Đề số 1
-
1023 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
A chọn vì trong giai đoạn 1919 – 1925, phong trào công nhân ở Việt Nam diễn ra ngày càng nhiều hơn nhưng còn lẻ tẻ, tự phát. Phải đến cuộc bãi công Ba Son tháng 8/1925 thì mới đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.
B loại vì trong giai đoạn 1919 – 1925, phong trào công nhân chưa có sự liên kết thành một phong trào chung.
C loại vì đây không phải là đặc điểm của phong trào công nhân giai đoạn 1919 – 1925 mà là đặc điểm của giai cấp công nhân giai đoạn này.
D loại vì trong giai đoạn 1919 – 1925, phong trào công nhân chưa có tổ chức chính trị thống nhất và ý thức chính trị chỉ được đánh dấu bước đầu với cuộc bãi công Ba Son.
Chọn A.Câu 2:
A chọn vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh đều đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập.
B loại vì ở châu Phi do các Đảng của giai cấp tư sản lãnh đạo.
C loại vì ở châu Phi hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh chính trị.
D loại vì ở Mĩ Latinh chống chủ nghĩa thực dân mới.
Chọn A.Câu 3:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai sản động ngoài thực dân Pháp, đối tượng cách mạng Việt Nam còn có bọn tay sai phản động là tư sản mại bản và đại địa chủ.
Chọn C.Câu 4:
Năm 1957, về khoa học - kĩ thuật, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu là phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Chọn C.Câu 5:
Ngày 8/9/1945, Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ theo chỉ thị của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Chọn D.Câu 6:
Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945:
- Ngoại xâm và nội phản: Đây là kẻ thù nguy hiểm nhất vì chúng đều âm mưu phá chính quyền, chống phá cách mạng nước ta, đối lập lợi ích với nhân dân ta. Trong đó, ngoại xâm là vấn đề nguy hiểm hơn rất nhiều so với nội phản, nếu không có đường lối, phương pháp đấu tranh đúng đắn, linh hoạt, ta sẽ mất đi thành quả của CM tháng 8/1945 và bị biến thành nước mất độc lập như thời kì trước.
- Giặc đói, giặc dốt, khó khăn về tài chính: cũng là những khó khăn rất lớn của ta nhưng đây là những vấn đề khó khăn trong nước. Các vấn đề này không nguy hại như ngoại xâm và nội phản, Đảng và Chính phủ cùng nhân dân có thể giải quyết được.
Chọn C.Câu 7:
A chọn vì Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp bóc lột ví dụ như trong giai cấp địa chủ thì phân chia rõ đại địa chủ là đối tượng của cách mạng còn trung, tiểu địa chủ thì ít nhiều vẫn có tinh thần cách mạng, có thể lôi kéo hoặc trung lập.
B loại vì giai cấp thống trị là phong kiến đầu hàng - đối tượng của cách mạng.
C loại vì Cương lĩnh chưa nêu rõ về hình thức và phương pháp đấu tranh.
D loại vì đây là điểm chung của Cương lĩnh và Luận cương.
Chọn A.Câu 8:
A chọn vì nguyên tắc nguyên tắc không đổi là giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Để thực hiện nguyên tắc trên, tùy vào hoàn cảnh mà ta thực hiện sách lược cho phù hợp (mềm dẻo).
B loại vì phải tùy thuộc vào hoàn cảnh thì mới có thể thực hiện đấu tranh mềm dẻo hay cứng rắn, nếu ta luôn mềm dẻo trong đấu tranh thì sẽ thất bại. Lịch sử chứng minh Việt Nam không chủ động gây chiến tranh nhưng bắt buộc phải cầm vũ khí lên chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền.
C loại vì về sách lược thì có thể thực hiện mềm dẻo để phù hợp với tình hình thực tế và vẫn phải đảm bảo phục vụ cho nguyên tắc giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D loại vì nếu luôn nhân nhượng với kẻ thù thì ta không bảo vệ được độc lập và các quyền dân tộc cơ bản khác của Việt Nam. Bên cạnh đó, lấy ví dụ tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám ta thấy, Việt Nam đã cố gắng níu giữ nền hòa bình, tránh 1 cuộc chiến tranh nhưng thực dân Pháp đã quyết tâm trở lại xâm lược và biến nước ta thành thuộc địa một lần nữa nên ta không có điều kiện hòa bình nữa.
Chọn A.Câu 9:
- Đả đảo đế quốc → chống đế quốc để giành độc lập. - Đả đảo phong kiến – chống phong kiến đầu hàng, giành ruộng đất cho dân cày.
Chọn B.Câu 10:
Sự ra đời và hoạt động của Việt Nam Quang phục hội gắn liền với nhà yêu nước Phan Bội Châu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.
Chọn A.Câu 11:
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (5/1941) đã xác định kẻ thù của nhân Việt Nam là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
Chọn D.Câu 12:
- Nội dung các phương án A, B, C là nội dung của Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời
Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930).
- Nội dung phương án D là nội dung của Hội nghị BCH TƯ tháng 7/1936.
Chọn D.Câu 13:
A chọn vì năm 1925, những điều kiện thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam chưa đầy đủ. Cụ thể: - Chủ nghĩa Mác – Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng và thấm nhuần trong các tầng lớp nhân dân. - Công nhân Việt Nam chưa trưởng thành, chưa trở thành gia ính trị độc lập đủ sức lãnh đạo phong trào đấu tranh.
B loại và đầu thế kỉ XX, với những hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh ta thấy phong trào yêu nước Việt Nam không còn chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến.
C loại vì năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là con đường cách mạng vô sản.
D loại vì sự ra đời của Đảng không phụ thuộc vào
1 tố khách quan.
Chọn A.Câu 14:
- Trong bối cảnh có điều kiện khách quan thuận lợi là phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, ở Đông Nam Á chỉ có 3 quốc gia giành được độc lập là In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và Lào.
- Xét riêng ở Việt Nam ta thấy: nếu không có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, sự chuẩn bị kĩ lưỡng suốt 15 năm, lòng yêu nước và sự đoàn kết đấu tranh của nhân dân thì dù có điều kiện khách quan thuận lợi cũng không thể giành được độc lập. → điều kiện chủ quan luôn giữ vai trò quyết định.
- Bài học rút ra: Để hội nhập quốc tế thành công, Việt Nam cần kết hợp cả nguyên nhân, điều kiện chủ quan và khách quan nhưng nguyên nhân, điều kiện chủ quan là quan trọng nhất, giữ vai trò quyết định.
Chọn D.Câu 15:
Để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám, biện pháp hàng đầu là phải tiến hành tăng gia sản xuất.
Chọn C.Câu 16:
A, D loại vì cuối thế kỉ XIX, nhiệm vụ đấu tranh chỉ là giành độc lập dân tộc.
B loại vì giai đoạn này chưa có mặt trận dân tộc thống nhất, phải từ năm 1936 trở đi mới thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất để lãnh đạo đấu tranh.
C chọn vì sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là do chưa có giai cấp lãnh đạo tiên tiến và chưa đưa ra được đường lối đấu tranh đúng đắn.
Chọn A.Câu 17:
Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.
Chọn A.Câu 18:
A chọn vì cuộc khủng hoảng 1929 – 1933 tác động trực tiếp đối với các nước tư bản còn Việt Nam chịu ảnh hưởng gián tiếp từ cuộc khủng hoảng này.
B, C, D loại vì nội dung của các phương án này là nguyên nhân bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam.
Chọn A.Câu 19:
Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã đọc Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
Chọn C.Câu 20:
A chọn vì điểm tương đồng của phong trào 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là đã tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa. Cụ thể là đây là các cuộc tập dượt chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa.
B loại vì điều này chỉ đúng với phong trào 1930 – 1931.
C loại và phong trào 1930 – 1931 chưa đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
D loại vì mục tiêu và hình thức của hai phong trào này không mới.
Chọn A.Câu 21:
A chọn vì cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, cách mạng Việt Nam đang khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách
mạng Việt Nam khi đã chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước (CM Việt Nam hoàn toàn đi theo con đường CM vô sản) và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam (giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến, có tinh thần cách mạng triệt để).
B loại vì khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản trong quá trình kiểm nghiệm đã cho thấy chưa phù hợp với yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc và khuynh hướng này chấm dứt với sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái.
C loại vì giai cấp nông dân không nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
D loại vì chưa nêu rõ tổ chức chính trị ở Việt Nam bao gồm tổ chức nào vì ngoài 3 tổ chức cộng sản thì còn có các tổ chức chính trị khác của quần chúng cũng như cả tổ chức của tay sai phản động.
Chọn A.Câu 22:
Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là chủ nghĩa Apacthai.
Chọn C.Câu 23:
Nguyên nhân khách quan giúp các nước Tây Âu hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là sự viện trợ của Mĩ.
Chọn D.Câu 24:
Cách mạng chất xám đã giúp Ấn Độ vươn lên trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
Chọn B.Câu 25:
Xingapo ở Đông Nam Á là một trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á.
Chọn A.Câu 26:
- Nội dung các phương án A, B, C là những thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Nội dung phương án D không phải là thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Chọn D.Câu 27:
Căn cứ cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là Bắc Sơn - Võ Nhai.
Chọn C.Câu 28:
Cơ quan ngôn luận của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo Thanh niên.
Chọn C.Câu 29:
A chọn vì trong Cách mạng tháng Tám, ta kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. Trong đó, lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định.
B loại vì ta không kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi.
C loại vì trong Cách mạng tháng Tám chỉ mới thành lập được bộ đội chủ lực còn bộ đội địa phương và dân quân tự vệ (dân quân du kích) được thành lập dần trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp 1946 – 1954.
D loại vì ta trong Cách mạng tháng Tám ta không kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng.
Chọn A.Câu 30:
Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), Tây Đức không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô.
Chọn B.Câu 31:
Đặc điểm của nền kinh tế Mĩ từ năm 1983 đến 1991 là phục hồi và phát triển trở lại.
Chọn D.Câu 32:
Định ước Henxinki (1975) được ký kết giữa 33 nước châu Âu, Mỹ, Canada nhằm tạo cơ chế giải quyết vấn đề an ninh, hòa bình ở châu Âu.
Chọn A.Câu 33:
A, C, D loại vì đây không phải là mục tiêu mà Mĩ hướng đến khi phát động Chiến tranh lạnh.
B chọn vì cuộc chiến tranh lạnh được phát động nhằm thực hiện mưu đồ của Mĩ là chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu XHCN. – Mĩ phần nào thực hiện được mưu đồ của mình khi góp phần dẫn tới sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.
Chọn B.Câu 34:
A, D loại vì đây không phải là nguyên tắc được đề ra giai đoạn này.
B chọn vì nguyên tắc không đổi trong đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 của Chính phủ nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa là giữ vững độc lập dân tộc.
C loại vì trong quá trình đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tuyên bố tự giải tán nhưng thực tế là tạm thời rút vào hoạt động bí mật.
Chọn B.Câu 35:
Trong thập niên 50 đến 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã lợi dụng cuộc chiến tranh ở Triều Tiên và Việt Nam
để làm giàu.
Chọn C.Câu 36:
Ngày 19/8/1945, nhân dân ta đã giành được chính quyền ở Hà Nội.
Chọn B.Câu 37:
A loại vì khuynh hướng dân chủ tư sản không góp phần đào tạo, rèn luyện một đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau.
B chọn vì phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới đến đầu năm 1930 đã góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.
C loại vì đây chưa phải là ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới đến đầu năm 1930.
D loại vì ngoài khuynh hướng dân chủ tư sản thì còn có khuynh hướng vô sản. Nếu nói khuynh hướng dẫn chủ tư sản thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất cho dân tộc Việt Nam thì chưa đầy đủ. Bên cạnh đó, đây chưa phải là ý nghĩa lớn nhất của phong trào này.
Chọn B.Câu 38:
A loại vì tư sản mại bản là đối tượng của cách mạng.
B, D loại vì trong địa chủ phong kiến chia ra làm đại địa chủ (đối tượng của cách mạng) và trung, tiểu địa chủ (ít nhiều có tinh thần cách mạng).
C chọn vì tư sản dân tộc có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp.
Chọn C.Câu 39:
Phong trào Cần Vương (1885-1896) chấm dứt đánh dấu bằng sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Hương Khê.
Chọn A.Câu 40:
Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 với tư cách
Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 với tư cách quân Đồng minh.
Chọn D.