Đề số 12
-
1025 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp: Xác định nhiệm vụ quốc tế lúc này là chống lại phát xít.
Cách giải:
Tên gọi mặt trận “Việt Nam độc lập đồng minh” thành lập năm 1941 vừa thể hiện nhiệm vụ cách mạng trong nước vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ quốc tế vì nhân dân ta nguyện đứng về phe đồng minh để chống phát xít, giành độc lập dân tộc.
Chọn A.Câu 2:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 136.
Cách giải: Mã đồng ý cho Pháp thực hiện kế hoạch Rove (5/1949) là mốc mở đầu quá trình Mĩ từng bước can thiệp và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
Chọn B.
Câu 3:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 88.
Cách giải: Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được Đảng ta khẳng định lần đầu tiên trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) thông qua nội dung “tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng”.
Chọn A.Câu 4:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 173.
Cách giải: Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh khỏi chiến trường miền Nam không phải là biện pháp triển khai của Mỹ trong quá trình thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
Chọn D.
Câu 5:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 85.
Cách giải: Việt Nam Quốc dân Đảng ra đời từ cơ sở hạt nhân đầu tiên là nhà xuất bản Nam Đồng thư xã.
Chọn C.
Câu 6:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 173.
Cách giải:
Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ được bắt đầu từ giữa năm 1965 đến năm 1968 ở Việt Nam là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh và quân đội Sài Gòn.
Chọn A.
Câu 7:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 55, suy luận.
Cách giải:
-A, B, C loại vì nội dung của các phương án này là nguyên nhân khách quan.
-D chọn vì Nhật đã áp dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm là nguyên nhân nội tại làm cho kinh tế Nhật phát triển.
Chọn D.
Câu 8:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 94.
Cách giải:
“Cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư dân quyền, sau đó sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa”. Đó là nội dung của Luận cương chính trị năm 1930 do Trần Phú khởi thảo.
Chọn B.
Câu 9:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 100.
Cách giải:
Hội nghị tháng 7/1936 của Ban Chấp hành TW Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền là chống đế quốc và phong kiến.
Chọn A.
Câu 10:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 60 – 61, suy luận.
Cách giải:
Trong thời kì Chiến tranh lạnh, cuộc chiến tranh Triều Tiên diễn ra là nơi đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa hai phe TBCN và XHCN. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai cho đến nay là do tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và là sản phẩm của cuộc chiến tranh này.
Chọn D.
Câu 11:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 38 – 39.
Cách giải: Sau khi giành độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, đầu thế kỉ XX nhiều nước Mĩ Latinh lại lệ thuộc vào Mĩ.
Chọn D.
Câu 12:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 43.
Cách giải: Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ 2 là Mĩ.
Chọn A.
Câu 13:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
-A loại vì hệ thống XHCN được hình thành cùng với sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu năm 1949.
-B loại vì nội dung của phương án này không phải là tác động làm thay đổi cục diện thế giới của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
-C chọn vì với thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, nhà nước CHXN đầu tiên trên thế giới đã được hình thành. Điều này đánh dấu chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới.
-D loại vì Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thành công không tạo tiền đề cho sự ra đời của các tổ chức quốc tế.
Chọn C.
Câu 14:
Phương pháp: Giải thích tên gọi “Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân”.
Cách giải:
Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập với mục đích chính trị quan trọng hơn quân sự. Điều này có thể thấy được trong tên gọi khi đặt chữ “Tuyên truyền” trước “Giải phóng quân”.
Chọn C.
Câu 15:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
-A loại vì Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam mới chỉ phản ánh được 1 phần của tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ (1954) được kí kết.
-B loại vì Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương, rút quân về nước không phải là đặc điểm nổi bật của cách mạng Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ (1954) được kí kết.
-C loại vì miền Bắc hoàn toàn được giải phóng mới chỉ là 1 phần của đặc điểm cách mạng Việt Nam thời kì này.
-D chọn vì sau khi Hiệp định Giơnevơ (1954) được ký kết thì điểm nổi bật của cách mạng Việt Nam là đất nước bị chia cắt thành 2 miền với hai chế độ chính trị khác nhau. Miền Bắc được giải phóng và miền Nam vẫn phải tiếp tục cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Chọn D.
Câu 16:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
-A chọn vị trên cơ sở so sánh tương quan lực lượng cách mạng có lợi cho ta sau chiến dịch đánh Đường số 14 - Phước Long, Đảng đã nhanh chóng, kịp thời đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và điều này đã khẳng định tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng trong chỉ đạo, lãnh đạo đấu tranh.
-B loại và quyết định của Đảng không phải là quyết định mạo hiểm mà đã dựa trên sự so sánh tương quan lực lượng và thực tế cách mạng nước ta.
-C, D loại vì nội dung của các phương án này chưa đầy đủ và đã được bao hàm trong nội dung của phương án
Chọn A.
Câu 17:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 131, suy luận.
Cách giải:
“Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ...”. Đoạn trích trên thể hiện nội dung quyết tâm kháng chiến của nhân dân ta của Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946).
Chọn B.
Câu 18:
Phương pháp: Dựa vào hoàn cảnh bùng nổ phong trào 1936 – 1939 để suy luận.
Cách giải:
Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 bùng nổ trong hoàn cảnh các thế lực phát xít đang ráo riết chuẩn bị cho cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. Căn cứ vào sự biến đổi của tình hình thế giới, Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản và tình hình thực tế của Việt Nam, Đảng đã lãnh đạo nhân dân ta tiến hành phong trào dân chủ 1936 – 1939 với mục tiêu trước mắt là chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
=> Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, những điều kiện đấu tranh hòa bình không còn nữa và mục tiêu trước mắt về “chống chiến tranh” đã không còn phù hợp nên phong trào 1936 – 13939 kết thúc.
Chọn D.Câu 19:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
-A loại và quá trình đàm phán Hiệp định Giơnevơ không sử dụng vũ lực và sử dụng chiến tranh và vũ lực cũng không phù hợp với luật pháp quốc tế, xu hướng chung của thế giới ngày nay và chính sách đối ngoại sẵn sàng là bạn với tất cả các nước của Việt Nam.
-B chọn vì đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại vừa phù hợp với xu thế và luật pháp quốc tế đồng thời cũng phù hợp với chính sách đối ngoại của Việt Nam.
-C loại vì ta cần phải đứng ở vị thế độc lập, nếu phụ thuộc vào nước lớn thì kết quả đàm phán sẽ mang những hạn chế rất lớn.
-D loại vì chính sách đối ngoại của Việt Nam là ủng hộ hòa bình thế giới và sẵn sàng là bạn với tất cả các nước và Việt Nam dựa vào sức mạnh của toàn dân tộc có sự kết hợp với sức mạnh thời đại nên việc tranh thủ các nước lớn để đấu tranh là chưa phù hợp.
Chọn B.
Câu 20:
Phương pháp: Dựa vào mục đích khi ta mở chiến dịch để nêu ý nghĩa hoặc sử dụng phương pháp loại trừ phương án.
Cách giải:
-A chọn vì ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ với thắng lợi của chiến dịch Biên giới.
-B loại vì Pháp phải chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương sau thắng lợi của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ được kí kết.
-C, D loại vì nội dung của hai phương án này là ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
Chọn A.
Câu 21:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 6.
Cách giải: Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam (từ ngày 17/7 đến 2/8/1945), việc giải giáp quân Nhật ở Việt Nam được giao cho quân đội Anh vào phía Nam, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16.
Chọn B.Câu 22:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 29.
Cách giải: Lệ thuộc quá lớn vào bên ngoài không phải là nguyên nhân dẫn đến việc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại.
Chọn C.
Câu 23:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
-A loại vì việc thực hiện đấu tranh quân sự là bước cuối cùng khi các đàm phán không thể đem đến kết quả và đối với quá trình đàm phán để đi đến kí kết Hiệp định Pari thì Việt Nam không hề muốn tiếp tục các hoạt động quân sự mà do Mĩ thực hiện ném bom nên Việt Nam phải tiếp tục chiến đấu. Ngoài ra, việc đấu tranh quân sự cũng chưa phù hợp với xu thế chung của thế giới, luật pháp quốc tế và chính sách đối ngoại ủng hộ hòa bình, sẵn sàng là bạn với tất cả các nước của Việt Nam hiện nay.
-B loại vì nội dung này là 1 hạn chế. Nếu ta phụ thuộc vào nước ngoài để đấu tranh ngoại giao thì khó giữ được độc lập, chủ quyền.
-C chọn vì trên cương vị là quốc gia độc lập, có chủ quyền, bài học kinh nghiệm cho Việt Nam là không để các nước lớn can thiệp vào công việc nội bộ của mình.
-D loại vì khi ta kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973, ta không phải đặt trong hoàn cảnh chung của ba nước Đông Dương mà phải dựa trên thực tế của Việt Nam.
Chọn C.
Câu 24:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
-A, B, C loại vì nội dung của các phương án này không phải là hậu quả nghiêm trọng nhất của Chiến tranh lạnh.
-D chọn vì trong thời kì Chiến tranh lạnh và sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới.
Chọn D.
Câu 25:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 147, suy luận.
Cách giải:
Hội nghị BCH TW Đảng tháng 9 – 1953 xác định: Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời, buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ, do phải phân tán lực lượng mà tạo ra cho ta những điều kiện thuận lợi mới để tiêu diệt thêm từng bộ phận sinh lực địch. Trên cơ sở chủ trương của Đảng, ta đã buộc địch phải phân tán từ đồng bằng Bắc Bộ đi Điện Biên Phủ, Xênổ, Luông Phabang, Mường Sài, Plâyku
=> Trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954, nhân dân Việt Nam đã thực hiện phương châm điều địch để đánh địch.
Chọn D.
Câu 26:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 62, suy luận.
Cách giải:
Trong thời kì Chiến tranh lạnh, ở châu Âu, nước Đức là tâm điểm đối đầu của hai phe.
=> Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (11/1972) đã làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.
Chọn A.
Câu 27:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 134.
Cách giải:
Trong giai đoạn 1946 – 1954, thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc (1947) của nhân dân Việt Nam đã làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
Chọn B.
Câu 28:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
-A loại vì ngoài cung cấp nhân lực, hậu phương còn cung cấp vật lực, cổ vũ tinh thần, trang thiết bị kĩ thuật,... cho tiền tuyến.
-B loại vì trong kháng chiến chống Mĩ, miền Nam đóng vai trò quyết định trực tiếp đến thắng lợi. C loại vì trận địa diễn ra các trận đánh là ở miền Nam và xuất phát từ tình hình thực tế các chiến lược chiến tranh của Mĩ và quá trình đấu tranh chống các chiến lược chiến tranh đó ở miền Nam.
–D chọn vì hậu phương chính là nền tảng chính trị, tinh thần; là cơ sở vật chất- kĩ thuật của tiền tuyến. Hậu phương góp phần quan trọng vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Chọn D.
Câu 29:
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 124.
Cách giải:
Hiệp ước Patonốt được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.
Chọn C.Câu 30:
Phương pháp:
- Xác định chủ thể so sánh: phương châm tác chiến của ta khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ
năm 1954
- Xác định đối tượng so sánh: phương châm tác chiến của ta khi mở cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954.
- Phân tích các phương án.
Cách giải:
-A, D loại vì nội dung của phương án này là phương châm của ta trong chiến cuộc đông - xuân 1953 – 1954. Theo yêu cầu của câu hỏi cần phải xác định điểm khác biệt về phương châm tác chiến của ta khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 nên nội dung này đang ngược lại so với yêu cầu của câu hỏi.
-B chọn vì Điện Biên Phủ là nơi tập trung binh lực mạnh nhất của Pháp ở Đông Dương và đây là điểm khác biệt về phương châm tác chiến của ta khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954.
-C loại và phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ đã được đổi thành đánh chắc, tiến chắc.
Chọn B.
Câu 31:
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 114.
Cách giải: “Bao giờ người Tây nhổ hết có nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”. Đó là câu nói nổi tiếng của
Nguyễn Trung Trực.
Chọn D.Câu 32:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 44, giải thích.
Cách giải: Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Mĩ lại thực hiện chính sách hoà hoãn với Liên Xô và Trung Quốc nhằm chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc trên thế giới.
Chọn A.
Câu 33:
Phương pháp: Dựa vào tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ (1954) để so sánh.
Cách giải:
Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ (1954) là đất nước tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với hai chế độ chính trị khác nhau giống với Triều Tiên.
Chọn B.Câu 34:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
-A, B loại vì nội dung này chỉ có ở Ấn Độ.
-C chọn vì cả Ấn Độ và Trung Quốc đều áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào trong xây dựng và phát triển đất nước và đạt được nhiều thành tựu quan trọng ở Việt Nam có thể học tập bài học kinh nghiệm này trong quá trình đổi mới đất nước.
-D loại và tài nguyên dù nhiều đến đâu cũng sẽ cạn kiệt và cả Trung Quốc, Ấn Độ đều không áp dụng điều này nên nội dung phương án D chưa phù hợp.
Chọn C.
Câu 35:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
-A, B, D loại vì nội dung của các phương án này là hạn chế của Việt Nam Quốc dân đảng.
-C chọn vì Pháp dùng bạo lực phản cách mạng để đàn áp nên ta phải dùng bạo lực cách mạng để chống lại chúng.
Chọn C.
Câu 36:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 170.
Cách giải:
Khẩu hiệu “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam trong cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” (1961 – 1965).
Chọn B.
Câu 37:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
-A loại vì cả hai xu hướng không ảo tưởng vào kẻ thù.
-B loại vì hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước cách mạng đầu thế kỉ XX không trông chờ vào sự giúp đỡ của các nước phương Đông.
-C chọn vì hai xu hướng này nằr rong con đường cứu nước mới là con đường cứu nước theo khuynh hướng
dân chủ tư sản.
-D loại vì Phan Bội Châu đi theo xu hướng bạo động còn Phan Châu Trinh đi theo xu hướng cải cách.
Chọn C.
Câu 38:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 94, suy luận.
Cách giải:
-A loại vì việc thành lập được chính quyền Xô viết là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931.
-B loại vì vấn đề ruộng đất chưa được thực hiện triệt để mà mới chỉ được thực hiện ở phương diện chia lại ruộng đất cho dân cày nghèo ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
-C chọn vì Chính quyền thực dân bị tê liệt ở nhiều thôn xã, chính quyền Xô viết được thành lập chính là đỉnh
cao của phong trào cách mạng 1930-1931.
-D loại vì sự đoàn kết của công nhân và nông dân không phải là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931.
Chọn C.
Câu 39:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 76.
Cách giải: Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 (1919-1929) ở Đông Dương trong hoàn cảnh Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, nước Pháp bị thiệt hại nặng nề.
Chọn A.
Câu 40:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 66 – 69, suy luận.
Cách giải:
-A, C loại vì nội dung của các phương án này là đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học- công nghệ.
-B chọn vì sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học- công nghệ dẫn đến hiện tượng bùng nổ thông tin trên phạm vi toàn cầu, máy tính nhất là máy vi tính được sử dụng khắp nơi,....
D loại vì sự sáp nhập các tập đoàn lớn là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa.
Chọn B.