30 đề thi thử THPTQG môn Sinh học Cực hay có lời giải (Đề số 25)
-
14476 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Người có n = 23, hiện tại có bao nhiểu kiểu kết hợp NST khác nhau từ giao tử của bố mẹ
Đáp án D
Câu 3:
Đường lactose gây ra sự tổng hợp các enzyme lactase. Một tế bào E. coli được nuôi trong môi trường có đường lactose. Điều nào sau đây xảy ra khi lactose đi vào tế bào?
Đáp án B
Câu 4:
Một con côn trùng cái có nhiễm sắc thể 12 có gen cánh màu xanh và vàng, nhiễm sắc thể 19 có gen cánh dài và cánh ngắn. Khi tế bào trong buồng trứng của nó trải qua giảm phân, có thể có loại trứng chứa NST nào dưới đây?
Đáp án D
Câu 5:
Correns mô tả là sự kế thừa của màu loang lổ trên lá cây được xác định chỉ phụ thuộc vào mẹ. hiện tượng gì này mô tả
Đáp án B
Câu 6:
Bạch tạng, bệnh thiếu sắc tố ở người, kết quả từ một gen lặn NST thường được chỉ định. Hai bố mẹ có màu bình thường có con bạch tạng. Tính xác suất mà đứa trẻ tiếp theo của họ sẽ là bạch tạng và xác suất của 3 đứa con tiếp theo có 2 gái, 1 trai trong đó 1 đứa bạch tạng?
Đáp án C
Câu 7:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
Đáp án D
Câu 8:
Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là
Đáp án D
Câu 9:
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Câu 10:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
Đáp án A
Câu 11:
Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Câu 12:
Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm:
nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn là 1,25%, thì tần số hoán vị gen bằng bao nhiêu?
Đáp án A
Câu 13:
Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát đều có kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:
Đáp án B
Câu 14:
Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Ở huyện A có 106 người, có 100 người bị bệnh bạch tạng. Xác suất bắt gặp người bình thường có kiểu gen dị hợp là:
D. 0,00198
Câu 15:
Nếu con cái của một loài côn trùng có một nhiễm sắc thể 12 với một gen cánh màu xanh và một nhiễm sắc thể 12 với một gen cánh màu da cam, nó sẽ sản xuất được các loại trứng nào sau đây?
Đáp án C
Câu 16:
Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây
(1) Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp , tế bào nhận phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli có tốc độ sản sinh nhanh.
(2) Trong chọn giống tiến hành tự thụ phấn bắt buộc để giảm tỉ lệ đồng hợp.
(3) Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
(4) Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
Đáp án D
Câu 18:
Đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì
Đáp án B
Câu 19:
Chọn lọc đào thải các alen lặn thay đổi tần số các alen chậm hơn chọn lọc chống lại alen trội vì
Đáp án B
Câu 22:
Trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái Đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, vậy những khí nào được hai ông sử dụng
Đáp án C
Câu 23:
Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?
Đáp án C
Câu 24:
Trên đồng ruộng quần thể chuột có xu hướng tăng số lượng cá thể. Bà con nông dân sử dụng biện pháp bẫy và đánh bả(1). Một số vùng bà con nông dân sử dụng biện pháp quây nilong(2) . Hãy đánh giá hiệu quả của 2 biện pháp trên
Đáp án B
Câu 25:
Điều nào sau đây là đúng sự thật của một loài mà có một số lượng nhiễm sắc thể 2n = 16?
Đáp án C
Câu 26:
Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ
Đáp án A
Câu 27:
Có bao nhiêu mối quan hệ cộng sinh dưới đây?
(1) Vi khuẩn cố định đạm và cây họ đậu (2) Vi khuẩn phân hủy xenlulo và trâu
(3) Phong lan và cây rừng (4) Tảo và nấm trong địa y
(5) Cây tầm gửi và cây bưởi (6) Trùng roi phân hủy xenlulo trong ruột mối
Đáp án C
Câu 28:
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
Đáp án D
Câu 30:
Kết quả phân tích hàm lượng ADN của 3 loại tế bào của một cơ thể như sau
Hãy cho biết :
1) Mẫu nào đại điện cho ADN của giao tử
(2) Mẫu nào đại điện cho ADN của pha Go
(3) Mẫu nào đại điện cho ADN của pha G2
Đáp án C
Câu 32:
Các hiện tượng nào sau đây thuộc dạng ứng động không sinh trưởng?
Đáp án C
Lá cây trinh nữ khép lại khi có va chạm cơ học, khí khổng đóng mở là những ứng động liên quan đến sức trương nước, không liên quan đến sinh trưởng → Chúng thuộc dạng ứng động không sinh trưởng
Câu 34:
Cho các nhận định về ảnh hưởng của hô hấp lên quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm
(1) Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
(2) Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.
(3) Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
(4) Hô hấp không làm thay đổi khối lượng, chất lượng nông sản, thực phẩm.
Số nhận định đúng là:
Đáp án B
Câu 35:
Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu?
(1) Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.
(2)Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
(3) Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
(4) Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.
Phương án sai gồm:
Đáp án B
Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch nên các phương án 1, 2, 3 sai, phương án 4 đúng
Câu 36:
Cho các loài sinh vật sau : sâu cuốn lá, ếch ,châu chấu, gián,tằm, bọ ngựa. Trong các loài đó những loài nào trong chu trình sinh trưởng và phát triển theo kiểu biến thái không hoàn toàn.
Đáp án C
Ếch, tằm phát triển qua biến thái hoàn toàn → Loại A, B, D
Câu 38:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai: thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 28 loại kiểu gen.
II. F1 có 30% số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng.
III. F1 có 10% số ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
Đáp án D
Quy ước: A: cao; a:thấp. B: đỏ; b: vàng/ 1NST. D:tròn; d:dài /1NST.
Do F1 dị hợp 3 cặp gen và cho F2 tỉ lệ KH thân cao,hoa đỏ, tròn (A_B_D_) = 49,5%
Ta có :
tỉ lệ
(tỉ lệ aabb) tỉ lệ aabb = 16%
tỉ lệ KH thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 ( aabbdd)= 16%.25%= 4%
Câu 39:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn
Biết rằng không xảy ra đột biến. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng III.15 và III.16 sinh con không mang gen gây bệnh là
Đáp án B
Ta thấy I.5 và I.6 bình thường trong khi II.13 bị bệnh nên ta rút ra kết luận: Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định
Quy ước: A – Bình thường, a – Bị bệnh.
Vì III.14 bị bệnh nên III.15 có thể có kiểu gen: 1/3AA : 2/3 Aa.
Vậy khi người số III.15 tạo giao tử thì tỷ lệ giao tử có thể tạo ra là 2/3 :1/3a.
Người số II.11 có kiểu gen Aa; người số II.12 có thể có kiểu gen: .1/3AA : 2/3 Aa.
Do đó: Người số III.16 có thể có kiểu gen: 2/5AA :3/5 Aa..
Vậy khi người số III.16 tạo giao tử tì tỷ lệ giao tử có thể tạo ra là: .7/10 :3/10a.
Vậy khả năng sinh ra cơ thể không mang gen gây bệnh (AA) là: 2/3 x 7/10=7/15
Câu 40:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu. Cho biết bố mẹ đều thuần chủng khác nhau ba cặp gen tương phản, đời F1 đều xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2 kết quả sau: 738 cây hoa đỏ, quả tròn; 614 cây hoa hồng, quả tròn; 369 cây hoa đỏ, quả bầu; 124 cây hoa hồng, quả bầu; 123 cây hoa trắng, quả tròn. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
(1) Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen.
(2) Gen quy định hình dạng quả phải liên kết không hoàn toàn với một trong hai gen quy định màu sắc hoa.
(3) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
(4) kiểu gen của F1 có thể là Aahoặc Bb
Đáp án C
- Xét sự di truyền màu sắc hoa: F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ hoa đỏ : hoa hồng: hoa trắng ≈ 9: 6: 1. Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen.
Ta có F1: AaBb (hoa đỏ) x AaBb (hoa đỏ)
F2: 9A-B- : 9 hoa đỏ
3A-bb : 3 hoa hồng
3aaB-: 3 hoa hồng
1aabb: 1 hoa trắng
- Xét sự di truyền hình dạng quả: F2 phân li tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả bầu. Tính trạng hình dạng quả được di truyền theo quy luật phân li.
Ta có F1: Dd (quả tròn) x Dd (quả tròn)
- Xét kết hợp sự di truyền cả hai tính trạng: Nếu cả 3 cặp gen phân li độc lập thì F2 phải xuất hiện tỉ lệ kiểu hình (9:6:1) x (3:1)= 27: 9: 18: 6: 3: 1.