 Đúng
- Tỉ lệ cây dị hơp về 1 cặp gen trong số cây cao đỏ tròn là: 0,25 X 0,4 x 0,5 : 0,3375 = →4 Sai
Vậy có 3 ý đúng là 1, 2, 3
Câu 38:
Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho giao phối với nhau, đời có 50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% conđực thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân đen, mắt trắng, 5% con đực thân xám, mắt trắng, 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật
(1) Di truyền trội lặn hoàn toàn
(2) Gen nằm trên NST X, di truyền chéo.
(3) Liên kết gen không hoàn toàn.
(4) Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng. Phương án đúng:
Đáp án D
Xét từng cặp tính trạng:
Cặp tính trạng thân:
Xét trên F2 thu được tỉ lệ : 3 xám: 1 đen.
Xét giới đực thu được tỉ lệ 1 xám: 1 đen.
Xét giới cái thu được tỉ lệ 100% xám.
Xét cặp tính trạng màu mắt:
Xét trên F2 thu được tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng.
Xét trên giới cái thu được 100% đỏ.
Xét trên giới đực thu được 1 đỏ: 1 trắng.
do tỉ lệ KH đực, cái và toàn bộ F2 khác nhau nên ta suy ra gen quy định tính trạng màu sắc thân và mắt nằm trên NST giới tính X.
(1): Đúng. Do khi cho lai cơ thể F1 với nhau ta chỉ thu được 2 loại KH (trội và lặn) chứ không thu được tính trạng trung gian.
(2): Đúng.
(3): Đúng. Vì ở giới đực ta thu được nhiều hơn các cặp KH so với các KH ban đầu.Vì vậy các tính trạng liên kết gen không hoàn toàn.
(4): Sai. Do nếu di truyền trên Y thì chỉ biểu hiện ở giới đực mà F2 ta thu được KH ở cả 2 giới.
Câu 39:
Ở người, bệnh D do một gen nằm trên NST thường quy định, alen D quy định tính trạng bình thường, alen d quy định tính trạng bị bệnh. Gen (D,d) liên kết gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen IA, IB, IO, khoảng cách giữa hai gen này là 20cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình
(1) Người bố (3) bắt buộc phải có kiểu gen là 1/12
(2) Người vợ (4) đang mang thai, bác sỹ cho biết thai nhi có nhóm máu B. Xác suất để đứa con này bị bện D là 5%
(3) Bác sỹ cho biết, người vợ (4) đang mang thai đứa con có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con này không bị bệnh là 5%
(4) Đứa con gái, bị bệnh, mang nhóm máu A của cặp vợ chồng (3,4) kết hôn với một người con trai, có kiểu gen dị hợp, không bị bệnh, mang nhóm máu O. Xác suất sinh ra một con trai, nhóm máu A, không bị bệnh là 10%
Số phát biểu có nội dung đúng là
Đáp án A