Đề số 5
-
1026 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 54, suy luận.
Cách giải:
Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài là điểm khác biệt trong phát triển khoa học - kĩ thuật của Nhật Bản so với các nước tư bản khác.
Chọn C.
Câu 2:
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 53.
Cách giải:
“NEP" là cụm từ viết tắt của Chính sách kinh tế mới.
Chọn C.
Câu 3:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 134.
Cách giải:
Với chiến thắng Việt Bắc (thu - đông năm 1947) chúng ta đã buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta.
Chọn B.
Câu 4:
Ta mở cuộc tiến công chiến lược trong Đông - Xuân 1953 - 1954 nhằm mục đích
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 147.
Cách giải:
Ta mở cuộc tiến công chiến lược trong Đông - Xuân 1953 - 1954 nhằm mục đích phân tản, tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai.
Chọn D.
Câu 5:
Sự kiện nào sau đây được sách giáo khoa lịch sử 12 hiện hành (năm 2018), chương trình cơ bản, NXB giáo dục nhận định “mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang nhất của lịch sử dân tộc"?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 118.
Cách giải:
Ngày 2 - 9 - 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được sách giáo khoa lịch sử 12 hiện hành (năm 2018), chương trình cơ bản, NXB giáo dục nhận định “mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang nhất của lịch sử dân tộc".
Chọn A.Câu 6:
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 49 – 50.
Cách giải:
Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grat là sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga.
Chọn A.
Câu 7:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 127, suy luận.
Cách giải:
Chính sách hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc của Đảng và chính phủ những năm đầu sau cách mạng tháng Tám có ý nghĩa quan trọng là làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng nước ta của chúng.
Chọn D.
Câu 8:
Phương pháp: Liên hệ kiến thức thực tế.
Cách giải:
Lấy thân mình chèn bảnh nhảo là hành động của anh hùng náo trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 Tô Vĩnh Diện.
Chọn A.Câu 9:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A, B, D loại và các nước này đều bị Chiến tranh thứ hai tàn phá nặng nề.
C chọn vì Mĩ là nước không những không bị chiến tranh tàn phá mà còn thu được nhiều lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí trong chiến tranh.
Chọn C.
Câu 10:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì trật tự hai cực Ianta được xác lập từ năm 1945 đến năm 1949 thì hoàn toàn xác lập.
B, D loại và các nước XHCN trong đó có Liên Xô chưa viện trợ, giúp đỡ cho các nước châu Phi vì các nước này cũng đang trong thời kì khắc phục khó khăn của đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C chọn vì Anh và Pháp là hai nước có hệ thống thuộc địa rộng lớn trong đó có châu Phi. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Anh, Pháp bị tàn phá nặng nề nên sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp là điều kiện khách quan có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
Chọn C.
Câu 11:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A, C, D loại vì nội dung các phương án này phản ánh hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại.
B chọn vì chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới không phản ánh hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại.
Chọn B.
Câu 12:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 154.
Cách giải:
Hiệp định Giơnevo năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.
Chọn A.
Câu 13:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 66, suy luận.
Cách giải:
Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do nhu cầu đời sống vật chất và tỉnh thần ngày càng cao của con người.
Chọn B.
Câu 14:
Phương pháp: Phân tích mục tiêu, lãnh đạo, lực lượng và kết quả của cách mạng tháng Tám để chỉ ra tính chất của cuộc cách mạng này.
Cách giải:
- Mục tiêu hàng đầu của cuộc Cách mạng tháng Tám là giành độc lập dân tộc hay giải phóng dân tộc.
- Lãnh đạo: Đảng Cộng sản Đông Dương.
- Lực lượng tham gia: Quần chúng nhân dân.
- Hình thức và phương pháp đấu tranh: bạo lực vũ trang.
- Kết quả: giành độc lập dân tộc từ tay phát xít Nhật, bên cạnh đó, còn lật đổ chế độ phong kiến.
→ Cách mạng tháng Tám là cuộc cách mạng mang tính chất triệt để, bạo lực, là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, cách mạng giải phóng dân tộc nhưng điển hình là tính giải phóng dân tộc.
Chọn C.
Câu 15:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 136.
Cách giải:
“Tiêu diệt bộ phận sinh lực địch. Khai thông biên giới Việt - Trung. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc”. Đó là 3 mục đích trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
Chọn D.
Câu 16:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì trong đấu tranh ngoại giao giai đoạn 1945 – 1946, ta không giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc do ta đã giành được độc lập năm 1945.
B loại vì trong quá trình đấu tranh ngoại giao 1945 – 1946, Đảng không vận dụng sức mạnh quần chúng nhân dân để đấu tranh.
C loại vì đến khi không thể tiếp tục nhân nhượng được nữa thì ta buộc phải cầm vũ khí chiến đấu để bảo vệ độc lập dân tộc.
D chọn vì trong giai đoạn 1945 – 1946, Đảng đã phân hóa cô lập kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu.
Chọn D.
Câu 17:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 92.
Cách giải:
Cuộc biểu tình lớn nhất và tiêu biểu nhất của nông dân Nghệ - Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 diễn ra ở Hưng Nguyên.
Chọn D.
Câu 18:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì nội dung của phương án này là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954).
B, C, D loại vì nội dung của các phương án này là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954)
Chọn A.
Câu 19:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 89.
Cách giải:
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là sự kết hợp của ba yếu tố là chủ nghĩa Mác – Lênin + phong trào công nhân + phong trào yêu nước.
Chọn C.
Câu 20:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, B loại vì nội dung của các phương án này không phải là nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp.
C loại vì nội dung phương án này chưa phản ánh đầy đủ đường lối kháng chiến toàn diện của đường lối kháng chiến chống Pháp.
D chọn vì phát huy sức mạnh của toàn dân tộc là một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp.
Chọn D.
Câu 21:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 79.
Cách giải:
Mâu thuẫn cơ bản nhất của cách mạng Việt Nam trong thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp.
Chọn C.
Câu 22:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, B, C loại vì nội dung của các phương án này là cơ hội lớn để nuớc ta thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước khi Việt Nam gia nhập ASEAN.
D chọn vì nội dung của phương án này là thách thức, khó khăn của Việt Nam khi gia nhập ASEAN.
Chọn D.
Câu 23:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì cao trào kháng Nhật cứu nước diễn ra ở Bắc Kì và Trung Kì, diễn ra dưới hình thức đấu tranh chín trị và vũ trang.
B loại và phong trào cách mạng 1930 – 1931 diễn ra dưới hình thức đấu tranh chính trị và vũ trang.
C loại vì trong Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ta sử dụng bạo lực của quần chúng để giành chính quyền.
D chọn vì phong trào dân chủ 1936 – 1939 diễn ra rộng khắp và dưới nhiều hình thức: công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
Chọn D.
Câu 24:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại và các phong trào trước năm 1930 cũng diễn ra quyết liệt.
B, C loại và các phong trào trước năm 1930 cũng diễn ra rộng lớn trên cả nước và lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
D chọn vì phong trào 1930 – 1931 là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Chọn D.
Câu 25:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì nội dung của phương án này là nguyên nhân chủ quan nhưng không mang tính quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì khi so sánh với các phong trào trước đó ta thấy nhân dân ta cũng phát huy truyền thống yêu nước kiên cường, bất khuất của dân tộc nhưng không giành được thắng lợi.
B loại vì nội dung của phương án này là nguyên nhân khách quan không mang tính quyết định.
C chọn vì sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh chính là nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D loại vì lúc này ta chưa nhận được sự ủng hộ của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới và nội dung phương án này cũng không phải là nguyên nhân chủ quan.
Chọn D.
Câu 26:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
Thời cơ của cách mạng tháng Tám bao gồm nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan. Trong đó, nội dung của các phương án A, C, D là nguyên nhân chủ quan quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám. Còn nội dung của phương án B là nguyên nhân khách quan giúp cho cuộc cách mạng tháng Tám diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu vì kẻ thù của ta đã suy yếu nghiêm trọng.
Chọn B.
Câu 27:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A, C loại vì nội dung của các phương án này không phải là thắng lợi lớn nhất của ta khi kí kết Hiệp định Giơnevơ.
B chọn và các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam đã được công nhận.
D loại vì việc quy định khu vực tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực là hạn chế của Hiệp định Giơnevơ.
Chọn B.
Câu 28:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, C, D loại vì nội dung của các phương án này là nhận xét đúng về cách mạng tháng Tám.
B chọn vì cách mạng tháng Tám có tính chất dân tộc là điển hình. Điều này thể hiện rõ ở mục tiêu của cuộc cách mạng đó là giải phóng dân tộc.
Chọn B.
Câu 29:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì nhiệm vụ được đề ra trong Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị (10/1930) là khác nhau. Cụ thể: - Nhiệm vụ cách mạng được nêu trong Cương lĩnh chính trị là tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản, trong đó, đề cao vấn đề giải phóng dân tộc. - Nhiệm vụ của Luận cương chính trị lại nêu nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc, trong đó, vấn đề giai cấp được nêu cao hơn (đây là hạn chế của Luận cương).
B, C loại vì lực lượng cách mạng/động lực cách mạng được xác định trong Cương lĩnh là công nhân, nông dân, trí thức, tiểu tư sản (là các lực lượng nòng cốt) còn phú nông, trung tiểu địa chủ thì cần phải lợi dung hoặc trung lập. Luận cương chính trị chỉ xác định lực lượng/động lực cách mạng là công nhân và nông dân (hạn chế).
D chọn vị lãnh đạo cách mạng được xác định trong Cương lĩnh và Luận cương đều là công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
Chọn D.
Câu 30:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì nếu không giữ vững được độc lập chủ quyền thì dù có am hiểu luật pháp quốc tế thì Việt Nam cũng không có cơ sở để hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa.
B, D loại vì có sự chênh lệch trong trình độ phát triển giữa các nước nên dù Việt Nam muốn cạnh tranh công bằng, bình đẳng thì đây cũng không phải là nguyên tắc dễ thực hiện. Nhất là khi Việt Nam đang gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt từ các nền kinh tế trong khu vự và trên thế giới. Ngoài ra, đây cũng không phải là nguyên tắc quan trọng nhất vì nếu không có độc lập chủ quyền thì ta không có cơ sở để hội nhập.
Chọn C.
Câu 31:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì nguyên tắc không đổi của ta là giữ vững độc lập chủ quyền và trên cơ sở đó thì ta đưa ra những sách lược phù hợp với tình hình thực tế sao cho vẫn đảm bảo được nguyên tắc trên.
B, C, D loại vì sách lược có thể mềm dẻo, thay đổi theo tình hình còn nguyên tắc là điều không đổi nên không thể mềm dẻo và thực tế ta cũng không thực hiện mềm dẻo về nguyên tắc.
Chọn A.
Câu 32:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 130.
Cách giải:
Công nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố là tín hiệu tấn công của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19-12-1946).
Chọn B.
Câu 33:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 17.
Cách giải:
Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hy vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
Chọn B.
Câu 34:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
B loại vì ngoài việc tiếp nhận và truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam thì Nguyễn Ái Quốc còn chuẩn bị về tổ chức cho việc thành lập Đảng sau này khi sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C loại vì liên minh công - nông bước đầu được hình thành trong phong trào 1930 – 1931.
D loại vì sau khi Đảng ra đời thì mới gắn liền cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới và trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
Chọn A.
Câu 35:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 36.
Cách giải:
Năm 1960 lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi" vì có 17 nước châu Phi giành độc lập.
Chọn D.
Câu 36:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A, B, C loại vì nội dung của các phương án này là những nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của thế kỷ XX).
D chọn vì yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của thế kỷ XX).
Chọn D.
Câu 37:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 21, suy luận.
Cách giải:
A, B, C loại vì nội dung của các phương án này là ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc (1946 – 1949).
D chọn vì triều Mãn Thanh đã bị lật đổ với cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911.
Chọn D.
Câu 38:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 141.
Cách giải:
Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Hiệp hợp nhất (3/1951) thành Mặt trận Liên Việt.
Chọn A.
Câu 39:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì đến năm 1929 thì phong trào công nhân Việt Nam vẫn đang trong quá trình chuyển từ tự phát sang tự giác.
B loại vì với cuộc bãi công Ba Son thì phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.
C chọn vì Đảng ra đời đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành và phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành phong trào tự giác.
D loại vì sự kiện thành lập Công hội đó không đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành phong trào tự giác.
Chọn C.
Câu 40:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 7.
Cách giải:
Hiến chương nêu rõ mục đích của Liên hợp quốc là “duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ (1) hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành (2) hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc (3) bình đẳng và quyền (4) tự quyết của các dân tộc”.
Chọn C.