Đề số 9
-
1015 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 177.
Cách giải: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
Chú ý khi giải:
- Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ là cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975.
- Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược là cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
- Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta sự kiện Hiệp định Pari được kí kết.
Chọn A.
Câu 2:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 48.
Cách giải: Viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan là nhân tố khách quan giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chọn A.
Câu 3:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 158, suy luận.
Cách giải: Sau Hiệp định Gi ơ ne vơ năm 1954, Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam để thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á.
Chọn D.
Câu 4:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 120.
Cách giải: Cách mạng tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần chiến thắng chủ nghĩa phát xít trên thế giới.
Chọn A.
Câu 5:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 52.
Cách giải: Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất thế giới hiện nay.
Chọn D.
Câu 6:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì trật tự hai cực Ianta được hình thành trong giai đoạn 1945 – 1949.
B loại vì Chiến tranh lạnh chấm dứt năm 1991.
C chọn vì Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đã dẫn đến những điều kiện đấu tranh hòa bình của nhân dân ta không còn nữa.
D loại vì Liên minh châu Âu được thành lập năm 1993.
Chọn C.
Câu 7:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 10.
Cách giải: Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, dù là nước thắng trận nhưng Liên Xô đã bị tàn phá nặng nề – Liên Xô thực hiện nhiệm vụ khôi phục kinh tế.
Chọn C.
Câu 8:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 140.
Cách giải: Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) quyết định xuất bản tờ báo Nhân dân.
Chọn B.
Câu 9:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 122.
Cách giải: Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I năm 1946 đánh dấu lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân ta được thực hiện quyền công dân.
Chọn A.
Câu 10:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 5.
Cách giải: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô.
Chọn B.
Câu 11:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12 nâng cao, trang 115, suy luận.
Cách giải:
Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của phong trào công nhân Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1924 là đòi quyền lợi về kinh tế.
Chọn B.
Câu 12:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 86.
Cách giải: Phát động khởi nghĩa Yên Bái là hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng (1920-1930).
Chọn A.
Câu 13:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 37.
Cách giải: Bản Hiến pháp tháng 11-1993 đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) ở Nam Phi.
Chọn D.
Câu 14:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 180.
Cách giải: Từ năm 1969 đến năm 1973, ở miền Nam Việt Nam, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh.
Chọn D.
Câu 15:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 128, suy luận.
Cách giải:
A loại vì lúc này quân Trung Hoa Dân quốc không thực hiện âm mưu xâm lược Việt Nam. Việc ksi Hiệp ước Hoa – Pháp giúp cho quân Trung Hoa Dân quốc hưởng 1 số quyền lợi từ thực dân Pháp, đồng thời rảnh tay đối phó với phong trào cách mạng đang dâng cao ở Trung Quốc.
B loại vì lúc này Pháp đang âm mưu biến nước ta thành thuộc địa 1 lần nữa.
C chọn vị thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (2-1946) để thực hiện âm mưu đưa quân Pháp ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
D loại vì Pháp không có ý định đem quân ra miền Bắc
Chọn C.
Câu 16:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 108.
Cách giải: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Đông Dương là giải phóng dân tộc.
Chọn A.
Câu 17:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 136.
Cách giải: Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam đã thực hiện được mục tiêu tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
Chọn B.
Câu 18:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 81 - 83, 87.
Cách giải: Triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản là hoạt động của Nguyễn Ái Quốc năm 1930.
Chọn B.
Câu 19:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 158.
Cách giải: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, cách mạng miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Chọn D.Câu 20:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 29.
Cách giải: Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất là nội dung của chiến lược kinh tế hướng nội.
Chọn D.
Câu 21:
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 126.
Cách giải: Trong những năm 1885-1896, ở Việt Nam diễn ra phong trào Cần vương.
Chọn D.
Câu 22:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 6.
Cách giải: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trật tự thế giới mới được thiết lập, thường gọi là trật tự hại cực Ianta.
Chọn B.
Câu 23:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 128.
Cách giải: Với Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương hoà để tiến” với thực dân Pháp.
Chọn D.
Câu 24:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 172.
Cách giải: Chiến thắng Bình Gi ã của quândân miền Nam Việt Nam đã góp phần làm phá sản cơ bản chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mỹ.
Chọn C.
Câu 25:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 42.
Cách giải: Trong khoảng nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, nền kinh tế của Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
Chọn C.
Câu 26:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A chọn vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi được mệnh danh là “Lục địa trỗi dậy” vì phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ làm cho hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi lần lượt tan rã.
B loại vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân cũ.
C loại vì ở châu Phi chủ yếu là đấu tranh chính trị.
D loại và các nước châu Phi không đi theo con đường chủ nghĩa xã hội.
Chọn A.
Câu 27:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 173.
Cách giải: Quân viễn chinh Mĩ giữ vai trò chủ yếu trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam. Quân số lúc cao nhất (1969) lên tới gần 1,5 triệu quân.
Chọn C.
Câu 28:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 100 – 101.
Cách giải: Đấu tranh vũ trang không được sử dụng trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam.
Chọn B.
Câu 29:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 62, suy luận.
Cách giải:
A loại vì VACSAVA tan rã năm 1991 còn NATO hiện nay vẫn còn tồn tại.
B chọn vì Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược được kí kết giữa Liên Xô và Mĩ (1972) giúp giảm bớt cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước.
C loại và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược được kí kết giữa Liên Xô và Mĩ (1972) không phải là nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện xu thế toàn cầu hóa trên thế giới.
D loại vì khi Chiến tranh lạnh kết thúc năm 1991 thì mới chấm dứt hoàn toàn tình trạng đối đầu Đông - Tây.
Chọn B.
Câu 30:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì yếu tố chủ quan bên trong mới mang tính quyết định.
B chọn vì để giải phóng dân tộc thì cần phải vận động và tập hợp được đông đảo sức mạnh của quần chúng để đấu tranh.
C loại vì nhiệm vụ giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.
D loại vì thực tế sau này trong cách mạng tháng Tám, ta sử dụng bạo lực của quần chúng, của lực lượng chính trị để đấu tranh và lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi.
Chọn B.
Câu 31:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì Mĩ không sử dụng chiến tranh tổng lực làm biện pháp cơ bản xuyên suốt các chiến lược chiến tranh miền Nam Việt Nam (1961-1973).
B, C loại vì Mĩ không sử dụng quân đội đồng minh và quân Mĩ trong chiến lược Chiến tranh đơn phương, Chiến tranh đặc biệt.
D chọn vì biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh miền Nam Việt Nam (1961-1973) là ra sức chiếm đất, giành dân.
Chọn D.Câu 32:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rove, kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinh. và kế hoạch Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954) là nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B loại vì kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava không có nội dung tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc.
C loại vì giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường là nội dung của kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi.
D loại vi khóa chặt biên giới Việt – Trung là nội dung của kế hoạch Rove.
Chọn A.
Câu 33:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là giải phóng dân tộc.
B loại vì Cách mạng tháng Tám năm 1945 là cuộc cách mạng sử dụng bạo lực của quần chúng.
C chọn vì đây là cuộc cách mạng triệt để, nhằm đúng kẻ thù của dân tộc lúc này là phát xít Nhật và sau khi giành được độc lập thì thiết lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D loại vì Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã lật đổ cả chế độ phong kiến, đưa nhân dân từ thân phận nô lệ lên làm chủ nên không thể nói là chỉ mang tính dân tộc.
Chọn C.
Câu 34:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu đánh dấu chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
B loại vì xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
C chọn vì các nước Mĩ Latinh giành được độc lập đã góp phần làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.
D loại vì hiện nay Mĩ vẫn tiếp tục chiến lược toàn cầu của mình.
Chọn C.
Câu 35:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì ở cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn với quy mô lớn, tốc độ nhanh. B, D loại vì lĩnh vực được Pháp đầu tư nhiều nhất là nông nghiệp.
C loại và hạn chế sự phát triển của công nghiệp nặng không phải là điểm mới.
Chọn A.
Câu 36:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật vươn lên trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới và là chủ nợ lớn nhất thế giới.
B chọn vì Mĩ đã mở rộng phạm vi ảnh hưởng ở nhiều nơi trên thế giới như ở châu Âu, châu Á, châu Mĩ.
C loại vì Mĩ không xây dựng được căn cứ quân sự ở tất cả các nước.
D loại vì trật tự “đơn cực” chưa được thiết lập.
Chọn B.
Câu 37:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì phải từ sau khi Trung Quốc, Liên Xô và sau đó là các nước XHCN công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao thì ta mới nhận được viện trợ.
B loại vì lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi chỉ đúng với cách mạng tháng Tám.
C loại vì không đúng với chiến dịch Điện Biên Phủ.
D chọn vì các chiến thắng quân sự giai đoạn 1945 – 1954 đều góp phần làm phá sản bước đầu các kế hoạch quân sự của Pháp.
Chọn D.
Câu 38:
Phương pháp: Dựa vào bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936 1939 để so sánh.
Cách giải:
A, B, D loại vì nội dung của các phương án này là điểm chung về bối cảnh của hai phong trào.
C chọn vì từ tháng 6/1939 khi Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp và thi hành những chính sách tiến bộ ở thuộc địa » Chính quyền thuộc địa nới lỏng chính sách cai trị.
Chọn C.
Câu 39:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A chọn vì Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh xu thế liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ.
B loại vì Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh năm 1991.
C loại vì Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước năm 1975.
D loại vì xu thế hòa hoãn Đông - Tây đã xuất hiện đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Chọn A
Câu 40:
Phương pháp:
- Xác định hạn chế của Luận cương.
- Chỉ ra hạn chế được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) khắc phục.
Cách giải:
- Hạn chế của Luận cương tháng 10/1930:
+ xác định nhiệm vụ của cách mạng: chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương, không đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
+ Xác định lực lượng cách mạng: Luận cương đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, khả năng chống đế quốc và phong kiến ở mức độ nhất định của giai cấp tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo
một bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia mặt trận dân tộc thống nhất để chống đế quốc và tay sai. - Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1936) bắt đầu khắc phục hạn chế của Luận cương (10/1930) về xác định lực lượng khi thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Chú ý khi giải:
- Giải quyết vấn đề dân tộc trong từng nước Đông Dương và đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu là nội dung của Hội nghị lần thứ 8 BCH TƯ Đảng (5/1941).
- Xác định phương pháp đấu tranh công khai và hợp pháp không khắc phục hạn chế của Luận cương.
Chọn D.