IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý 37 Câu trắc nghiệm Vật Lí 11 - Điện trường đều (Có lời giải chi tiết)

37 Câu trắc nghiệm Vật Lí 11 - Điện trường đều (Có lời giải chi tiết)

37 Câu trắc nghiệm Vật Lí 11- Điện trường đều - Có lời giải chi tiết

  • 1127 lượt thi

  • 37 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có UMN=VM-VN=40V 

ð Điện thế tại M cao hơn điện thế tại N 40 V.


Câu 2:

Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cường độ điện trường hướng từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp. Ion dương nên lực điện cùng chiều với cường độ điện trường.

ð Ion dương sẽ chuyển động từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.


Câu 3:

Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s2.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Hạt bụi nằm cân bằng, chịu tác dụng của trọng lực và lực điện. Vì trọng lực hướng xuống nên lực điện phải hướng lên. Mà cường độ điện trường hướng từ dưới lên trên nên điện tích q dương.

P=Fmg=qE=qUdq=mgdU=8,3.10-11C

 


Câu 4:

Một electron (-e = -1,6.10-19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Công mà lực điện sinh ra là

A=qEd=qU=-1,6.10-19.100=-1,6.10-17J 


Câu 5:

Bắn một electron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện (hình B.1). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc bằng 107 m/s. Tính hiệu điện thế giữa UAB giữa hai bản. Điện tích của electron -1,6.10-19 C. Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Công của lực điện trường tác dụng lên electron bằng độ biến thiên động năng

A=qUAB=mv22-mv202UAB=mv22q=-284V

 


Câu 7:

Một điện tích q = 4.10-8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 30o. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 120o. Tính công của lực điện.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Công của lực điện trường trên đường gấp khúc ABC là

AABC=AAB+ABCAAB=q.E.d1=q.E.AB.cos30°

 ABC=q.E.d2=q.E.BC.cos120°=-0,8.10-6J 

AABC=0,692.10-6-0,8.10-6=-0,108.10-6J 


Câu 8:

Nối hai cực của nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 50 V lên hai bản của tụ điện phẳng có khoảng cách giữa hai bản tụ bằng 5 cm. Trong vùng không gian giữa hai bản tụ, 1 proton có điện tích 1,6.10-19 C và khối lượng 1,67.10-27 kg chuyển động từ điểm M cách bản âm của tụ điện 6 cm đến điểm N cách bản âm của tụ 2 cm. Biết tốc độ của proton tại M bằng 105 m/s. Tốc độ của proton tại N bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện là

E=Ud=500,05=1000V/m.

ð Lực điện trường tác dụng lên điện tích là

F=qE=1,6.10-19.1000=1,6.10-16N.

Định luật II Niuton có F = ma.

ð điện tích di chuyển trong điện trường với gia tốc

a=Fm=1,6.10-161,67.10-27=9,58.1010m/s2  

vN2-vM2=2asvN=2.9,58.1010.0,04+1052=1,33.105m/s

 


Câu 9:

Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện phẳng bằng U = 300 V. Một hạt bụi nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện và cách bản dưới của tụ điện d1 = 0,8 cm. Hỏi trong bao nhiêu lâu hạt bụi sẽ rơi xuống mặt bản tụ, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng ΔU = 60 V.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Hạt bụi nằm cân bằng chịu tác dụng của trọng lực P và lực điện F: P = F

- Trước khi giảm U:

P=mg.q.E=q.Udm=qUdg

- Sau khi giảm U:

F1=qU-ΔUd

Hiệu lực F-F1 gây ra gia tốc cho hạt bụi:

F-F1=q.ΔUd=m.a  

a=ΔU.gU

Ta có:

d1=at22t=2d1a=2d1UΔU.g=0,09s  


Câu 10:

Một quả câu tích điện có khối lượng 0,1g nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện phẳng đứng cạnh nhau d = 1 cm. Khi hai bản tụ được nối với hiệu điện thế U = 1000 V thì dây treo quả cầu lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α = 10o. Điện tích của quả cầu bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Các lực tác dụng lên quả cầu P,F,T:

P+F+T=0

Ta có:

F=Ptanα=q0.E=q0.Ud

q0=mgdtanαU=0,1.10-3.0,01.10.tan10°1000=1,76.10-9C 


Câu 11:

Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu, cách nhau 2cm, cường độ điện trường giữa hai bản là 3.103 V/m. Một hạt mang điện q = 1,5.10-2 C di chuyển từ bản dương sang bản âm với vận tốc ban đầu bằng 0, khối lượng của hạt mang điện là 4,5.10-6 g. Vận tốc của hạt mang điện khi đập vào bản âm là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Áp dụng bảo toàn cơ năng trong điện trường đều ta có:

qEd=12mv2v=2qEdm=2.1,5.10-2.3.103.0,024,5.10-9=2.104m/s

 


Câu 12:

Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của electron là 9,1.10-31kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Áp dụng bảo toàn cơ năng trong điện trường đều ta có 

qEd=-12mv02d=12.-mv02qE=12.-9,1.10-31.3.1052-1,6.10-19.100=2,56mm

 


Câu 13:

Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công UMN của lực điện càng lớn nếu

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Công của lực điện trong điện trường đều là A = qEd = qU.

ð Công càng lớn nếu hiệu điện thế càng lớn.


Câu 14:

Cho ba điểm M, N, P trong một điện trường đều. MN = 1 cm, NP = 3 cm, UMN = 1 V, UMP = 2 V. Gọi cường độ điện trường tại M, N, P là EM, EN, EP. Chọn phương án đúng.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Vì 3 điểm M,N,P nằm trong điện trường đều nên cường độ điện trường tại mọi điểm là như nhau

EP=EN=EM 


Câu 15:

Chọn phương án đúng. Một điện tích q chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Do công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.

ð khi q chuyển động theo một đường cong kín thì điểm đầu và điểm cuối trùng nhau nên công của lực điện A = 0.


Câu 16:

Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi nó di chuyển từ M đến N trong điện trường

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có A = qEd ð A tỉ lệ thuận với độ lớn điện tích q.

Vậy chọn đáp án B.

Chú ý: d là khoảng cách giữa hai điểm M,N; nó chỉ là chiều dài đường đi MN khi điện tích di chuyển dọc theo đường sức.


Câu 17:

Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi nó di chuyển từ M đến N trong điện trường

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có A = qEd ð A tỉ lệ thuận với độ lớn điện tích q.

Vậy chọn đáp án B.

Chú ý: d là khoảng cách giữa hai điểm M,N; nó chỉ là chiều dài đường đi MN khi điện tích di chuyển dọc theo đường sức.


Câu 18:

Một electron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 60o. Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

A = qEd =

e.E.d.cosα=-1,6.10-19.1000.0,02.cos60°=-1,6.10-18


Câu 19:

Trong một điện trường đều bằng 60000 V/m. Tính công của điện trường khi làm dịch chuyển điện tích q0 = 4.10-9 C trên đoạn thẳng dài 5 cm. Biết rằng góc giữa phương dịch chuyển và đường sức điện trường là α = 60o

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Công của lực điện trường là

A=qEscosα=4.10-9.60000.0,05.cos60°=6.10-6J

 


Câu 20:

Công của lực điện không phụ thuộc vào:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A = qEd trong đó d là khoảng cách vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.

ð Công của lực điện không phụ thuộc vào hình dạng đường đi.


Câu 21:

Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quỹ đạo là một đường cong kín, có chiều dài quỹ đạo là s thì công của lực điện trường là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có A = qEd. Quỹ đạo chuyển động là đường cong kín

d=0A=0 


Câu 22:

Một electron di chuyển được một đoạn đường 1 cm, dọc theo đường sức, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có

A=qEdcosα=-1,6.10-19.1000.0,01.cos180°=1,6.10-18J 

Chú ý: Do e bay từ bản âm đến bản dương (ngược chiều điện trường) nên α=180°


Câu 23:

Hai tấm kim loại song song và cách đều nhau 2 cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn công A = 2.10-9 J. Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại đó ? Cho biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đã cho là điện trường điều và có đường sức vuông góc với các tấm.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có

A=qEdE=Aqd=2.10-90,02.5.10-10=200V/m


Câu 24:

Cho điện tích q = +10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10-9  C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có công của lực điện A = qEd.

AA'=qq'=10-84.10-9=52A'=25A=24mJ 


Câu 25:

Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 km/s. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Khi e bắt đầu vào trong điện trường thì lực điện trường tác dụng lên e đóng vai trò lực cản. Lúc đầu e có năng lượng mv22. Khi electron đi được đoạn đường s và có vận tốc bằng 0 thì công của lực cản là Ac=qEs.

Áp dụng định lí động năng:

qEs=0-mv22s=-mv22qE=2,6.10-3m 


Câu 26:

Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

A1=qE1dA2=qE2d

A1A2=E1E2 

hay

60A2=150200A2=80mJ 


Câu 27:

Cho điện tích q = +10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một  điện tích q’ = +4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

A1=q1EdA2=q2Ed

A1A2=q1q2 

hay

60A2=10-84.10-9A2=24mJ


Câu 29:

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

E=Aqd=110.10-3.0,1=1000V/m.

 


Câu 30:

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

E=Aqd=110.10-3.0,1=1000V/m.

 


Câu 31:

Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60o trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức $A = qEs = 10J$  

Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường

A'=qEs.cos60°=A.cos60°=5J

 


Câu 32:

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A=qEd=10-6.1000.1=10-3J 


Câu 33:

Công của lực điện không phụ thuộc vào 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.


Câu 34:

Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường nên chưa đủ dữ kiện để xác định.


Câu 35:

Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức.


Câu 36:

Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường tăng 2 lần.


Câu 37:

Mặt trong của màng tế bào trong cơ thể sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,07 V. Màng tế bào dày 8,0.10-9 m. Hỏi cường độ điện trường trong màng tế bào bằng bao nhiêu? 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có A = qEd = qU

E=Ud=8,57.106V/m.


Bắt đầu thi ngay